You are on page 1of 6

Nung Bã1 sau Hòa tách2

Bã1 Bã2
vôi nung

Hòa tách1
Quy trình thu Dd2
Bụi
EAF
nano ZnO
Cô cạn2

Cô cạn1 Muối Nung Nano


Dd1
kẽm ZnO
1
Báo cáo thí nghiệm tuần 21/9-25/9

TN1: Muối kẽm1 đem nung thu ZnO.


Dung dịch sau hòa tách bụi đem đi cô
cạn, thu được muối kẽm1.
Muối kẽm1 nung ở 400 trong 2h thu
được kẽm oxit (ZnO).

NX:
Kẽm oxit thu được dạng bột mịn, xỉn
màu.

ZnO
2
TN2: Bã1 đem nung với vôi.

Thông số TN như sau: Kết quả:


- Khối lượng thu được 31g < 45.05g
Khối lượng bã1 20g (giảm 35% khối lượng)
Vôi 25g (dư 147%)
Nhiệt độ 1000
Thời gian 2h-nguội cùng lò

NX:
- Do nhầm lẫn trong tính toán nên lượng vôi dùng dư quá lớn.
- Khối lượng sau nung giảm mạnh. Chưa giải thích được nguyên nhân.

3
TN3: Hòa tách bã1 sau nung.

Thông số TN như sau:


Khối lượng 30g
(NH4)2CO3 250 (g/l)
Nhiệt độ 70
Thời gian 90’
L/R 5/1

Bã 2
4
Kết quả:
- Bã thu được: 37g > 30g.
- Dung dịch hòa tách có màu xanh lá cây.
- Chưa phân tích được hàm lượng kẽm trong dd2.

NX:
- Do vôi dư quá nhiều nên kết quả hòa tách sẽ bị sai, kết quả phân tích dung
dịch không thành công, không cần phân tích bã nữa.
- Khối lượng bã tăng. Điều này có thể do CaO dư đã chuyển thành Ca(OH)2.

5
Về viết báo cáo và ghi nhật kí thí nghiệm

Thầy hướng dẫn:


- Trước khi TN: lập giả thiết->thí nghiệm->kết quả ->đánh giá nhận xét.
- Báo cáo và ghi chép trong quá trình TN:
• Thời gian TN.
• Thông số TN: ghi chi tiết các thao tác đã thực hiện, số liệu về nguyên
liệu/vật tư hóa chất sử dụng.
• Kết quả TN: ghi chép đầy đủ.
• Nhận xét, so sánh.
- Ghi dữ liệu vào 2 nơi: bản cứng (giấy) và bản mềm (word, excel).

You might also like