You are on page 1of 35

BEE LANGUAGE COMMUNITY

SESSION1
AGENDA

LISTENIN
SPEAKING
G
BEE LANGUAGE COMMUNITY
⮚ 4 parts, 10 questions each
⮚ Task Types: multiple choice, matching, plan/map/diagram
labelling, form/note/table/flow-chart/summary completion,
sentence completion.

BEE LANGUAGE COMMUNITY


Mẹo luyện thi IELTS Listening hiệu quả

• Bạn chỉ có một lần duy nhất để nghe bài thi IELTS, do đó, bạn phải thường xuyên luyện tập trả lời các
câu hỏi và hoàn thành bài thi thử đầy đủ. Bạn có thể tìm thấy những nguồn tài liệu thi IELTS của những
năm trước trên internet và bắt đầu thực hành một cách nghiêm túc.
• Bạn sẽ có một phút trước mỗi phần thi để đọc câu hỏi. Hãy chắc chắn rằng bạn đã đọc cẩn thận và nắm
được những gì bạn cần nghe để viết câu trả lời. Lưu ý yêu cầu số lượng từ được chỉ định trong câu trả
lời, ví dụ: A date/number: câu trả lời phải là ngày hoặc số. Bên cạnh đó, bạn cũng cần chú ý khi sử dụng
dấu gạch nối (hyphen) giữa 2 thành phần thì sẽ được tính là một từ và nếu không có dấu gạch nối thì sẽ
được tính là 2 từ.
• Tiếp theo, spelling - chính tả cũng rất quan trọng trong bài thi. Đối với những người mới bắt đầu học
tiếng Anh, việc nghe đúng và viết đúng chính tả là một điều khó có thể thực hiện. Vì vậy, bạn có thể viết
sai chính tả trong giấy nháp nhưng khi chuyển vào phiếu trả lời thì bạn phải chú ý ghi đúng nhé. Đặc biệt
nên chú ý đến những từ số nhiều.
• Cuối cùng, nhiều khả năng bạn sẽ bị bẫy thông tin trong bài nghe, do đó hãy cố gắng lắng nghe và đừng
để mất tập trung vì có thể bạn sẽ bỏ lỡ thông tin quan trọng nhất, có khi đó chính là câu trả lời mà bạn
đang tìm kiếm. 
Dạng câu hỏi trắc nghiệm
• Trong bài thi IELTS Listening sẽ có một phần cho câu hỏi trắc nghiệm, thường những câu hỏi này sẽ rơi vào 1 trong
2 dạng sau:
• Câu hỏi trắc nghiệm có một câu trả lời 
• Câu hỏi trắc nghiệm có hai câu trả lời trở lên
• Đối với những câu hỏi có một hoặc nhiều câu trả lời, bạn sẽ phải lắng nghe thật kỹ để xác định tất cả các câu trả
lời từ các tùy chọn được đưa ra.
• Khi trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, bạn nên ghi nhớ các điều sau:
• Đọc kỹ câu hỏi và đáp án, nhất là những thông tin về ngày, tháng, năm.
• Thông tin được cung cấp trong bài nghe có thể không theo thứ tự các câu hỏi, vì vậy để trả lời chính xác, bạn nên
đọc một lượt các câu hỏi để xác định vấn đề đang được hỏi.
• Các từ sử dụng trong câu hỏi đa phần sẽ được thay thế bằng các từ đồng nghĩa trong bài nghe hoặc diễn giải
bằng một cách khác.
• Bài nghe sẽ đưa ra nhiều loại thông tin khiến bạn phân tâm, do đó đừng vội vàng viết ra câu trả lời ngay khi bạn
nghe nó vì đôi khi đó không phải là câu trả lời chính xác.
Câu hỏi bản đồ
• Đối với các loại câu hỏi này, bạn sẽ được cung cấp bản đồ và nhiệm vụ của bạn là tìm và gắn các địa điểm cho sẵn
với vị trí trên bản đồ. Có hai dạng câu hỏi này:
• Một danh sách các từ cần điền được cung cấp sẵn và bạn chỉ cần nghe và chọn đúng từ phù hợp để điền vào
khoảng trống trên bản đồ.
• Sẽ không có danh sách nào được cho sẵn, bạn sẽ phải nghe và tự xác định địa điểm đề điền vào bản đồ.
• Những lưu ý giúp bạn làm tốt bài thi xác định vị trí trên bản đồ:
• Đọc kỹ câu hỏi để biết giới hạn số từ được điền và khoảng trống
• Sẽ có chỉ dẫn đến một nơi hoặc một vài loại chuyến đi nào đó.
• Lắng nghe những mô tả xung quanh địa điểm đã cho. Ví dụ: bên dưới công viên, bên cạnh siêu thị, v.v…
• Nhìn vào câu hỏi và xác định hướng đi của bản đồ. Điều đó sẽ giúp bạn lắng nghe những gì sắp diễn ra chính xác
hơn. 
Câu hỏi điền vào chỗ trống

• Trong một số câu hỏi, sẽ có một khoảng trống ở giữa để bạn dự đoán và điền đáp án chính xác vào.
Điều này đòi hỏi bạn phải có một nền tảng kiến thức vững chắc.

• Đọc câu hỏi trước khi bạn bắt đầu để hiểu những gì bạn nên lắng nghe.
• Hãy thử đoán những gì sẽ điền trong chỗ trống. Đó có thể là một địa điểm, một số, năm, tên hoặc
thậm chí là một phạm vi thông tin cụ thể (ví dụ như mùa màng, điều kiện khí hậu).
• Câu trả lời phải là từ chính xác xuất hiện trong bài nghe
• Kiểm tra số từ, chính tả và ngữ pháp trước khi bạn chuyển câu trả lời của mình vào phiếu trả lời nhé.
Câu hỏi nối thông tin

• Loại câu hỏi này không phổ biến như các loại câu hỏi khác nhưng thỉnh thoảng chúng vẫn xuất hiện
trong phần Nghe. Đối với dạng câu hỏi này, bạn sẽ có một danh sách các câu trả lời, bạn chỉ việc nghe
và nối chúng lại với nhau cho phù hợp.

• Bạn nên tranh thủ nhìn vào tất cả đáp án trước khi nghe để có cái nhìn khái quát về thông tin, nếu câu
trả lời là ngày, hãy lắng nghe kỹ lưỡng tất cả các ngày trong bài. Ngoài ra, bạn nên viết ra tất cả các
thông tin liên quan để giúp bạn dễ dàng tìm thấy đáp án nhanh và chính xác hơn.
⮚3 parts, 11-14 minutes

BEE LANGUAGE COMMUNITY


• Phần thi môn Nói đánh giá khả năng nói của bạn và diễn ra trong vòng 11 đến 14
phút. Mỗi phần thi đều được ghi âm.
• Phần 1
• Bạn sẽ được hỏi những câu hỏi chung về bản thân và vài chủ đề tương tự như là
nhà bạn, gia đình, công việc, học tập và sở thích. Phần này kéo dài từ bốn đến năm
phút.
• Phần 2
• Bạn sẽ được trao một mẫu giấy yêu cầu bạn nói về một chủ đề cụ thể. Bạn sẽ có
một phút để chuẩn bị trước khi nói tối đa hai phút. Sau đó giám khảo sẽ hỏi bạn
một hoặc hai câu về chủ đề này để kết thúc phần thi.
• Phần 3
• Bạn sẽ được hỏi thêm về chủ đề trong Phần 2. Các câu hỏi này tạo cơ hội cho bạn
thảo luận thêm về các vấn đề và ý niệm trừu tượng. Phần này kéo dài từ bốn đến
năm phút.
• Phần thi môn Nói được tiến hành theo cách không cho phép bạn lặp lại các câu trả
lời đã trình bày trước đó.
LISTENING UNIT 1
LISTENING TO NAMES AND NUMBERS
SELF-INTRODUCTION

BEE LANGUAGE COMMUNITY


https://
www.youtube.com/
watch?
v=nlKNo1TGALA
TELL US ABOUT YOURSELF
- Pick 3 words/phrases to describe your personality
- You have 1m30s to talk about yourself: Who you are, where you come from,
what kind of person you are
- You can use these phrases below to talk about your character
I’m the type of person who….: tôi là
I consider myself + Noun
I tend to…..
• Vì thế, khi bắt đầu thi, các bạn nên:
• Giới thiệu bản thân một cách thoải mái và tự tin nhất
• Trả lời đầy đủ các thông tin cơ bản về bản thân từ tên, trường học, công việc...theo hướng
càng trôi chảy càng tốt
• Cố gắng để đem tới thông tin thú vị cho giám khảo, thể hiện được sự thân thiện của bạn.
• Để tự ôn luyện tại nhà, bạn nên tìm các câu hỏi về các chủ đề quen thuộc này, tập luyện nói
với một người bạn để quen dần. 
• Những lưu ý khi giới thiệu bản thân:
• Các bạn cần lưu ý khi giới thiệu bản thân:
• Cố gắng dùng câu đơn giản và đúng cấu trúc câu, từ quá khứ đến hiện tại. Phần này đơn
giản nên cố gắng trả lời đúng nhé
• Thể hiện sự thân thiện và tự tin. Không hoa tay múa chân hay gãi đầu, thể hiện sự thiếu tự
tin.
• Chú ý trả lời câu hỏi dài một chút, không đáp cụt lủn.
• Chào hỏi
• Giới thiệu tên
• Giới thiệu tuổi
• Nói về nơi sinh sống 
• Chia sẻ về tính cách
• Chia sẻ về học vấn
• Chia sẻ về sở thích
Name

• Để giới thiệu tên thì có những cấu trúc câu đơn giản như sau:
• My name is / I’m + Tên
• My full/ first/ last name is + Tên đầy đủ
• Ví dụ: My name is Trang. My full name is Dinh Thi Huyen Trang
• Bên cạnh đó, bạn có thể giới thiệu thêm biệt danh, tên gọi thường ngày theo cấu trúc:
• You can call me/ Please call me/ Everyone calls me + Biệt danh, tên bạn muốn họ gọi
• My nick name is + Biệt danh của bạn
• Ví dụ: You can call me Yen or my nick name is Mit
Age

• Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để nói về tuổi


• I’m + tuổi + years old.
• I’m over/ almost/ nearly + tuổi
• I am around your age.( Tôi tầm tuổi bạn)
• I’m in my early twenties/ late thirties.( Tôi đang ở độ tuổi đôi mươi, ba mươi) – câu trả lời
chung chung.
Location

• Một số cấu trúc nói về quê quán như:


• I’m from + quê của bạn
• My hometown is/ I’m originally from + tên quê của bạn
• I was born in + nơi bạn sinh ra
•  I live in/ My address is + địa chỉ sinh sống của bạn
• I live on + tên đường + street.
• I live at + địa chỉ bạn sinh sống
• I spent most of my life in + địa chỉ bạn sinh sống nhiều nhất
• I have lived in + địa chỉ sinh sống + for/ since + thời gian (năm/ tháng/ ngày)
• I grew up in + địa chỉ bạn lớn lên.
Hobbies •

I like/ love/ enjoy/ … (sports/ movies/ …/)
I am interested in …
• I am good at …
• My hobby is …/ I am interesting in …
• My hobbies are …/ My hobby is …
• My favorite sport is …
• My favorite color is …
• I have a passion for …
• My favorite place is …
• I sometimes go to … (places), I like it because …
• I don’t like/ dislike/ hate …
• My favorite food/ drink is …
• My favorite singer/ band is …
• My favorite day of the week is … because 
• Where do you study? 

Study • I’m a student at … (school)


• I study at …/ I am at …/ I go to … (school)
• I study … (majors)
• My major is … Major accounting, advertising, arts, biology, economics, history, humanities, marketin
journalism, sociology, philosophy, …
• Why do you study English? 
• I study English because …
• I can speak English very well.
• I can express myself and communicate in English. Because…
• Which grade are you in? Which year are you in?
• I’m in … grade.
• I’m in my first/ second/ third/ final year.
• I am a freshman/ sophomore / junior,….
• I graduated from …/ My previous school was …
Marital status

• I have been married for …. years: Tôi đã kết hôn được …..
• I haven’t been married/I am still single: Tôi chưa kết hôn/tôi vẫn còn độc thân.
• I have already had a fiance/fiancee: Tôi đã có vị hôn phu/hôn thê
Ending
• It was a pleasure meeting you, I appreciate your time listening to my introduction: Được gặp bạn là
niềm hạnh phúc của tôi, rất cảm ơn vì đã dành thời gian lắng nghe phần giới thiệu của tôi.
• Thanks for listening, hope you enjoy your day: cảm ơn vì lắng nghe, chúc bạn có một ngày vui vẻ.
• It was great to meet you, I hope to be in touch in the future: Được gặp bạn rất tuyệt vời. Tôi mong
chúng ta sẽ giữ liên lạc trong tương lai.
• It is very nice to meet you/all of you today. Hope we will have great time together: Rất vui vì được gặp
bạn/tất cả các bạn. Mong rằng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp với nhau.
• That’s my introduction. Thanks for listening: Đó là phần giới thiệu của tôi. Cảm ơn vì đã lắng nghe.
• I am looking foward to seeing you in the future: Rất mong được gặp lại bạn trong tương lai.
• Thanks for hearing my introduction: cảm ơn vì lắng nghe phần giới thiệu của tôi.
STT Từ mới Nghĩa
1 Brave Can đảm
2 Careful Cẩn thận
3 Cheerful Vui vẻ
4 Easy-going Dễ tính
5 Exciting Thú vị
6 Friendly Thân thiện
7 Funny Vui vẻ
8 Generous Hào phóng
9 Hard-working Chăm chỉ
10 Kind Tốt bụng
11 Outgoing Cởi mở
12 Polite Lịch sự
13 Quiet Ít nói
14 Smart = intelligent Thông minh
15 Sociable Hòa đồng
16 Soft Dịu dàng
17 Talented Tài năng, có tài.
18 Ambitious Có nhiều tham vọng
19 Cautious Thận trọng
20 Competitive Cạnh tranh, đua tranh
21 Confident Tự tin
22 Serious Nghiêm túc
23 Creative Sáng tạo
24 Dependable Đáng tin cậy
25 Enthusiastic Hăng hái, nhiệt tình
26 Extroverted Hướng ngoại
27 Introverted Hướng nội
28 Imaginative Giàu trí tưởng tượng
29 Observant Tinh ý
30 Optimistic Lạc quan
31 Rational Có chừng mực, có lý trí
32 Sincere Thành thật
33 Understanding Hiểu biết, tinh ý, thấu hiểu
34 Wise Thông thái uyên bác
35 Clever Khéo léo
36 Tactful Lịch thiệp
37 Faithful Chung thủy
38 Gentle Nhẹ nhàng
39 Humorous Hài hước
40 Honest Trung thực
41 Loyal Trung thành
42 Patient Kiên nhẫn
43 Open-minded Khoáng đạt, cởi mở
44 Talkative Nói nhiều
STT Từ mới Dịch nghĩa
1 Bad-tempered Nóng tính
2 Boring Buồn chán, nhàm chán
3 Careless Bất cẩn, cẩu thả
4 Crazy Điên khùng
5 Impolite Bất lịch sự
6 Lazy Lười biếng
7 Mean Keo kiệt
8 Shy Nhút nhát
9 Stupid Ngu ngốc
10 Aggressive Hung hăng, hiếu thắng
11 Pessimistic Bi quan
12 Reckless Liều lĩnh
13 Strict Nghiêm khắc
14 Stubborn Bướng bỉnh
15 Selfish Ích kỷ
16 Cold Lạnh lùng
17 Mad Điên, khùng
18 Unkind Xấu bụng, không tốt
19 Unpleasant Khó chịu
20 Cruel Độc ác
21 Gruff Thô lỗ, cục cằn
22 Insolent Láo xược
23 Haughty Kiêu căng
24 Boastful Khoe khoang
LESSON SUMMARY
BEE LANGUAGE COMMUNITY
LESSON 1:
LISTENING AND SPEAKING

After this lesson, you can


- Know more about the IELST test
- Get familiar with listening to names and numbers
- Pick up new words about personality and family
- Talk abour your character
BEE LANGUAGE COMMUNITY

THANK YOU

You might also like