You are on page 1of 21

CHƯƠNG 3:

CÁC CÔNG CỤ THUẾ QUAN TRONG CHÍNH SÁCH


THƯƠNG MẠI
MỤC TIÊU CHUNG

Cung cấp những Phân tích các lợi


kiến thức nền tảng ích, thiệt hại từ việc
về các công cụ thuế áp dụng các các
quan được áp dụng công cụ thuế quan
trong chính sách đối với các bên
thương mại quốc tế tham gia trong
thương mại quốc tế
NỘI DUNG

Thuế xuất khẩu và các tác


Giới thiệu chung về thuế quan
động

Thuế nhập khẩu và các tác


Tỷ lệ bảo hộ quốc tế
động
GIỚI THIỆU VỀ THUẾ QUAN

1. Khái niệm thuế quan 2. Các dạng thuế quan (theo


phương pháp tính thuế):
Thuế quan là loại thuế đánh lên sản phẩm nhập
khẩu hay xuất khẩu đi qua biên giới quốc gia. - Thuế quan tính theo giá trị
- Thuế quan tính theo số lượng
Thuế quan bao gồm: Thuế xuất nhập khẩu (đánh
lên hàng hóa XNK) và thuế nhập khẩu (đánh lên - Thuế quan hỗn hợp
hàng hóa NK).
GIỚI THIỆU VỀ THUẾ QUAN

2. Các dạng thuế quan: Thuế quan tính theo giá trị
Thuế quan tính theo giá trị là thuế quan được tính bằng tỷ lệ phần trăm của giá
trị hàng hoá.
 Ví dụ:
 Thuế xuất khẩu của tivi là 20%,
1 chiếc tivi trị giá 500 USD  phải chịu thuế xuất khẩu 20% x 500USD =
100 USD
 Thuế nhập khẩu xe đạp là 55%,
1 chiếc xe đạp trị giá 200 USD  phải chịu thuế nhập khẩu 55% x 200USD =
110USD
GIỚI THIỆU VỀ THUẾ QUAN

2. Các dạng thuế quan: Thuế quan tính theo số lượng


Thuế quan tính theo số lượng là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị hàng
hoá xuất nhập khẩu, không phụ thuộc vào giá trị hàng hoá.
 Ví dụ:

Thuế xuất khẩu của tivi là 45 USD/chiếc 


phải chịu thuế là 45 USD/chiếc xuất khẩu
bất kể giá trị của tivi là bao nhiêu.
GIỚI THIỆU VỀ THUẾ QUAN

2. Các dạng thuế quan: Thuế quan hỗn hợp


Thuế quan hỗn hợp là hình thức tính thuế kết hợp cả hai cách tính thuế theo giá
trị và theo số lượng.
 Ví dụ:

Thuế quan nhập khẩu xe đạp là thuế hỗn hợp, bao


gồm thuế theo giá trị 10% và thuế theo số lượng 20
USD/chiếc.
1 chiếc xe đạp trị giá 200USD  phải chịu thuế nhập
khẩu là 10% x 200USD + 20 USD/chiếc = 40USD
GIỚI THIỆU VỀ THUẾ QUAN

3. Chức năng của thuế quan

Bảo hộ sản xuất Giữ chức năng Điều tiết xuất


trong nước thu thuế khẩu

Phân biệt đối


xử trong chính Điều tiết cán Điều tiết tiêu
sách thương cân thanh toán dùng
mại
THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

1. Thặng dư tiêu dùng

 Khái niệm:

“Thặng dư tiêu dùng biểu thị lợi ích của người tiêu dùng trên thị trường, là
khoản chênh lệch giữa giá tối đa mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả và giá mà
họ thực trả theo giá thị trường”.

 Cách xác định thặng dư tiêu dùng:

Thặng dư tiêu dùng là phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên giá thị trường
THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

1. Thặng dư tiêu dùng


P P
A A

B’ C’
P1
C C
Po Po
B D B D

0 Qo Q 0 Q1 Qo Q
Thặng dư tiêu dùng ở mức giá Thặng dư tiêu dùng ở mức giá
Po: CS =ABC P1: CS =AB’C’ (giảm BB’C’C)
THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

2. Thặng dư sản xuất

 Khái niệm:

“Thặng dư sản xuất biểu thị lợi ích của nhà sản xuất trên thị trường,là khoản
chênh lệch giữa giá bán của nhà sản xuất theo giá thị trường và giá tối thiểu mà
nhà sản xuất sẵn sàng bán”.

 Cách xác định thặng dư sản xuất:

Thặng dư sản xuất là phần diện tích nằm dưới giá thị trường và trên đường cung
THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

2. Thặng dư sản xuất

P S P S
B’ C’
P1
B B
Po Po
B C C

A A
0 Qo Q 0 Qo Q1 Q

Thặng dư sản xuất ở mức giá Thặng dư sản xuất ở mức giá P1:
Po: PS =ABC CS =AB’C’ (tăng BB’C’C)
THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

3. Tác động của thuế quan nhập khẩu Ví dụ:


P • Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới
Dd Sd
E • Quốc gia 1 nhập khẩu sản phẩm X
Giá nội địa khi chưa có thương mại
5 • Hàm cung nội địa sản phẩm X:
S = 10P – 20
Giá nội địa khi có thuế quan
4 • Hàm cầu nội địa sản phẩm X:
a
b c d
D = – 10P + 80
Giá thế giới
3 • Giá thế giới sp X: Pw = 3 usd
a’
 Khi không có thương mại
• Trạng thái cân bằng cung cầu nội
địa (Sd = Dd)
Q
0 • Giá cân bằng: Pcb= 5 usd
10 20 30 40 50
• Lượng cân bằng: Qcb = 30
Đồ thị tác động của thuế quan nhập khẩu lên QG1
THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

3. Tác động của thuế quan nhập khẩu


Khi thương mại không có thuế quan Khi áp dụng thuế quan
• Quốc gia 1 chấp nhận mức giá thế giới • Mức thuế quan nhập khẩu áp dụng:
P=Pw = 3 usd T = 1usd/sp X
• Lượng cầu trong nước : Qd = 50 • Giá thế giới không thay đổi: Pw = 3 usd
• Lượng cung trong nước: Qs = 10 • Giá trong nước khi có thuế nhập khẩu là
• Lượng nhập khẩu: 40 P = 4 usd
• Lượng cầu trong nước : Qd = 40
• Lượng cung trong nước: Qs = 20
• Lượng nhập khẩu: 20
THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

3. Tác động của thuế quan nhập khẩu


 Thặng dư tiêu dùng giảm (người tiêu dùng thiệt hại do giá tăng):
ΔCS = – (a+b+c+d)
 Thặng dư sản xuất tăng (nhà sản xuất được lợi): ΔPS = a
 Ngân sách tăng (tiền thuế thu được): c
 Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: – (b+d)
- Phần b: Tác động sản xuất, tổn thất do dịch chuyển sản xuất nội địa theo
hướng tốn chi phí hơn
- Phần d: Tác động tiêu dùng, tổn thất từ việc giảm khả năng tiêu dùng
THUẾ XUẤT KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

1. Các tác động của thuế xuất nhập khẩu Ví dụ:


P • Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới
Dd Sd • Quốc gia 1 nhập khẩu sản phẩm X
• Hàm cung nội địa sản phẩm X:

5 Giá thế giới S = 20P – 20


b c d • Hàm cầu nội địa sản phẩm X:
a
4 Giá nội địa khi có thuế quan D = – 10P + 70
Giá nội địa khi chưa • Giá thế giới sp X: Pw = 5USD
có thương mại
3  Khi không có thương mại
E
• Trạng thái cân bằng cung cầu nội
Q địa (Sd = Dd)
0 • Giá cân bằng: Pcb= 3USD
20 30 40 60 80
• Lượng cân bằng: Qcb = 40
Đồ thị tác động của thuế quan xuất khẩu lên QG1
THUẾ XUẤT KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

3. Tác động của thuế quan xuất khẩu


Khi thương mại không có thuế quan Khi áp dụng thuế quan
• Quốc gia 1 chấp nhận mức giá thế giới • Mức thuế quan xuất khẩu áp dụng:
P=Pw = 5USD T = 1usd/sp X
• Lượng cầu trong nước : Qd = 20 • Giá thế giới không thay đổi: Pw = 5 usd
• Lượng cung trong nước: Qs = 80 • Giá trong nước khi có thuế xuất khẩu là
• Lượng xuất khẩu: 60 P = 4 usd
• Lượng cầu trong nước : Qd = 30
• Lượng cung trong nước: Qs = 60
• Lượng xuất khẩu: 30
THUẾ XUẤT KHẨU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG

1. Tác động của thuế quan xuất khẩu

 Thặng dư tiêu dùng tăng (người tiêu dùng được lợi do giá giảm): ΔCS = a

 Thặng dư sản xuất giảm (nhà sản xuất bị thiệt hại): ΔPS = -(a+b+c+d)

 Ngân sách tăng (tiền thuế thu được): c

 Quốc gia 1 chịu tổn thất ròng: – (b+d)

- Phần b: Tổn thất do tiêu thụ quá mức

- Phần d: Tổn thất do sản xuất dưới khả năng


TỶ LỆ BẢO HỘ THỰC TẾ

1. Tỷ lệ bảo hộ thực tế
 Khái niệm:

Tỷ lệ bảo hộ thực tế là mức độ bảo hộ đối với sản phẩm cuối cùng của một
ngành, được đo bằng tỷ lệ phần trăm tăng lên của giá trị gia tăng trong ngành đó
nhờ tác dụng của cả hệ thống thuế quan.
V’ – V Trong đó:
 Công thức: ERP =
V - ERP : Tỷ lệ bảo hộ thực tế (Effective rate of protection)
- V : Giá trị tăng trước khi có thuế quan
- V’: Giá trị tăng sau khi có thuế quan
TỶ LỆ BẢO HỘ THỰC TẾ

2. Ví dụ: Việt Nam sản xuất xe gắn máy


 Khi tự do thương mại:
- Giá xe máy tại VN bằng với thế giới: P = Pw = 600USD
- Giá linh kiện nhập khẩu để sản xuất: 400USD
- Giá trị gia tăng trong nước V = 200USD
 Khi bị đánh thuế nhập khẩu lên xe máy và linh kiện:
- Thuế đánh lên xe máy nhập khẩu: 20%
- Thuế đánh lên linh kiện nhập khẩu: 15% Tỷ lệ bảo hộ thực tế:
- Giá xe máy tại Việt Nam: P = 720USD ERP = (260-200)/100 = 60%
- Giá linh kiện nhập khẩu: 460USD
- Giá trị gia tăng sau khi có thuế: V’= 260USD

You might also like