Professional Documents
Culture Documents
1
Chủ nghĩa trọng thương
2
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
3
Lý thuyết lợi thế so sánh
4
Lý thuyết chi phí cơ hội
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCANTILISM)
1. Cơ sở hình thành
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật nâng tầm hiểu biết của con người về thế giới
vật chất xung quanh
Khám phá ra những vùng đất, châu lục mới
Sự gia tăng dân số tạo nên thị trường lao động, thị trường tiêu thụ, làm tăng
doanh lợi của các nhà sản xuất và thương gia
Các học giả tiêu biểu: Thomas Mun, James Stewart (người Anh) và Jean Bordin,
Melon, Jean Colbert (người Pháp)
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
2. Tư tưởng chính
Coi trọng xuất khẩu: Muốn trở thành quốc gia mạnh thì phải thực hiện xuất
siêu
Coi trọng vàng bạc (quý kim): Sự thịnh vượng của một quốc gia được đo
bằng số lượng vàng tích trữ
Coi việc buôn bán với nước ngoài chỉ để vun vén cho lợi ích quốc gia mình
Chính phủ can thiệp sâu vào các hoạt động kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực
ngoại thương
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
3. Đánh giá chung
1. Adam Smith
Adam Smith (1723-1790) là nhà kinh tế
người Scotland
Là tác giả của cuốn sách “The Wealth of
Nations” xuất bản năm 1776
Là cha đẻ của kinh tế học vi mô hiện đại
Là người chống lại tư tưởng của Chủ nghĩa
trọng thương
LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
JP VN
• Nhật Bản có lợi thế tuyệt đối
về sản xuất sắt
Sắt (tấn/h)-S 6 1
Vải (m/h)-C 2 4 • Việt Nam có lợi thế tuyệt đối
về sản xuất vải
LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
Bước đầu chỉ ra được cơ sở của Chỉ giải thích được một phần của
mậu dịch quốc tế
thương mại quốc tế: Khi mỗi quốc gia
Chứng minh được lợi ích của các có lợi thế tuyệt đối về một sản phẩm
quốc gia khi tham gia mậu dịch
quốc tế Chưa giải thích được mậu dịch quốc tế
xảy ra khi một quốc gia không có lợi thế
Nhà nước không nên can thiệp
vào thương mại quốc tế tuyệt đối về bất cứ sản phẩm nào
LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH
1. David Ricardo
David Ricardo (1772-1823) là nhà kinh tế học người
Anh
Là một trong những nhà kinh tế học cổ điển có tầm
ảnh hưởng lớn
Là thành viên quốc hội, là một thương gia, đồng thời
là chuyên gia tài chính, nhà đầu cơ => Tích lũy được
một tài sản lớn
Là tác giả của cuốn sách “Principles of Political
Economy and Taxation” (1817)
LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH
2. Khái niệm
Lợi thế so sánh là sự khác biệt tương đối về năng suất lao động (hay chi phí lao động)
giữa hai quốc gia về một sản phẩm nào đó.
Ví dụ: Năng suất lao động của Việt Nam và Mỹ
VN US
Xe ô tô (chiếc/giờ)-A 4 2
Cà phê (tấn/giờ)-C 5 1
Nước có năng suất sản phẩm nào cao nhiều hơn thì có lợi thế so sánh ở sản phẩm đó:
VN có lợi thế so sánh về sản xuất cà phê.
Nước có năng suất sản phẩm nào thấp ít hơn thì có lợi thế so sánh ở sản phẩm đó: Mỹ có
lợi thế so sánh về sản xuất ô tô.
LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH
quốc gia không có lợi thế tuyệt như: vốn, công nghệ, đất đai...
đối về tất cả các sản phẩm Tính giá trị bằng lao động
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
1. Định nghĩa
Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản
xuất và xuất khẩu sản phẩm mà mình có
chi phí cơ hội thấp hơn và nhập khẩu sản
phẩm mà mình có chi phí cơ hội cao hơn
thì tất cả các quốc gia đều có lợi.
Công thức
N ă ng su ấ t 𝐵 Chi ph í 𝐴
CPCH 𝐴 = =
N ă ng su ấ t 𝐴 𝐶 hi ph í 𝐵
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
2. Lợi thế so sánh và chi phí cơ hội
Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ
hội thấp hơn và nhập khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội cao hơn thì tất cả các quốc
gia đều có lợi.
Chi phí cơ hội của A và C ở Mỹ và VN
Ví dụ:
US VN US VN
Xe ô tô (chiếc/giờ)-A 6 1 CPCH của xe ô tô 2/3C 2C
Cà phê (tấn/giờ)-C 4 2 CPCH của cà phê 3/2A 1/2A
Mỹ có lợi thế so sánh hoặc lợi thế về chi phí
trong sản xuất xe ô tô Mô hình mậu dịch: Tương tự như
VN có lợi thế so sánh hoặc lợi thế về chi phí thuyết lợi thế so sánh
trong sản xuất cà phê
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
3. Giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội không đổi
3. Giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội không đổi
3. Giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội không đổi
Ví dụ: Sản lượng sản xuất máy móc và vải của Mỹ và Việt Nam
US VN
Mỹ có thể chọn sản xuất Máy móc Vải Máy móc Vải
180 chiếc máy hoặc 120
180 0 60 0
mét vải
150 20 50 20
VN có thể chọn sản xuất 120 40 40 40
60 chiếc máy hoặc 120 90 60 30 60
mét vải 60 80 20 80
(CPCHm)US = 2/3 30 100 10 100
0 120 0 120
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
3. Giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội không đổi
Ví dụ: Sản lượng sản xuất máy móc và vải của Mỹ và Việt Nam
Qc Qc
C
120 A4 B’
US 120
100 VN
A3 100
80 A
80
60
A2 60
40 A’
A1
40
20 B 20 C’
Qm
0 30 60 90 120 150 180 Qm 0 20 40 60
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
3. Giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội không đổi
Năng suất/giờ US VN
Máy móc (chiếc)-M 6 1
Vải (mét)-C 4 2
Giá so sánh của M ở Mỹ: Giá so sánh của M ở Việt Nam:
(CPCHm)us = ( = 2/3 (CPCHm)vn = ( =2
Giá so sánh của C ở Mỹ: Giá so sánh của C ở Việt Nam:
(CPCHc)us = (US = 3/2 (CPCHc)vn = ( =1/2
2/3 < 2 => Mỹ có lợi thế về chi phí trong sản xuất M
1/2 < 3/2 => VN có lợi thế về chi phí trong sản xuất C
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
3. Giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội không đổi
Chú ý: Sử dụng giá so sánh làm cơ sở mậu dịch
𝑷𝒘
Chọn tỷ lệ trao đổi =𝟏
𝑷𝒄
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
3. Giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội không đổi
Khối lượng mậu dịch:
US VN
Máy móc Vải Máy móc Vải
• Tự cung tự cấp của Mỹ: (90W ; 60C
180 0 60 0
150 20 50 20 • Tự cung tự cấp của VN: (40W ; 40C
120 40 40 40
90 60 30 60 • Tỷ lệ trao đổi:
60 80 20 80 • Khối lượng mậu dịch: 70W=70C
30 100 10 100
0 120 0 120
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
3. Giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội không đổi
Phân tích lợi ích mậu dịch qua mô hình - Tỷ lệ trao đổi:
Qc - Khối lượng mậu dịch:
Qc 70W=70C
120 B’
120 US VN
70 E
D’ E’
60
A 50
40
A’
C’
D B
0 Qm 0 40 60 70
Qw
90 110 180
LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI
3. Giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với chi phí cơ hội không đổi
Phân tích lợi ích mậu dịch qua mô hình