Professional Documents
Culture Documents
• Ung thư biểu mô dạng biểu bì (Carcinoma epidermoid): trung tâm, 2% - 25%.
• Ung thư biểu mô dạng tuyến biệt hóa cao (Adenocarcinoma): ngoại vi, ít liên quan
thuốc lá, 30%.
• Ung thư tế bào lớn (Large cell carcinoma): ngoại vi, 15%.
• Ung thư tế bào nhỏ (Small cell carcinoma): trung tâm, liên quan nhiều nhất đến thuốc lá,
15%.
• Ung thư tiểu phế quản phế nang.
• Ung thư tuyến ít biệt hoá.
• Ung thư phối hợp dạng biểu bì và tuyến.
• Ung thư carcinoide.
• Ung thư tuyến phế quản.
• Ung thư nhú của biểu bì bề mặt.
• Ung thư hỗn hợp carcinosarcome.
• Sarcomes.
• Không xếp loại.
• Ung thư trung biểu mô (ung thư màng phổi).
• U mélanine.
PHÂN LOẠI TNM
KHỐI U NGUYÊN PHÁT
Không xác định/ tìm thấy tế bào Ung thư trong đờm/ dịch rửa PQ nhưng không phát
Tx hiện được bằng hình ảnh (xquang, CT...) hoặc soi PQ.
T1 Фmax của khối u ≤ 3cm, nằm gọn trong nhu mô, soi PQ không thấy xâm lấn tới PQ thuỳ
Фmax của khối u >3cm hoặc < 3cm, nhưng đã xâm lấn tới PQ gốc (cách carina > 2cm), màng
T2 phổi tạng, có thể xẹp phổi, VP nghẽn lan rộng đến rốn phổi (thể tích xẹp phổi, VP nghẽn < 1
phổi)
Фmax của khối u > 3cm hoặc < 3cm nhưng đã xâm lấn tới màng phổi thành (bao gồm cả khối
u cực trên đỉnh phổi - u Pancoast Tobias), vòm hoành, màng phổi trung thất, màng ngoài tim/
T3 đã lan rộng tới PQ gốc (cách carina < 2cm, chưa tổn thương tại carina), xẹp phổi hoặc VP
nghẽn toàn bộ 1 phổi
Фmax của khối u > 3cm hoặc < 3cm nhưng đã xâm lấn tới trung thất, tim, mm lớn, khí quản,
T4 thực quản, cột sống, carina, TDMP ác tính, di căn tới những thuỳ phổi còn lại cùng bên.
HẠCH KHU VỰC
Nx
N0 Không có bằng chứng
Di căn hạch quanh PQ hoặc hạch rốn phổi cùng bên/cả hai
N1
bao gồm cả xâm lấn trực tiếp
N2 Di căn hạch trung thất cùng bên, hạch dưới carina/cả hai
Di căn hạch trung thất và/hoặc hạch rốn phổi đối diện, hạch
N3
thượng đòn và/hoặc hạch cơ bậc thang cùng bên/đối diện
DI CĂN XA
Mx Không xác định
Mo Không có bằng chứng của di căn xa
M1 Có bằng chứng của di căn xa (thượng thận, gan, xương, não…)
GIAI ĐOẠN TNM CỦA UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ
Giai đoạn T N M
Ung thư thể ẩn TX N0 M0
0 Tis N0 M0
T1
IA N0 M0
T2
IB N0 M0
N1
IIA T1 M0
N1
T2 M0
N0
IIB T3 M0
IIIA
T3 N1 M0
T1-3 N2 M0
IIIB
T bất kỳ N3 M0
T4 N bất kỳ M0
IV T bất kỳ N bất kỳ M1
GIAI ĐOẠN CỦA UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ
Giai
Biểu hiện
đoạn
0 Không có triệu chứng
1 Có triệu chứng, ngoại trú hoàn toàn
2 Nằm giường ≤ 50% thời gian thức
3 Nằm giường > 50% thời gian thức
4 Nằm giường toàn bộ thời gian thức
LÂM SÀNG
Biểu hiện trong lồng ngực
• Ho khan hoặc có đàm kéo dài: tăng dần tần số và độ trầm trọng, 75%
• Ho ra máu: 50% trường hợp. lượng máu ít, sẫm màu, lẫn đờm, xuất hiện vào sáng sớm khi ngủ dậy, có khi chỉ
ra một lần, bệnh nhân dễ bỏ qua. Khái huyết thường gặp nhiều hơn trong ung thư trung tâm so với ung thư ngoại vi.
• Khó thở←tắc nghẽn phế quản lớn, tràn dịch màng phổi hoặc u quá to.
• Viêm phế quản phổi do nghẽn: nghẽn phế quản không hoàn toàn→rối loạn
thanh thải nhầy lông→ứ trệ→viêm phế quản phổi ở thuỳ phổi tương ứng (khu trú,
đáp ứng chậm hay không hoàn toàn với kháng sinh thích hợp, viêm phổi lặp đi lặp lại cùng một vị trí).
• Tiếng rít khu trú: âm wheezing gợi ý nghẽn phế quản lớn khu trú không hoàn
toàn.
• Xẹp phổi: phế quản bị hẹp hoàn toàn.
• Tràn dịch màng phổi: thanh tơ huyết hay tràn máu, có thể do u lan trực tiếp,
di căn, xẹp phổi.
• Đau ngực: cố định, dai dẳng ← di căn thành ngực, màng phổi, trung thất.
• Hạch lớn: ở rốn phổi, trung thất, cơ thang, có thể diễn tiến âm thầm hay gây
chèn ép, ăn mòn các phế quản, các mạch máu hay các đám rối thần kinh lân
cận.
Biểu hiện chèn ép, tắc nghẽn do u, di căn, hạch vùng:
• Cổ bạnh, phù áo khoác, tím mặt, giãn tĩnh mạch dưới da ở vai,
ngực, khó thở do chèn ép khí quản; khó nuốt do chèn ép
thực quản
• Thần kinh quặt ngược trái bị chèn ép→khàn giọng, liệt dây thanh
âm trái (dây thanh âm phải có vòng ở cao quanh động mạch dưới
đòn nên ít bị chèn ép).
• Thần kinh hoành đi dọc theo trung thất trước mỗi bên, một trong
hai có thể bị chèn ép→liệt nửa cơ hoành tương ứng, (rọi phổi:
thấy cơ hoành di động ngược chiều).
Hội chứng Pancoast Tobias:
• Ung thư đỉnh phổi xâm lấn màng phổi đỉnh chèn ép các rễ dưới
của đám rối thần kinh cánh tay, thần kinh giao cảm cổ. Hội
chứng gồm đau vai, đau cánh tay kèm hội chứng CLAUDE
BERNARD HORNER cùng bên (đồng tử co, sụp mí, hẹp khe mắt)
có khi ăn mòn xương đòn.
Biểu hiện ngoài lồng ngực (di căn)
• Hệ xương: đau xương, trội khi nghỉ, kém đáp ứng với
các thuốc giảm đau thông dụng.
• Hệ TKTW: liệt các dây TK sọ não, liệt nửa người.
• Gan.
• Di căn khác: màng bụng, thượng thận, thận, ống
TH.
Ung thư ngoại vi di căn xa sớm hơn ung thư trung tâm. Ung thư tế tế
bào nhỏ là typ di căn xa sớm và nhanh hơn những typ khác.
Hội chứng hệ thống
biến mất khi ung thư được cắt bỏ và tái phát khi di căn phát triển
•Biểu hiện nội tiết - chuyển hoá: hay gặp trong K tế bào nhỏ
• Biểu hiện TK- cơ: TK ngoại vi, thoái hoá tiểu não-não bán cấp, nhược cơ (hội
chứng Eaton - Lambert, trong K tế bào nhỏ)
• Biểu hiện cận u tổ chức liên kết-xương khớp: hay gặp K không tế bào nhỏ
+ Ngón tay dùi trống
+ Hội chứng PIERRE MARIE: đối xứng, đau, sưng kéo dài, X-quang:
viêm và ↑sinh màng xương (đầu xương chày và xương mác)
• Biểu hiện về da: ↑sừng hoá (hyperkeratose), biến đổi sắc tố,..
• Biểu hiện cận u huyết học: ↑bạch cầu N, E, ↓/↑tiểu cầu, thiếu máu... ↓ MD tế
bào không đặc hiệu: IDR(+)= tiên lượng tốt sống sót sau mổ gấp đôi IDR(-).
• Biểu hiện cận u TM: viêm tắc TM, viêm màng trong tim, sùi hạt cơm không
NK.
• Biểu hiện cận u về thận (<1%): HCTH, VCT.
CẬN LÂM SÀNG
X-quang
• K dạng biểu bì+ TB nhỏ không biệt hoá: rốn hay gần rốn; K dạng
tuyến+ TB lớn: xa rốn trong chủ mô.
• K dạng biểu bì: khối mờ tròn bờ không đều, không đồng chất, ở
một bên, có thể hang hóa, dễ gây VP nghẽn/ xẹp phổi.
• K TB nhỏ không biệt hoá: khối mờ, ít đồng chất, bờ không đều, có
xu hướng lan ra xung quanh.
• K dạng tuyến: khối tròn, đều, đậm, bờ rõ.
• K tiểu PQ-PN: khối tròn đơn độc/nốt thâm nhiễm lan rộng 1-2
phổi.
• K TB lớn: khối tròn, đậm, bờ khá rõ.
- Bóng mờ tròn đơn độc, bờ có múi, có tua, khe nứt, bên trong khối u thuần nhất.
- Hang ung thư: hang lệch tâm, bờ trong ghồ ghề, khúc khuỷu.
- Khối u ác tính ít có vôi hoá, nếu có là vôi hoá lệch tâm.
- Khác:
+ 2 - 3 u, kích thước gần bằng nhau, nằm gần nhau.
+ Thể xẹp phổi: xẹp phổi thuỳ > xẹp một phổi /phân thuỳ.
+ Thể giống VP: khối u là một đám mờ thuần nhất chiếm cả một thuỳ phổi.
+ Thể TDMP: K ngoại vi, xâm lấn màng phổi sớm
+ Thể trung thất: di căn, xâm lấn vào trung thất rất sớm, thậm chí trước khi nhìn thấy u
nguyên phát trên phim X-quang phổi (K TB nhỏ).
+ TDMP do tắc nghẽn bạch huyết: dịch màu vàng, dịch tiết, không tìm thấy tế bào ung
thư trong dịch, có thể hấp thu hoàn toàn, vẫn có thể chỉ định mổ cho bệnh nhân.
+ TDMP do K đã xâm lấn ra màng phổi: dịch máu/thanh tơ huyết, nhiều, tái lập nhanh,
tìm thấy TB K trong dịch, sinh thiết màng phổi (+), không phẫu thuật.
+ Tổn thương phối hợp: hạch rốn phổi, trung thất (cùng hoặc đối bên), viêm bạch mạch
ung thư, phá huỷ xương sườn, liệt hoành, vòm hoành nâng cao bất thường...
- Ung thư PQ sớm (Ikeda S, 1983): <2 cm với u ngoại vi, <1,5 cm với u trung tâm, X-quang
phổi có thể bình thường (ung thư thể ẩn), nhưng soi PQ hoặc đàm tìm thấy tế bào K.
- Thời gian u tăng gấp đôi: u ác tính: 30- 400 ngày. K TB nhỏ 30 ngày; K TB lớn và K biểu
mô dạng tuyến 80 ngày, K dạng biểu bì 120 ngày.
CẬN LÂM SÀNG (tt)
- CT-scan phổi, CT phân giải cao (HRCT) có thể xác định được khối u ngoại vi có Ф5mm
- MRI
- Chụp xạ nhấp nháy với Technesium99 hoặc Galium67
- Soi phế quản
- Tế bào học
- Sinh thiết hạch
- Chọc hút xuyên thành bằng kim nhỏ
- Sinh thiết màng phổi
- Mổ thăm dò
- Thăm dò di căn: siêu âm, CT-scan, PET scan
- Thăm dò chức năng hô hấp
- Chất chỉ điểm ung thư:
+ NSE (neuron specific enolase, Ở người lớn: Mức độ NSE huyết thanh người bình thường là ≤ 15 ng/mL.),
+ Cyfra 21-1 (95% người khỏe mạnh bình thường có mức độ CYFRA 21-1 huyết thanh < 2,0 µg/L. 95% người bị các
bệnh phổi lành tính có mức độ CYFRA 21-1 huyết thanh < 3,3 µg/L).
NÔI SOI PHẾ QUẢN
• Chẩn đoán xác định: CHẨN ĐOÁN
+ Lâm sàng không quyết định chẩn đoán, chỉ định hướng.
+ X-quang phổi: giá trị định hướng cao hơn
+ Mô bệnh học, tế bào: tiêu chuẩn vàng.
• Chẩn đoán giai đoạn TNM: I, IIA, IIB, IIIA là ở còn khả
năng điều trị phẫu thuật; IIIB, IV không còn khả năng phẫu
thuật
• Chẩn đoán phân biệt:
+ Lao phổi.
+ Viêm phổi, áp xe phổi.
+ Thấp khớp.
+ Viêm thần kinh liên sườn.
Lao phổi
• Chẩn đoán khó khăn trong những trường hợp sau: BK
đàm âm tính và không tìm thấy tế bào ung thư trong
đàm trong 3 ngày liền, trên phim X.quang có khối
mờ hình tròn, đường kính 2-3 cm bờ rõ hoặc một đám
mờ. Gặp các trường hợp này nên điều trị thử lao một
cách tích cực, đồng thời tìm mọi cách phát hiện tế
bào ung thư. Sau một tháng chậm nhất là hai tháng
nếu hình ảnh trên phim rõ nét hơn là ung thư.
Viêm phổi
• Sau một thời gian điều trị viêm phổi, nếu sức khoẻ
không trở lại bình thường, các tổn thương trên phim
X.quang không xoá hết, lắng máu vẫn cao... cần
nghĩ đến ung thư phế quản phổi.
• Phẫu thuật- lobectomy, segmentecotmy, sleeve
or bronchoplastic resection, (pneumonectomy)
• Hóa trị- chemotherapy
• Xạ trị- radiation therapy
• Đốt u qua thành ngực- target therapy
• Miễn dịch trị liệu- immunotherapy
• Điều trị giảm nhẹ- palliative care: social and
medical supports, dying care
• Chăm sóc điều dưỡng- Nursing
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
• Phẫu thuật: cơ bản
Chỉ định:
- K không TB nhỏ gđ thể ẩn, tại chỗ, I, II, IIIA operable
- K TB nhỏ giai đoạn khu trú.
Resectable €:
+ Tuổi tác (> 70 tuổi rất hạn chế PT);
+ Bệnh kèm, CNHH, TM, tình trạng toàn thân.
. Hóa trị: Ung thư phổi tế bào nhỏ thuộc nhóm điều trị
hoá chất có thể kéo dài được. Ung thư phổi không
tế bào nhỏ thuộc nhóm rất ít nhạy cảm với hoá
chất.
Thuốc hay
TT Nhóm Cơ chế tác dụng chính
dùng
Tác động ở pha G1 (trước tổng hợp DNA, làm thay đổi
1 Mù tạc nitơ
cấu trúc DNA
Gemcitabin
2 Chống chuyển Tranh chấp chất chuyển hoá bình thường, ức chế tổng hợp
(Gemzar)
hoá enzym, tổng hợp ra những chất không hoạt động
Etoposid Kết dính vi ống, ngăn cản hình thành thoi nhiễm sắc,
3 Alkaloide
Vinoreblin ngừng phân chia tế bào
Kết dính vi ống, ngăn cản hình thành thoi nhiễm sắc,
4 Taxane Palitaxel
ngừng phân chia tế bào
5 Kháng sinh chống u Mitomycin C Tác động đến DNA, RNA làm ngừng tổng hợp axit amin
Thời gian sống sót 7,9 tháng 7,6 tháng 8,4 tháng
trung bình
1. Biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân thuộc hội chứng đặc biệt nào sau đây:
A. Hội chứng Pancoast Tobias B. Hội chứng Claude Bernard Horner
C. Hội chứng Pierre Marie D. Hội chứng Eaton-Lambert
E. Hội chứng carcinoide
2. CTscan phổi: u Ф 2,7cm, ngấm thuốc mạnh, hoại tử trung tâm, xâm lấn màng phổi đỉnh. Di căn
hạch trung thất cùng bên. Xác định giai đoạn TNM:
B. I B. II C. IIIA D. IIIB E. IV
3. Phương thức lấy bệnh phẩm làm giải phẫu bệnh tối ưu cho trường hợp này:
C. Nội soi phế quản ống mềm sinh thiết B. Sinh thiết lõi xuyên thành ngực dưới dướng dẫn CT
C. Mở màng phổi sinh thiết D. Phẫu thuật loại bỏ u và sinh thiết nguyên khối
E. Sinh thiết kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm