You are on page 1of 49

ThS.

NGUYỄN THỊ Ý NHI

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT


(Primary lung cancer)
ĐẠI CƯƠNG
• K phổi nguyên phát = K phế quản
• Tổn thương phát triển từ:
▫ Biểu mô PQ
▫ Tiểu PQ tận
▫ Phế nang
▫ Tuyến PQ.
NGUYÊN NHÂN & YẾU TỐ NGUY CƠ
• Giới: nam/nữ = 6/1
• Tuổi: nam 65 tuổi , nữ 75 tuổi.
• Môi trường: Thành phố/nông thôn = 3/1
• Thuốc lá: Tỉ lệ mắc ↑theo số điếu hút/ngày+số năm hút.
Khói thuốc lá có >3900 chất khác nhau (pha khói, pha hạt). Pha hạt có khoảng 29
chất khác nhau, trong đó Carcinogenes là những hydrocarbon thơm đa vòng như 3’-5’
benzo-pyrene, đồng vị phóng xạ (Plutoni)
• Yếu tố nghề nghiệp, ô nhiễm môi trường: các hoá chất có
hoạt tính phóng xạ, các kim loại nặng (niken, arsenic; amiăng; Chronium); khí than,
dầu mỏ/ hợp chất, kim loại/ hợp chất/ oxyt kim loại
• Tình trạng viêm mạn tính ở nhu mô phổi: Adenoma type ung
thư tiểu phế quản phế nang (Bronchioalveolar carcinoma) phát triển trên nền tổ chức sẹo ở
phổi.
• Các chất tác động đến gen: Aryl hydrocacbon, hydroxylase...
BỆNH SINH

• Kiểu hình chuyển hoá 4 -


debrisokin hydroxylase.
• Yếu tố phát triển.
• Biến đổi NST.
• Biến đổi các gen ung thư
PHÂN LOẠI

• Giải phẫu bệnh


• Giai đoạn TNM
• Biểu hiện toàn thân
PHÂN LOẠI GIẢI PHẪU BỆNH
WHO&OMS phân ung thư phế quản phổi thành những loại sau:

• Ung thư biểu mô dạng biểu bì (Carcinoma epidermoid): trung tâm, 2% - 25%.
• Ung thư biểu mô dạng tuyến biệt hóa cao (Adenocarcinoma): ngoại vi, ít liên quan
thuốc lá, 30%.
• Ung thư tế bào lớn (Large cell carcinoma): ngoại vi, 15%.
• Ung thư tế bào nhỏ (Small cell carcinoma): trung tâm, liên quan nhiều nhất đến thuốc lá,
15%.
• Ung thư tiểu phế quản phế nang.
• Ung thư tuyến ít biệt hoá.
• Ung thư phối hợp dạng biểu bì và tuyến.
• Ung thư carcinoide.
• Ung thư tuyến phế quản.
• Ung thư nhú của biểu bì bề mặt.
• Ung thư hỗn hợp carcinosarcome.
• Sarcomes.
• Không xếp loại.
• Ung thư trung biểu mô (ung thư màng phổi).
• U mélanine. 
PHÂN LOẠI TNM
KHỐI U NGUYÊN PHÁT
Không xác định/ tìm thấy tế bào Ung thư trong đờm/ dịch rửa PQ nhưng không phát
Tx hiện được bằng hình ảnh (xquang, CT...) hoặc soi PQ.

To Không có bằng chứng của khối u nguyên phát

Tis Ung thư tại chỗ (carcinoma in situ)

T1 Фmax của khối u ≤ 3cm, nằm gọn trong nhu mô, soi PQ không thấy xâm lấn tới PQ thuỳ

Фmax của khối u >3cm hoặc < 3cm, nhưng đã xâm lấn tới PQ gốc (cách carina > 2cm), màng
T2 phổi tạng, có thể xẹp phổi, VP nghẽn lan rộng đến rốn phổi (thể tích xẹp phổi, VP nghẽn < 1
phổi)
Фmax của khối u > 3cm hoặc < 3cm nhưng đã xâm lấn tới màng phổi thành (bao gồm cả khối
u cực trên đỉnh phổi - u Pancoast Tobias), vòm hoành, màng phổi trung thất, màng ngoài tim/
T3 đã lan rộng tới PQ gốc (cách carina < 2cm, chưa tổn thương tại carina), xẹp phổi hoặc VP
nghẽn toàn bộ 1 phổi

Фmax của khối u > 3cm hoặc < 3cm nhưng đã xâm lấn tới trung thất, tim, mm lớn, khí quản,
T4 thực quản, cột sống, carina, TDMP ác tính, di căn tới những thuỳ phổi còn lại cùng bên.
HẠCH KHU VỰC
Nx  
N0 Không có bằng chứng
Di căn hạch quanh PQ hoặc hạch rốn phổi cùng bên/cả hai
N1
bao gồm cả xâm lấn trực tiếp

N2 Di căn hạch trung thất cùng bên, hạch dưới carina/cả hai

Di căn hạch trung thất và/hoặc hạch rốn phổi đối diện, hạch
N3
thượng đòn và/hoặc hạch cơ bậc thang cùng bên/đối diện
DI CĂN XA
Mx Không xác định
Mo Không có bằng chứng của di căn xa
M1 Có bằng chứng của di căn xa (thượng thận, gan, xương, não…)
GIAI ĐOẠN TNM CỦA UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ
Giai đoạn T N M
Ung thư thể ẩn TX N0 M0
0 Tis N0 M0
T1
IA N0 M0
T2
IB N0 M0

N1
IIA T1 M0
N1
T2 M0
N0
IIB T3 M0

IIIA 
T3 N1 M0
T1-3 N2 M0

IIIB 
T bất kỳ N3 M0
T4 N bất kỳ M0

IV T bất kỳ N bất kỳ M1
GIAI ĐOẠN CỦA UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ

• Giai đoạn khu trú: khối u giới hạn ở một bên


lồng ngực bao gồm di căn hạch trung thất
cùng bên.
• Giai đoạn lan rộng: khối u lan rộng vượt khỏi
giới hạn một bên lồng ngực bao gồm tràn dịch
màng phổi ác tính cùng bên.
ĐÁNH GIÁ TOÀN THÂN (theo Zubrod)

Giai
Biểu hiện
đoạn
0 Không có triệu chứng
1 Có triệu chứng, ngoại trú hoàn toàn
2 Nằm giường ≤ 50% thời gian thức
3 Nằm giường > 50% thời gian thức
4 Nằm giường toàn bộ thời gian thức
LÂM SÀNG
Biểu hiện trong lồng ngực

• Ho khan hoặc có đàm kéo dài: tăng dần tần số và độ trầm trọng, 75%
• Ho ra máu: 50% trường hợp. lượng máu ít, sẫm màu, lẫn đờm, xuất hiện vào sáng sớm khi ngủ dậy, có khi chỉ
ra một lần, bệnh nhân dễ bỏ qua. Khái huyết thường gặp nhiều hơn trong ung thư trung tâm so với ung thư ngoại vi.

• Khó thở←tắc nghẽn phế quản lớn, tràn dịch màng phổi hoặc u quá to.
• Viêm phế quản phổi do nghẽn: nghẽn phế quản không hoàn toàn→rối loạn
thanh thải nhầy lông→ứ trệ→viêm phế quản phổi ở thuỳ phổi tương ứng (khu trú,
đáp ứng chậm hay không hoàn toàn với kháng sinh thích hợp, viêm phổi lặp đi lặp lại cùng một vị trí).
• Tiếng rít khu trú: âm wheezing gợi ý nghẽn phế quản lớn khu trú không hoàn
toàn.
• Xẹp phổi: phế quản bị hẹp hoàn toàn.
• Tràn dịch màng phổi: thanh tơ huyết hay tràn máu, có thể do u lan trực tiếp,
di căn, xẹp phổi.
• Đau ngực: cố định, dai dẳng ← di căn thành ngực, màng phổi, trung thất.
• Hạch lớn: ở rốn phổi, trung thất, cơ thang, có thể diễn tiến âm thầm hay gây
chèn ép, ăn mòn các phế quản, các mạch máu hay các đám rối thần kinh lân
cận.
Biểu hiện chèn ép, tắc nghẽn do u, di căn, hạch vùng:
• Cổ bạnh, phù áo khoác, tím mặt, giãn tĩnh mạch dưới da ở vai,
ngực, khó thở do chèn ép khí quản; khó nuốt do chèn ép
thực quản
• Thần kinh quặt ngược trái bị chèn ép→khàn giọng, liệt dây thanh
âm trái (dây thanh âm phải có vòng ở cao quanh động mạch dưới
đòn nên ít bị chèn ép).
• Thần kinh hoành đi dọc theo trung thất trước mỗi bên, một trong
hai có thể bị chèn ép→liệt nửa cơ hoành tương ứng, (rọi phổi:
thấy cơ hoành di động ngược chiều).
Hội chứng Pancoast Tobias:
• Ung thư đỉnh phổi xâm lấn màng phổi đỉnh chèn ép các rễ dưới
của đám rối thần kinh cánh tay, thần kinh  giao cảm cổ. Hội
chứng gồm đau vai, đau cánh tay kèm hội chứng CLAUDE
BERNARD HORNER cùng bên (đồng tử co, sụp mí, hẹp khe mắt)
có khi ăn mòn xương đòn.
Biểu hiện ngoài lồng ngực (di căn)

• Hệ xương: đau xương, trội khi nghỉ, kém đáp ứng với
các thuốc giảm đau thông dụng.
• Hệ TKTW: liệt các dây TK sọ não, liệt nửa người.
• Gan.
• Di căn khác: màng bụng, thượng thận, thận, ống
TH.

Ung thư ngoại vi di căn xa sớm hơn ung thư trung tâm. Ung thư tế tế
bào nhỏ là typ di căn xa sớm và nhanh hơn những typ khác.
Hội chứng hệ thống
biến mất khi ung thư được cắt bỏ và tái phát khi di căn phát triển

•Biểu hiện nội tiết - chuyển hoá: hay gặp trong K tế bào nhỏ

+ Hội chứng CUSHING (U tiết ACTH-like, ít hđ hơn ACTH thật)


+ Vú lớn (Gynecomastie): (K tế báo lớn→kích tố sinh dục gây vú lớn)
+ HC tiết ADH bất thường: ↓natri máu, ↓áp lực keo, ↑tỉ trọng nước tiểu,
nước tiểu chứa nhiều natri.
+ ↑calci máu (parathormone bất thường và một chất gây tan xương khác
parathormone): buồn nôn, nôn, tiểu nhiều, lú lẫn, ngủ lịm, sững sờ.
+ HC carcinoide(5-hydroxytryptamine (serotonine) và 5-hydroxytryptophane
tiết ra trong u carcinoide/ K tế bào nhỏ không biệt hoá): Cơn sung huyết da,
phù mặt, ↑tiết nước mắt/nước bọt, tiêu chảy, nôn, ↓HA
Hội chứng hệ thống (tt)

• Biểu hiện TK- cơ: TK ngoại vi, thoái hoá tiểu não-não bán cấp, nhược cơ (hội
chứng Eaton - Lambert, trong K tế bào nhỏ)
• Biểu hiện cận u tổ chức liên kết-xương khớp: hay gặp K không tế bào nhỏ
+ Ngón tay dùi trống
+ Hội chứng PIERRE MARIE: đối xứng, đau, sưng kéo dài, X-quang:
viêm và ↑sinh màng xương (đầu xương chày và xương mác)
• Biểu hiện về da: ↑sừng hoá (hyperkeratose), biến đổi sắc tố,..
• Biểu hiện cận u huyết học: ↑bạch cầu N, E, ↓/↑tiểu cầu, thiếu máu... ↓ MD tế
bào không đặc hiệu: IDR(+)= tiên lượng tốt sống sót sau mổ gấp đôi IDR(-).
• Biểu hiện cận u TM: viêm tắc TM, viêm màng trong tim, sùi hạt cơm không
NK.
• Biểu hiện cận u về thận (<1%): HCTH, VCT.
CẬN LÂM SÀNG
X-quang

• K dạng biểu bì+ TB nhỏ không biệt hoá: rốn hay gần rốn; K dạng
tuyến+ TB lớn: xa rốn trong chủ mô.
• K dạng biểu bì: khối mờ tròn bờ không đều, không đồng chất, ở
một bên, có thể hang hóa, dễ gây VP nghẽn/ xẹp phổi.
• K TB nhỏ không biệt hoá: khối mờ, ít đồng chất, bờ không đều, có
xu hướng lan ra xung quanh.
• K dạng tuyến: khối tròn, đều, đậm, bờ rõ.
• K tiểu PQ-PN: khối tròn đơn độc/nốt thâm nhiễm lan rộng 1-2
phổi.
• K TB lớn: khối tròn, đậm, bờ khá rõ.
- Bóng mờ tròn đơn độc, bờ có múi, có tua, khe nứt, bên trong khối u thuần nhất.
- Hang ung thư: hang lệch tâm, bờ trong ghồ ghề, khúc khuỷu.
- Khối u ác tính ít có vôi hoá, nếu có là vôi hoá lệch tâm.
- Khác:
+ 2 - 3 u, kích thước gần bằng nhau, nằm gần nhau.
+ Thể xẹp phổi: xẹp phổi thuỳ > xẹp một phổi /phân thuỳ.
+ Thể giống VP: khối u là một đám mờ thuần nhất chiếm cả một thuỳ phổi.
+ Thể TDMP: K ngoại vi, xâm lấn màng phổi sớm
+ Thể trung thất: di căn, xâm lấn vào trung thất rất sớm, thậm chí trước khi nhìn thấy u
nguyên phát trên phim X-quang phổi (K TB nhỏ).
+ TDMP do tắc nghẽn bạch huyết: dịch màu vàng, dịch tiết, không tìm thấy tế bào ung
thư trong dịch, có thể hấp thu hoàn toàn, vẫn có thể chỉ định mổ cho bệnh nhân.
+ TDMP do K đã xâm lấn ra màng phổi: dịch máu/thanh tơ huyết, nhiều, tái lập nhanh,
tìm thấy TB K trong dịch, sinh thiết màng phổi (+), không phẫu thuật.
+ Tổn thương phối hợp: hạch rốn phổi, trung thất (cùng hoặc đối bên), viêm bạch mạch
ung thư, phá huỷ xương sườn, liệt hoành, vòm hoành nâng cao bất thường...
- Ung thư PQ sớm (Ikeda S, 1983): <2 cm với u ngoại vi, <1,5 cm với u trung tâm, X-quang
phổi có thể bình thường (ung thư thể ẩn), nhưng soi PQ hoặc đàm tìm thấy tế bào K.
- Thời gian u tăng gấp đôi: u ác tính: 30- 400 ngày. K TB nhỏ 30 ngày; K TB lớn và K biểu
mô dạng tuyến 80 ngày, K dạng biểu bì 120 ngày.
CẬN LÂM SÀNG (tt)
- CT-scan phổi, CT phân giải cao (HRCT) có thể xác định được khối u ngoại vi có Ф5mm
- MRI
- Chụp xạ nhấp nháy với Technesium99 hoặc Galium67
- Soi phế quản
- Tế bào học
- Sinh thiết hạch
- Chọc hút xuyên thành bằng kim nhỏ
- Sinh thiết màng phổi
- Mổ thăm dò
- Thăm dò di căn: siêu âm, CT-scan, PET scan
- Thăm dò chức năng hô hấp
- Chất chỉ điểm ung thư:
+ NSE (neuron specific enolase, Ở người lớn: Mức độ NSE huyết thanh người bình thường là ≤ 15 ng/mL.),
+ Cyfra 21-1 (95% người khỏe mạnh bình thường có mức độ CYFRA 21-1 huyết thanh < 2,0 µg/L. 95% người bị các
bệnh phổi lành tính có mức độ CYFRA 21-1 huyết thanh < 3,3 µg/L).
NÔI SOI PHẾ QUẢN
• Chẩn đoán xác định: CHẨN ĐOÁN
+ Lâm sàng không quyết định chẩn đoán, chỉ định hướng.
+ X-quang phổi: giá trị định hướng cao hơn
+ Mô bệnh học, tế bào: tiêu chuẩn vàng.
• Chẩn đoán giai đoạn TNM: I, IIA, IIB, IIIA là ở còn khả
năng điều trị phẫu thuật; IIIB, IV không còn khả năng phẫu
thuật
• Chẩn đoán phân biệt:
+ Lao phổi.
+ Viêm phổi, áp xe phổi.
+ Thấp khớp.
+ Viêm thần kinh liên sườn.
Lao phổi
• Chẩn đoán khó khăn trong những trường hợp sau: BK
đàm âm tính và không tìm thấy tế bào ung thư trong
đàm trong 3 ngày liền, trên phim X.quang có khối
mờ hình tròn, đường kính 2-3 cm bờ rõ hoặc một đám
mờ. Gặp các trường hợp này nên điều trị thử lao một
cách tích cực, đồng thời tìm mọi cách phát hiện tế
bào ung thư. Sau một tháng chậm nhất là hai tháng
nếu hình ảnh trên phim rõ nét hơn là ung thư.
Viêm phổi
• Sau một thời gian điều trị viêm phổi, nếu sức khoẻ
không trở lại bình thường, các tổn thương trên phim
X.quang không xoá hết, lắng máu vẫn cao... cần
nghĩ đến ung thư phế quản phổi.
• Phẫu thuật- lobectomy, segmentecotmy, sleeve
or bronchoplastic resection, (pneumonectomy)
• Hóa trị- chemotherapy
• Xạ trị- radiation therapy
• Đốt u qua thành ngực- target therapy
• Miễn dịch trị liệu- immunotherapy
• Điều trị giảm nhẹ- palliative care: social and
medical supports, dying care
• Chăm sóc điều dưỡng- Nursing
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
• Phẫu thuật: cơ bản

Chỉ định:
- K không TB nhỏ gđ thể ẩn, tại chỗ, I, II, IIIA operable
- K TB nhỏ giai đoạn khu trú.

Resectable €:
+ Tuổi tác (> 70 tuổi rất hạn chế PT);
+ Bệnh kèm, CNHH, TM, tình trạng toàn thân.
. Hóa trị: Ung thư phổi tế bào nhỏ thuộc nhóm điều trị
hoá chất có thể kéo dài được. Ung thư phổi không
tế bào nhỏ thuộc nhóm rất ít nhạy cảm với hoá
chất.
Thuốc hay
TT Nhóm Cơ chế tác dụng chính
dùng
Tác động ở pha G1 (trước tổng hợp DNA, làm thay đổi
1 Mù tạc nitơ  
cấu trúc DNA

Gemcitabin
2 Chống chuyển Tranh chấp chất chuyển hoá bình thường, ức chế tổng hợp
(Gemzar)
hoá enzym, tổng hợp ra những chất không hoạt động

Etoposid Kết dính vi ống, ngăn cản hình thành thoi nhiễm sắc,
3 Alkaloide
Vinoreblin ngừng phân chia tế bào

Kết dính vi ống, ngăn cản hình thành thoi nhiễm sắc,
4 Taxane Palitaxel
ngừng phân chia tế bào
5 Kháng sinh chống u Mitomycin C Tác động đến DNA, RNA làm ngừng tổng hợp axit amin

Hợp chất của Cisplatin


6
platinum Carboplatin Giống nhóm chống chuyển hoá
Nguyên tắc điều trị hoá chất
- Đa hoá chất, thường 2-3 thuốc ở những nhóm khác nhau.
- 6 đợt, mỗi đợt cách nhau 21-28 ngày. - Đánh giá đáp ứng
- Theo dõi tác dụng phụ của thuốc. - Phối hợp PT, tia.
Chỉ định
a. Đối với K phổi không TB nhỏ
- Gđ I, II và IIIA mổ được: sau PT 3tuần; trước PT cho gđ IIIA có N2 (phác đồ có
platinium).
- Gđ I, II và IIIA không mổ được; IIIB, IV: đa hoá chất có platinium.
- Thể tái phát sau PT, sau hoá trị, sau Өtia nhưng chưa lan rộng.
b. Đối với K TB nhỏ: điều trị chủ yếu.
c. Điều trị làm giảm nhẹ triệu chứng
Một số phác đồ :
a. Điều trị K không TB nhỏ
- Parlitaxel + Cisplatin
- Gemcitabine + Cisplatin
- Etoposid + Cisplatin
- Mitomycin + Ifosfamid Trong đó: h = chiều cao(cm) , m = cân nặng(kg)
b. K TB nhỏ:
- Cisplatin + Etoposid
- Carboplatin + Etoposid
- Cisplatin + Etoposid + Ifosfamid
- Carboplatin + Etoposid + Ifosfamid
Xạ trị:
Chỉ định:
• Đối với K không TB nhỏ
+ Gđ I không PT được.
+ Gđ II: sau phẫu thuật.
+ Gđ IIIA có N2: hoá trị+ xạ trị trước PT. Hoá trị+xạ trị sau
PT cải thiện tái phát tại chỗ.
+ Gđ IIIB, IV: đơn thuần/+hoá chất (↓TC,↑tgian sống).
• K TB nhỏ: +hoá trị.
+Tia vào hộp sọ phòng di căn não trong K TB nhỏ.
+Tia vào xương điều trị di căn xương.
Liều xạ: sau mổ 4 tuần. Có 2 chế độ: 2 đợt x 8,5Gy hoặc
10 đợt x 3 Gy. Bn tiên lượng xấu chiếu 1 đợt duy nhất 10
Gy.
Nội soi phế quản can thiệp:
• Điều trị laser
• Đốt nhiệt thấp
• Đốt điện
• Đốt quang
• Đặt stent
• Xạ trị tại chỗ (brachitherapy): liều 10Gy
1 cm. Thời gian phá huỷ tổn thương 2-3
tuần sau khi chiếu.
 Điều trị triệu chứng: 

• Chống đau, chống NK, giảm ho.


• Chống chèn ép TK: dexamethasone 20-80
mg/ngày.
• Chống suy tuỷ, chống thiếu máu.
• Hút dịch màng phổi.
• Gây dính màng phổi điều trị TDMP ác tính.
• Suy kiệt: Mêgstol axetat liều 160-800mg/ngày.
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
Ung thư không phải ung thư tế bào nhỏ không biệt
hoá

• T nhân đôi 100-200 ngày,


• 3 loại: K dạng biểu bì, K dạng tuyến, K TB lớn.
• Phẫu thuật cho các gđ ung thư ẩn, giai đoạn 1+2  và một số trường
hợp chọn lọc như T3, No, Mo hay T1, N2, Mo.
Kết quả:
+ Ung thư ẩn: Sống sót >5 năm 60%. Tái phát khoảng 5%/năm/người.
+ Ung thư nốt đơn độc: Mổ cắt bỏ thuỳ phổi
. Sống sót >5 năm 40-60% nếu Ф< 3cm, hạch vùng (-).
. Sống sót > 5 năm 20-40% nếu Ф> 3cm, hạch vùng (+).
• Không phẫu thuật: đa hoá trị liệu và xạ trị liệu nếu không có chống
chỉ định
Kết quả một số đa hoá trị liệu
Đặc điểm Paclitaxel Gemcitabine Paclitaxel
/carboplatin /carboplatin /Gemcitabine

Số bệnh nhân 308 309 312

Thời gian sống sót 7,9 tháng 7,6 tháng 8,4 tháng
trung bình

Sống sót 1 năm 33% 31% 33%


Tỷ lệ sống sót sau 5 năm
Tác giả và năm Số       bệnh Nhóm thuốc điều trị sống sót 5
công bố nhân năm %
Arriagada et al-2004 1867 Cisplatin và  hoặc 44,5
Etoposide
Vinorelbine Vindesine
Vinblastine

Winton et al-2004 482 Cisplatin- Vinorelbine 69

Strauss et al-2004 344 Carboplatin- Paclitaxel 71(4 năm)

Rosell et al- 2005 840 Cisplatin -Vinorelbine 51


Ung thư tế bào nhỏ không biệt hoá
Hoá trị liệu:
• Thuốc ức chế topoisomerase I:
irinotecan, topotecan.
+ Irinotecan/topotecan+ciplastin
+ Etoposide+cisplatin/carboplatin
Xạ trị:
• Trước/sau hoá trị
Điều trị triệu chứng + hỗ trợ
PHÒNG BỆNH

• Tuyên truyền tác hại của thuốc lá → bỏ thuốc



• Chống ô nhiễm môi trường trong nhà/nghề
nghiệp
Bệnh nhân nam 53t hút thuốc lá > 40 gói.năm, đau đáy ngực trái đi
khám. Xquang ngực: tù nhẹ góc sườn hoành trái. Nội soi phế quản: tổn
thương sùi mủn nát ở phế quản gốc Trái cách carina 1,5cm,Фu 1cm.
Chưa phát hiện di căn hạch và di căn xa.

1. Loại u phổi có khả năng nhất:


A.Ung thư biểu mô dạng biểu bì (Carcinoma epidermoid)
B.Ung thư biểu mô dạng tuyến biệt hóa cao (Adenocarcinoma)
C.Ung thư tế bào lớn (Large cell carcinoma)
D.Ung thư tế bào nhỏ (Small cell carcinoma) E. U trung biểu mô
2. Nếu đây không phải u phổi tế bào nhỏ, đánh giá giai đoạn u theo TNM:
E. IB B. IIAC. IIBD. IIIA E. IIIB
3. Nếu đây là u phổi tế bào nhỏ, đánh giá giai đoạn phát triển của u:
F. Giai đoạn khu trú B. Giai đoạn lan rộng
4. Giải phẫu bệnh: carcinoma tế bào vảy biệt hóa kém. Chọn phương án điều trị
thích hợp:
G.Xạ trị B. Hóa trị C. Phẫu thuật D. B, A đúng E. C, A đúng
Bệnh nhân nữ 47t, đau vai phải kèm biểu hiện giả liệt. Xquang khớp
vai: không thấy tổn thương xương khớp, khối mờ bờ tua gai thuộc thùy
đỉnh phổi phải.

1. Biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân thuộc hội chứng đặc biệt nào sau đây:
A. Hội chứng Pancoast Tobias B. Hội chứng Claude Bernard Horner
C. Hội chứng Pierre Marie D. Hội chứng Eaton-Lambert
E. Hội chứng carcinoide
2. CTscan phổi: u Ф 2,7cm, ngấm thuốc mạnh, hoại tử trung tâm, xâm lấn màng phổi đỉnh. Di căn
hạch trung thất cùng bên. Xác định giai đoạn TNM:
B. I B. II C. IIIA D. IIIB E. IV
3. Phương thức lấy bệnh phẩm làm giải phẫu bệnh tối ưu cho trường hợp này:
C. Nội soi phế quản ống mềm sinh thiết B. Sinh thiết lõi xuyên thành ngực dưới dướng dẫn CT
C. Mở màng phổi sinh thiết D. Phẫu thuật loại bỏ u và sinh thiết nguyên khối
E. Sinh thiết kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm

You might also like