You are on page 1of 69

CHƯƠNG 2:

ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC


KHÁNG CHIẾN HOÀN THÀNH
GiẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG
NHẤT ĐẤT NƯƠC (1954-1975)

PGS.TS Ngô Văn Hà


Đà Nẵng, 2021
Nội dung chính
1. Đảng lãnh đạo kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
1945 – 1954

2. Đảng lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và
kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước 1954 - 1975
PHẦN 1:
ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP 1945 - 1954
XÂY DỰNG – BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN
(1945 – 1946)

KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC


(GIAI ĐOẠN 1946 – 1950)
KHÁNG
CHIẾN
CHỐNG ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN THẮNG
PHÁP LỢI (1950 – 1954)

Ý NGHĨA, KINH NGHIỆM


1. XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
(1945 – 1946)
1.1 Tình hình Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám 1945

* Một số thuận lợi:

Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội, phong trào giải phóng
dân tộc phát triển

Việt Nam thành quốc gia độc lập, tự do, có Đảng cầm quyền, hệ thống
chính quyền được hình thành, Hồ Chí Minh trở thành biểu tượng của nền
độc lập, tự do
* Một số khó khăn sau Cách mạng Tháng 8

KHÓ
KHĂN

GIẶC
CHÍNH
NGOẠI
QUYỀN GIẶC ĐÓI GIẶC DỐT
XÂM, NỘI
NON TRẺ
PHẢN
1.2. Nội dung đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng

* Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng

-Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên vào ngày 3/9/1945 xác định
nhiệm vụ chính: diệt giặc đói, giặc dốt, và giặc ngoại xâm

-Ngày 25/11/1945, Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc xác định kẻ
thù chính là thực dân Pháp xâm lược, nêu rõ mục tiêu cách mạng vẫn là
dân tộc giải phóng, khẩu hiệu dân tộc trên trên hết. Đề ra 4 nhiệm vụ cấp
bách ( củng cố chính quyền, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân
dân, chống thực dân Pháp xâm lược). Xúc tiến bầu cử Quốc hội.
* Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói

-Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ đạo, động viên
mọi tầng lớp nhân dân: tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm,
lập hũ gạo tiết kiệm, Tuần lễ vàng,….

-Đầu năm 1946, nạn đói được cơ bản đẩy lùi


* Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ

-Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, phát động phong trào “Nha
bình dân học vụ”, xây dựng nếp sống mới, đời sống văn hóa
mới, đẩy lùi các tệ nạn, hủ tục, thói quen cũ

-Đến cuối 1946, cả nước có hơn 2,5 triệu người dân biết đọc,
viết chữ Quốc ngữ
* Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền nhân dân

-Tổ chức bầu cử Quốc hội (6/1/1946), lập ra Chính phủ chính
thức (2/3/1946); Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của Nhà
nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa (Hiến pháp 1946)

-Bầu cử Hội đồng nhân dân và kiện toàn Ủy ban nhân dân
* Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
Nam Bộ

-Ngày 23/9/1945 Nam Bộ đứng lên kháng chiến chống Pháp

- Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ ký Hiệp định Sơ bộ


(6/3/1946) và Bản Tạm ước (14/9/1946)
2. ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
* Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng
chiến của Đảng

LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN


(HỒ CHÍ MINH 19- 12 -1946)

CHỈ THỊ TOÀN DÂN KHÁNG CHIẾN (THÁNG 12-1946)

KHÁNG CHIẾN NHẤT ĐỊNH THẮNG LỢI


(TRƯỜNG CHINH – 1947)
 Mục tiêu kháng chiến

ĐÁNH ĐUỔI PHÁP, BẢO VỆ NỀN ĐỘC LẬP, THỐNG NHẤT ĐẤT
NƯỚC, VÌ TỰ DO, DÂN CHỦ, HÒA BÌNH THẾ GIỚI
 Phương châm kháng chiến
KHÁNG CHIẾN

LÂU DÀI TỰ LỰC


TOÀN
TOÀN DÂN (TRƯỜNG CÁNH
DIỆN
KỲ) SINH
 Triển vọng của Kháng chiến

KHÁNG CHIẾN NHẤT ĐỊNH THẮNG LỢI


* Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ 1947 - 1950

• Về xây dựng Đảng: Phát triển đảng viên mới lên đến hơn 70.000 người

• Về quân sự: chiến thắng trong Chiến dịch thu đông (1947)

• Về kinh tế, xã hội, văn hóa: Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào Thi đua
ái quốc, vận động toàn dân phục vụ kháng chiến

• Về ngoại giao: đặt cơ quan đại diện ở Thái Lan, Miến Điện. Trung Quốc, Liên Xô,
Triều Tiên, các nước Đông Âu công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
3. ĐẨY MẠNH CUỘC KHÁNG CHIẾN
ĐẾN THẮNG LỢI 1951 – 1954
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính cương
của Đảng (2/1951)

- ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ II

Thời gian: 11 – 19/2/1951, tại Tuyên Quang

Tên Đảng được đổi thành: ĐẢNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Đưa ra Cương lĩnh CHÍNH CƯƠNG CỦA ĐẢNG LAO


ĐỘNG VIỆT NAM
ĐẠI HỘI TOÀN QUỐC LẦN THỨ II -1951
Tính chất của xã hội Việt Nam

DÂN CHỦ MỘT PHẦN NỬA PHONG


NHÂN DÂN THUỘC ĐỊA KIẾN
 Đối tượng của cách mạng hiện nay

ĐỐI TƯỢNG CHÍNH:


PHONG KiẾN PHẢN
THỰC DÂN PHÁP +
ĐỘNG
CAN THIỆP MỸ
 Nhiệm vụ cách mạng

ĐÁNH ĐUỔI THỰC DÂN PHÁP, CAN THIỆP MỸ,


GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC

XÓA BỎ TÀN TÍCH PHONG KIẾN, NỬA PHONG


KIẾN, NGƯỜI CÀY CÓ RUỘNG

PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ DÂN CHỦ, GÂY CƠ SỞ CHO


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
 Động lực của cách mạng
CÔNG NHÂN

NÔNG DÂN
ĐỘNG LỰC
CHÍNH
ĐỘNG LỰC TIỂU TƯ SẢN

TƯ SẢN DÂN TỘC

THÂN SĨ YÊU
NƯỚC
 Triển vọng cách mạng

CÁCH MẠNG DÂN TIẾN LÊN CHỦ NGHĨA


TỘC, DÂN CHỦ XÃ HỘI
CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

HOÀN XÂY DỰNG CƠ


XÓA BỎ TÀN
THÀNH GIẢI SỞ VẬT CHẤT
TÍCH PHONG
PHÓNG DÂN CỦA CHỦ
KIẾN
TỘC NGHĨA XÃ HỘI
b) Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
• Đảng ra hoạt động công khai, bộ máy chính quyền được củng cố, khối đại đoàn kết được
phát triển

• Chính sách ruộng đất được triển khai

• Về quân sự: lực lượng chủ lực đã có 6 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công binh, pháo binh.
Quân ta giành nhiều thắng lợi: Chiến dịch trung du, đường 18, Hà Nam Ninh, … Chiến
thắng Điện Biên Phủ ngày 7.5.1954

• Về ngoại giao: Hiệp định Giơnevơ được ký kết, chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam
4. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, KINH NGHIỆM
CỦA ĐẢNG TRONG LÃNH ĐẠO
KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP VÀ CAN THIỆP MỸ
Ý nghĩa thắng lợi
• Bảo vệ và phát triển tốt nhất các thành quả của Cách mạng tháng Tám, phát
triển chế độ dân chủ nhân dân trên tất cả các lĩnh vực

• Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để đưa miền Bắc quá độ lên chủ
nghĩa xã hội, làm hậu phương cho tiền tuyến lớn miền Nam

• Có tính lan tỏa rộng lớn trong khu vực và mang tầm vóc thời đại sâu sắc
• Nguyên nhân thắng lợi
• - Có sự lãnh đạo vững vàng của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng
đắn đã huy động được sức mạnh toàn dân đánh giặc.
• - Có lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân do Đảng ta trực tiếp lãnh đạo
ngày càng vững mạnh, là lực lượng quyết định tiêu diệt địch trên chiến
trường.
• - Có chính quyền dân chủ nhân dân, của dân, do dân và vì dân làm công
cụ sắc bén tổ chức toàn dân kháng chiến và xây dựng chế độ mới.
• - Có sự liên minh đoàn kết chiến đấu keo sơn giữa ba nước trên bán đảo Đ
D cùng chống một kẻ thù chung. Sự ủng hộ giúp đỡ to lớn của Trung
Quốc, Liên Xô, các nước XHCN, các dân tộc yêu chuộng hoà bình trên
thế giới, kể cả nhân dân tiến bộ Pháp.
Kinh nghiệm của Đảng
• Một là, đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử
của cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu.

• Hai là, kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và
chống phong kiến.

• Ba là, ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành
cuộc kháng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
• Bốn là, xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: Bộ đội chủ
lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp
thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị-quân sự của cuộc kháng chiến.

• Năm là, coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò
lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh
vực, mặt trận.
PHẦN 2:

ĐẢNH LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CHỦ

NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC VÀ

KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU

NƯỚC (1954-1975)
ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG
MỸ, CỨU NƯỚC (1954-1975)

1/ ĐƯỜNG LỐI CÁCH


2/ ĐƯỜNG LỐI KHÁNG
MẠNG HAI MIỀN NAM
CHIẾN CHỐNG MỸ
BẮC
1. SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI
VỚI CÁCH MẠNG HAI MIỀN NAM
BẮC (1954-1965)
a) Chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(1954 – 1960)
- Tháng 9/1954: Bộ chính trị đề ra nhiệm vụ trước mắt của miền Bắc – hàn gắn
chiến tranh, phục hồi kinh tế quốc dân sớm đưa miền Bắc trở lại bình thường

- HN lần thứ 7 (3/1955) và lần 8 (8/1955) BCHTU Đảng khóa II:

+ Mỹ và tay sai phá hoại Hiệp định Giơnever

+ Phải củng cố miền Bắc, giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân
miền Nam.
- Cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế

+ Khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp làm trọng tâm

+ Kết hợp khôi phục sản xuất nông nghiệp với cải cách ruộng đất, vận
động xây dựng các Tổ đổi công.

+ Khôi phục công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giao thông.
+ Để đảm bảo cho cải cách ruộng đất, phải dựa hẳn vào bần cố nông,
đoàn kết với trung nông, đánh đổ giai cấp địa chủ, tịch thu ruộng đất của
họ chia cho dân cày nghèo.

+ Hạn chế trong cải cách ruộng đất, nguyên nhân từ sự chủ quan, giáo
điều, xa rời thực tế.
- Tháng 11/1958, đề ra kế hoạch 3 năm (1958 – 1960): Cải tạo xã hội chủ
nghĩa đối với 2 thành phần kinh tế (kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư doanh)

- Tháng 4/1959, Hội nghị lần thứ 16, BCHTW Khóa II

+ Quyết định về vấn đề hợp tác hóa nông nghiệp, xây dựng hình thức và bước
đi của hợp tác xã, với nguyên tắc: cùng có lợi, tự nguyện, quản lý dân chủ

+ Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh: cải tạo hòa bình đối với giai cấp
tư sản,
b) Đảng lãnh đạo đấu tranh ở miền Nam (1954 – 1960)
- Từ năm 1954, Mỹ và tay sai xé bỏ Hiệp định Giơnever, chia đất nước ta thành 2
miền Nam Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm biên giới.

- Nghị quyết tháng 9/1954, xác định 3 nhiệm vụ chính:

+ Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnever

+ Chuyển hướng công tác cho phù hợp với điều kiện mới.

+ Tập hợp mọi lực lượng đấu tranh lật đổ chính quyền bù nhìn, hoàn thành thống nhất
- Nghị quyết tháng 9/1954, xác định 3 nhiệm vụ chính:

+ Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnever

+ Chuyển hướng công tác cho phù hợp với điều kiện mới.

+ Tập hợp mọi lực lượng đấu tranh lật đổ chính quyền bù nhìn, hoàn thành thống nhất Tổ
quốc

- Tháng 8/1956, Đồng chí Lê Duẩn dự thảo Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam ở miền
Nam
- Tháng 1/1959, HN lần thứ 15 đã ra nghị quyết về cách mạng miền Nam

+ Tinh thần cơ bản: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

+ Sử dụng bạo lực cách mạng với hai lực lượng chính trị và vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị
với đấu tranh quân sự, tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân nhân.

- Cuối năm 1960, phong trào Đồng Khởi đã làm thất bại chiến lược chiến tranh đơn phương của
Mỹ

- Tháng 12/1960, Mặt trận Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập
c) Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, phát triển thế tiến
công ở miền Nam (1961 -1965)

ĐẠI HỘI ĐẢNG TOÀN QUỐC LẦN III

-Thời gian và địa điểm: 9/1960, tại Hà Nội.

-Chủ đề Đại hội: Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu
tranh hòa bình thống nhất nước nhà.
ĐƯỜNG LỐI CHUNG
MIỀN NAM
-Tiến hành cách mạng dân tộc
MIỀN BẮC: dân chủ nhân dân,
-Đẩy mạnh cách mạng xã hội -Thực hiện hòa bình thống
chủ nghĩa ở miền Bắc nhất nước nhà, hoàn thành
độc lập và dân chủ trong cả
nước
Mục tiêu chiến lược chung
CÁCH MẠNG DÂN
CÁCH MẠNG XÃ HỘI
TỘC, DÂN CHỦ,
CHỦ NGHĨA MIỀN
NHÂN DÂN Ở MiỀN
BẮC
NAM

THỐNG NHẤT ĐẤT


NƯỚC
Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể
CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA

MIỀN BẮC HẬU PHƯƠNG CHO MIỀN


NAM KHÁNG CHIẾN

TẠO CƠ SỞ CHO THỐNG


NHẤT VÀ ĐI LÊN CNXH
CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC

TIỀN TUYẾN KHÁNG


MIỀN NAM CHIẾN BẢO VỆ MIỀN BẮC
XHCN

TẠO CƠ SỞ CHO THỐNG


NHẤT VÀ ĐI LÊN CNXH
Triển vọng cách mạng

DÙ LÂU DÀI NHƯNG NHẤT ĐỊNH THẮNG LỢI,


ĐẤT NƯỚC SẼ SUM HỌP MỘT NHÀ
VỀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

* Thực chất cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

+ Đà một quá trình cải biến cách mạng về mọi mặt.

+ Đó là quá trình đấu tranh giữa hai con đường: xã hội chủ nghĩa và tư bản
chủ nghĩa trên mọi lĩnh vực

+ Đưa miền Bắc từ một nền kinh tế dựa trên sở hữu cá thể lên kinh tế dựa trên
sở hữu toàn dân, tập thể, từ nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
- Cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội là hai mặt của
cách mạng xã hội chủ nghĩa.

- Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm trong suốt
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội nhằm xây dựng cơ sở vật chất cho
chủ nghĩa xã hội.

- Cải tạo văn hóa, đời sống tư tưởng, tinh thần.


* Đường lối chung cho cách mạng miền Bắc thời kỳ quá độ:

Đoàn kết toàn dân, phát huy truyền thống yêu nước, lao động cần cù của
nhân dân ta và đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa.

Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội,

Xây dựng đời sống ấm no, hạnh phúc ở miền Bắc

Củng cố miền Bắc thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất
nước nhà
* Biện pháp xây dựng TKQĐ ở miền Bắc:

-Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân để thực hiện cải tạo xã hội chủ
nghĩa đối với các ngành kinh tế

-Phát triển kinh tế quốc doanh

-Thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ưu tiên công nghiệp nặng một
cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ

-Cách mạng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực tư tưởng, văn hóa, kỹ thuật
* Cách mạng ở miền Nam

-Tháng 1/1961 và tháng 2/1962, Đảng ra chỉ thị Phương hướng và nhiệm vụ
công tác trước mắt của cách mạng miền Nam:

+ Giữ vững thế chiến lược tiến công của cách mạng miền Nam từ sau Đồng
Khởi

+ Từ khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng


- Kết quả đạt được:

+ Thắng lợi Ấp Bắc (Mỹ Tho)

+ Nội bộ kẻ thù khủng hoảng trầm trọng, dẫn tới đảo chính lật đổ chính
quyền Ngô Đình Diệm (11/1963)

+ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ bị phá sản hoàn toàn
2. LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG CẢ
NƯỚC (1965 – 1975)
a) Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
* Hoàn cảnh lịch sử:

-Chiến tranh đặc biệt của Mỹ bị thất bại, Mỹ tiến hành “Chiến
tranh cục bộ”

-Miền Bắc đạt được một số thành tựu trong kế hoạch 5 năm

-Nhân dân Việt Nam có một số thắng lợi trên quân sự


ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC
(1965-1975)
* Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước:

+ Hội Nghị lần thứ 11 (3/1965)

+ Hội nghị lần thứ 12 (12/1965)


* Nội dung đường lối
 Quyết tâm chiến lược: Kháng chiến chống Mỹ trong cả nước

TẤT CẢ ĐỂ ĐÁNH GIẶC MỸ XÂM LƯỢC


 Mục tiêu chiến lược:

KIÊN QUYẾT ĐÁNH BẠI MỸ

MỤC
TIÊU BẢO VỆ MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM
CHIẾN
LƯỢC
HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG DÂN TỘC DÂN
CHỦ NHÂN DÂN, TIẾN TỚI THỐNG NHẤT
 Phương châm chiến lược

ĐÁNH LÂU DÀI, DỰA VÀO SỨC MÌNH LÀ


CHÍNH, CÀNG ĐÁNH CÀNG MẠNH
 Tư tưởng chỉ đạo

• Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến
công, kiên quyết tấn công, liên tục tiến công, đấu tranh chính trị với quân
sự, thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên 3 vùng chiến lược

• Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế, xây
dựng miền Bắc vững chắc tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống
chiến tranh phá hoại, bảo vệ miền Bắc, động viên chi viện cho miền Nam.
 Về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cách mạng hai miền

+ Miền Nam là tiền tuyến lớn

+ Miền Bắc là hậu phương lớn.

+ Hai nhiệm vụ này không tách rời nhau, mà mật thiết với nhau.
b) Kết quả đạt được trong giai đoạn 1965 -1968

- Miền Bắc:

+ Phát triển các phong trào thi đua ái quốc: Ba sẵn sàng, Ba đảm
đang, tay cày tay súng, tay búa tay súng,… với quyết tâm “Quyết
tâm đánh thắng giặc Mỹ cứu nước”, “Tất cả vì miền Nam ruột thịt”

+ Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mỹ,

+ Chi viện cho miền Nam chống Mỹ


- Miền Nam:

+ Chiến thắng Vạn Tường, Núi Thành (1965)

+ Chống phá “bình định” của Mỹ ngụy, chống lập ấp chiến lược

+ Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)


c) Kết quả đạt được trong giai đoạn 1969 - 1975

- Chiến thắng trong chiến dịch xuân hè 1972

- Miền Bắc: nhân dân chiến thắng trong “Điện Biên Phủ trên không”
12 ngày đêm, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari (1973)

- Miền Nam: Chiến thắng trong “Việt Nam hóa chiến tranh”

- Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975, kết thúc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước
3. Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ KINH
NGHIỆM LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
THỜI KỲ 1954 - 1975
Ý nghĩa thắng lợi

• Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117
năm chống đế quốc xâm lược, quét sạch quân xâm lược, giành lại nền độc lập,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước.

• Kết thúc thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả
nước, đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

• Đánh bại cuôc chiến tranh xâm lược quy mô nhất, dài ngày nhất của chủ nghĩa
đế quốc từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Nguyên nhân thắng lợi

• Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam

• Tinh thần đoàn kết, phấn đấu hy sinh của đồng bào, nhất là những
chiến sĩ trực tiếp đấu tranh

• Sức mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

• Tinh thần đoàn kết của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước
xã hội chủ nghĩa anh em, sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới
LÀ SỰ THẮNG LỢI CỦA CHỦ NGHĨA ANH HÙNG
CÁCH MẠNG, CỦA BẢN LĨNH VÀ TRÍ TUỆ VIỆT NAM
Kinh nghiệm của Đảng
• Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm
huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.

• Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi
nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng
tổng hợp.

• Ba là, Phải có công tác tổ chức chiến đấu tài giỏi của các cấp bộ Đảng và
thực hiện giàng thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.

• Bốn là, Hết sức coi trong công tác xây dựng Đảng

You might also like