You are on page 1of 28

MỤC TIÊU

1. Hướng dẫn cách lập và đọc báo cáo tài chính.


2. Nêu được nội dung, chỉ tiêu và phương pháp phân tích
báo cáo tài chính, bao gồm: Phân tích cấu trúc tài chính,
phân tích tình hình và khả năng thanh toán, phân tích
công nợ phải thu và phải trả, phân tích hiệu quả kinh
doanh, phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

1
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1 Báo cáo tài chính và vai trò phân tích BCTC

2 Phân tích tình hình huy động vốn và cấu trúc tài chính

Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh


3 toán

4 Phân tích hiệu quả kinh doanh

5 Phân tích lưu chuyển tiền tệ


5.1. Báo cáo tài chính và vai trò phân tích BCTC. ĐÁNH
GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN

5.1.1. Báo cáo tài chính - cách lập và đọc báo cáo tài chính
5.1.2. Vai trò của phân tích báo cáo tài chính

5.2. Phân tích tình hình huy động vốn & cấu trúc tài chính
5.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn
- Tổng nguồn vốn
- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
5.2. Phân tích tình hình huy động vốn & cấu trúc tài chính
GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN

5.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn

Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động vốn

Đầu Cuối Chênh lệch cuối năm


Chỉ tiêu năm năm so với đầu năm (±)
+/- %
(1) (2) (3 = 2 - 1) [4 = (3/1)*100]

1. Nợ phải trả 45,67


2. Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nguồn vốn
05/10/2022 4
5.2. Phân tích tình hình huy động vốn & cấu trúc tài chính
GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
5.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính
5.2.2.1. Khái niệm
Cấu trúc tài chính phản ánh cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu
tài sản và mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn tại DN.

5.2.2.2. Ý nghĩa
5.2.2.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Phân tích cơ cấu nguồn vốn là việc xem xét tính hợp lý
của cơ cấu nguồn vốn tại kỳ phân tích (hay thời điểm hiện
tại) và xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn giữa kỳ
phân tích với kỳ gốc.
5.2. Phân tích tình hình huy động vốn & cấu trúc tài chính
GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
5.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính
5.2.2.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Tỷ trọng của = Giá trị của từng loại NV x 100
từng loại NV Tổng giá trị NV
5.2.2.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Ba Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn

Đầu Cuối Chênh lệch cuối năm


năm năm so với đầu năm (±)
Nguồn vốn
ST % ST % +/- % Cơ
cấu
(1) (2) (3) (4) (5=3-1) [6=(5/1)*100] (7= 4-2)

A. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn chủ sở hữu
2. Nguồn KP & quỹ khác
5.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính
GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
5.2.2.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu Cao Thấp

Hệ số nợ Rủi ro tài chính cao (-) Độc lập tài chính cao (+)
Đòn bẩy tài chính cao (+) Đòn bẩy tài chính thấp (-)

Vốn vay/ Rủi ro cao (-) Rủi ro thấp (+)


NV Chi phí lãi vay cao (-) Chi phí lãi vay thấp (+)
Lợi về thuế TNDN (+) Không được lợi về thuế TNDN (-)

Phải trả Tăng cường vốn sử dụng cho Hạn chế vốn sử dụng cho HĐKD
người HĐKD (Chiếm dụng vốn) (+) (Hạn chế chiếm dụng vốn) (-)
bán/NV Không được hưởng các khoản Được hưởng các khoản chiết khấu
chiết khấu (-) (+)
5.2. Phân tích tình hình huy động vốn & cấu trúc tài chính

5.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính


5.2.2.4. Phân tích cơ cấu tài sản

Phân tích cơ cấu tài sản là việc xem xét tính hợp lý của
cơ cấu tài sản tại kỳ phân tích (hay thời điểm hiện tại) và
xu hướng biến động của cơ cấu tài sản giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc.

Cơ cấu của = Giá trị của từng loại TS x 100


từng loại TS Tổng giá trị TS
Đầu năm Cuối năm Chênh lệch CN s/v ĐN (±)
Tài sản ST % ST % +/- % Cơ cấu
(1) (2) (3) (4) (5=3-1) [6=(5/1)*100] (7= 4-2)

A. TSNH
1. Tiền & CKTĐT
2. Đầu tư TC NH
3. Phải thu NH
4. Hàng tồn kho
5. TSNH khác
B. TSDH
1. Phải thu DH
2. TSCĐ
3. Bất động sản đầu tư
4. Đầu tư TC DH
5. TSDH khác
5.2.2.4. Phân tích cơ cấu tài sản

GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN


Chỉ tiêu Cao Thấp

Tiền/TS Tăng khả năng thanh toán (+) Giảm khả năng thanh toán (-)
Lãng phí vốn (-) Tăng hiệu quả sử dụng vốn (+)

Hàng tồn Lãng phí vốn (-) Tăng hiệu quả sử dụng vốn (+)
kho/ TS Tránh nguy cơ cháy kho (+) Nguy cơ cháy kho (-)
Đáp ứng nhu cầu khách hàng (+) Mất khách hàng (-)

Các khoản Bị chiếm dụng vốn (-) Hạn chế vốn bị chiếm dụng (+)
phải thu/ Khuyến khích tăng doanh thu (+) Không khuyến khích tăng
TS doanh thu (-)

TSCĐ/ TS Đầu tư cho tương lai, đòn bẩy Rủi ro kinh doanh thấp (+)
(Hệ số đầu kinh doanh cao (+) Đòn bẩy kinh doanh thấp (-)
tư TSCĐ) Rủi ro kinh doanh cao (-)
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.1. Phân tích tình hình công nợỘNG VỐN

5.3.1.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu khách hàng
Số lần thu hồi = Tổng tiền hàng bán chịu trong kỳ
tiền hàng Nợ phải thu người mua bình quân

Chỉ tiêu này cho biết số lần thu hồi tiền hàng bán ra bình quân
trong một kỳ phân tích (tháng, quý, năm) hay số lần chuyển từ nợ
phải thu khách hàng thành tiền. Chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ DN đã
tích cực thu tiền sau khi bán chịu, không để khách hàng nợ lâu. Tuy
nhiên, nếu chỉ tiêu này có trị số quá cao chứng tỏ DN đã cứng nhắc
trong phương thức thanh toán, luôn thu tiền rất nhanh sau khi bán
chịu. Điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến sản lượng tiêu thụ/doanh thu
bán hàng của DN, thậm chí DN có thể bị mất khách hàng. Ngược
lại, nếu chỉ tiêu này quá nhỏ thể hiện DN đang bị chiếm dụng vốn
vì để khách hàng nợ lâu, tình hình công nợ với khách hàng bị dây
dưa.
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.1. Phân tích tình hình công nợ

5.3.1.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu khách hàng

Thời gian thu hồi = Thời gian kỳ phân tích (360 ngày)
tiền hàng Số lần thu hồi tiền hàng

Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết để thu hồi tiền hàng bán
ra trong kỳ, mất bao nhiêu ngày. Thời gian này ngắn chứng tỏ tốc
độ thu hồi tiền hàng sau khi bán chịu càng nhanh, DN ít bị chiếm
dụng vốn và ngược lại. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá nhỏ lại
không hẳn là một tín hiệu đáng mừng đối với DN.
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.1. Phân tích tình hình công nợ

5.3.1.2. Phân tích tình hình công nợ phải trả người bán

Số lần thanh toán = Tổng tiền hàng mua chịu trong kỳ


tiền hàng Nợ phải trả người bán bình quân

Chỉ tiêu này cho biết số lần thanh toán tiền hàng mua vào bình
quân trong một kỳ phân tích (tháng, quý, năm) hay phản ánh tình
hình thanh toán của DN sau khi mua chịu các yếu tố đầu vào từ nhà
cung cấp. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ DN luôn tích cực trả tiền
nhanh sau khi mua chịu. Điều này tuy có giúp cải thiện uy tín của
DN nhưng cũng khiến DN mất cơ hội kinh doanh vốn. Ngược lại,
nếu chỉ này quá thấp thể hiện DN đang đi chiếm dụng vốn nhiều,
công nợ dây dưa kéo dài, ảnh hưởng xấu đến chất lượng tài chính
và uy tín DN.
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.1. Phân tích tình hình công nợ
NH HUY ĐỘNG VỐN
5.3.1.2. Phân tích tình hình công nợ phải trả người bán

Thời gian thanh toán = Thời gian kỳ phân tích (360 ngày)
tiền hàng Số lần thanh toán tiền hàng

Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết để thanh toán tiền hàng
mua chịu cho nhà cung cấp trong kỳ, mất bao nhiêu ngày. Thời gian
này ngắn chứng tỏ tốc độ thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp
càng nhanh sau khi mua chịu, khả năng tài chính của DN dồi dào.
Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá nhỏ lại không hẳn là một tín hiệu
đáng mừng.
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.1. Phân tích tình hình công nợ
NH HUY ĐỘNG VỐN
Bảng phân tích tốc độ thanh toán

KH TH Chênh lệch giữa TH


so với KH (±)
Chỉ tiêu +/- %
(1) (2) (3=2-1) [ 4 = (3/1)*100]

1. Số lần thu hồi tiền hàng (lần)


2. Thời gian thu hồi tiền hàng (ngày)
3. Số lần thanh toán tiền hàng (lần)
4. Thời gian thanh toán tiền hàng (ngày)
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.2. Phân tích khả năng thanh toán

Hệ số khả năng = Tổng tài sản


thanh toán tổng quát/chung Nợ phải trả

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán của toàn bộ tài
sản đối với nợ phải trả. Hệ số có trị số càng cao, chứng tỏ
khả năng thanh toán càng tốt và ngược lại. Trên thực tế hệ
số này thường có trị số phải bằng và lớn hơn một (≥ 1).
Đây là nhân tố tích cực, góp phần ổn định tình hình tài
chính.
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.2. Phân tích khả năng thanh toán QUÁT

Hệ số khả năng thanh toán = TSNH


nợ ngắn hạn/hiện hành Nợ ngắn hạn
(Current Ratio - CR)

Chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị của khối lượng
TSNH mà DN đang nắm giữ có đủ trang trải các khoản nợ
ngắn hạn hay không. Hệ số này có trị số càng cao càng
chứng tỏ khả năng thanh toán dồi dào của DN, góp phần
ổn định tình hình tài chính cũng như hoạt động SXKD và
ngược lại; thông thường hệ số này phải có trị số từ một
trở lên ( ≥ 1).
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.2. Phân tích khả năng thanh toán QUÁT

Hệ số khả năng = TSNH - HTK


thanh toán nhanh Nợ ngắn hạn
(Quick Ratio - QR)

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán những khoản


nợ ngắn hạn của DN bằng những TSNH có tính thanh
khoản cao/dễ chuyển đổi thành tiền vì đây là giá trị còn
lại của TSNH sau khi đã loại trừ lượng HTK hay những
TSNH có tính thanh khoản thấp nhất.
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.2. Phân tích khả năng thanh toán QUÁT

Hệ số khả năng thanh toán = TSDH


nợ dài hạn Nợ dài hạn

Hệ số này cho biết khi có một đồng nợ dài hạn đến hạn
phải trả thì DN có thể đem bao nhiêu đồng TSDH để
trang trải. Nếu chỉ tiêu có trị số bằng một (= 1) cho thấy
toàn bộ TSDH được đầu tư bằng nợ dài hạn. Nếu chỉ tiêu
càng lớn hơn một (> 1) chứng tỏ nợ dài hạn không đủ tài
trợ TSDH nên phải dùng thêm các nguồn vốn khác (như
VCSH, nợ ngắn hạn) và ngược lại.
5.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.3.2. Phân tích khả năng thanh toán

Bảng phân tích khả năng thanh toán


KH TH Chênh lệch TH so
với KH (±)
Chỉ tiêu +/- %
(1) (2) [ 4 = (3/1)*100]
(3=2-1)

1. H/s k/n thanh toán chung (lần)


2. CR (lần)
3. QR (lần)
4. H/s k/n thanh toán nợ DH (lần)
5.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN
5.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản & VCSH
5.4.1.1. Phân tích sức sản xuất của tài sản & VCSH

Sức sản xuất = DT/DTT*


của từng đối tượng Trị số bình quân của từng đối tượng

Chỉ tiêu này cho biết, với một (1) đồng của từng đối tượng sau
một kỳ hoạt động (tháng, quý, năm tương ứng với 30, 90, 360
ngày) thu về được bao nhiêu đồng DT/DTT. Chỉ tiêu này có trị số
càng cao càng tốt vì là nhân tố giúp DN tăng trưởng và ngược lại.
*: Gồm DT thuần từ bán hàng & cung cấp dịch vụ và DT hoạt động tài
chính
5.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN
5.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản & VCSH
5.4.1.1. Phân tích sức sản xuất của tài sản & VCSH

Sức sản xuất = DT/DTT*


của tổng tài sản/VCSH Tổng tài sản/VCSH bình quân
Total Assets Turnover/TAT
Equity Turnover/ET
TAT/ET cho biết, với một (1) đồng tổng tài sản/VCSH bình
quân sau một kỳ kinh doanh đem lại được bao nhiêu đồng DT/DTT.
Chỉ tiêu này có trị số càng cao càng tốt vì là nhân tố giúp DN tăng
trưởng và ngược lại.
5.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN
5.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản & VCSH
5.4.1.1. Phân tích sức sinh lợi của tài sản & VCSH

Sức sinh lợi = LNTT/LNST


của từng đối tượng Trị số bình quân của từng đối tượng

Chỉ tiêu này cho biết, với một (1) đồng của từng đối tượng sau
một kỳ hoạt động đem về được bao nhiêu đồng LNTT/LNST. Chỉ
tiêu này có trị số càng cao càng tốt vì là nhân tố giúp DN tăng
trưởng và ngược lại.
5.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN
5.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản & VCSH
5.4.1.1. Phân tích sức sinh lợi của tài sản & VCSH

Sức sinh lợi = LNST/LNTT


của tổng tài sản/VCSH Tổng tài sản/VCSH bình quân
Return On Assets - ROA
Return On Equity - ROE

ROA/ROE cho biết, với một (1) đồng tổng tài sản/VCSH bình
quân sau một kỳ kinh doanh đem lại được bao nhiêu đồng
LNST/LNTT. Chỉ tiêu này có trị số càng cao càng tốt vì là nhân tố
giúp DN tăng trưởng và ngược lại.
5.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN
5.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
5.4.2.1. Phân tích sức sản xuất của chi phí

Sức sản xuất = DT/DTT


của từng loại chi phí Trị số bình quân của từng loại chi phí

Chỉ tiêu này cho biết, với một (1) đồng của từng loại chi phí sau
một kỳ hoạt động đem về được bao nhiêu đồng DT/DTT. Chỉ tiêu
này có trị số càng cao càng tốt và ngược lại.
5.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN
5.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
5.4.2.1. Phân tích sức sinh lợi của chi phí

Sức sinh lợi = LNTT/LNST


của từng loại chi phí Trị số bình quân của từng loại chi phí

Chỉ tiêu này cho biết, với một (1) đồng của từng loại chi phí sau
một kỳ hoạt động đem về được bao nhiêu đồng LNTT/LNST. Chỉ
tiêu này có trị số càng cao càng tốt và ngược lại.
5.5. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh VỐN

5.5.1. Ý nghĩa
5.5.2. Nội dung phân tích

5.6. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền


5.6.1. Ý nghĩa phân tích
5.6.2. Nội dung phân tích

You might also like