Professional Documents
Culture Documents
2022 - C1 - T NG Quan Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
2022 - C1 - T NG Quan Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích hoạt động kinh doanh (Business analysis): Phân tích hoạt động kinh doanh là
một quy trình đánh giá những triển vọng và rủi ro của doanh nghiệp.
Cơ sở quan trọng
để ra quyết định
kinh doanh
Giúp doanh nghiệp dự báo để có
giải pháp đề phòng rủi ro trong
kinh doanh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Phân tích tín dụng là đánh giá năng lực tín dụng
doanh nghiệp. Năng lực tín dụng là khả năng
doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tín dụng, khả
năng doanh nghiệp thanh toán vốn và lãi sử dụng
vốn cho các khoản nợ khi đến hạn.
Phân tích báo cáo tài chính (Financial statement analysis): Phân tích
báo cáo tài chính là vận dụng các công cụ, kỹ thuật để phân tích các
thông tin trên báo cáo tài chính và các dữ liệu có liên quan nhằm đưa ra
các ước tính và các thông tin tài chính hữu ích phục vụ cho phân tích
hoạt động kinh doanh.
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
COMPONENT PROCESSES OF BUSINESS ANALYSIS
Business
Environment and
Strategy Analysis
Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis
Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH
Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài gắn liền với
hai nội dung là phân tích môi trường vĩ mô và phân tích Nhận thức cơ hội và thách
môi trường cạnh tranh ngành. Phân tích môi trường thức; biết được điểm
kinh doanh bên ngoài nhằm xác định và đánh giá các mạnh và điểm yếu là tiền
điều kiện, hoàn cảnh kinh tế xã hội và ngành mà doanh đề cho sự thành công
nghiệp đang hoạt động để giúp hiểu biết những cơ hội trong kinh doanh
và thách thức ở bên ngoài mà doanh nghiệp có thể nắm
bắt để khai thác hoặc phải đương đầu trong kinh doanh.
Phân tích môi trường kinh doanh bên trong gắn liền với
các nội dung cơ bản là phân tích các vấn đề nội tại về
nguồn lực, hoạt động tạo giá trị, chiến lược kinh doanh,
chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm xác định
và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp
trong môi trường kinh doanh (môi trường vĩ mô và môi
trường cạnh tranh ngành)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH DOANH
3.Financial analysis
Phân tích tài chính (Financial analysis) Phân tích tài chính là việc
sử dụng báo cáo tài chính để phân tích tình hình tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiện tại và đánh giá triển
vọng tài chính, kết quả tài chính trong tương lai.
Pân tích tài chính thường gắn liền với tìm kiếm,
trả lời cho một số câu hỏi chủ yếu về vấn đề tài
chính như công ty có nguồn lực tài chính để
thành công và phát triển không? Liệu công ty có
nguồn lực tài chính để đầu tư vào các dự án
mới? Nguồn lợi nhuận của nó là gì? Công ty
kiếm tiền trong tương lai bằng gì? Hoặc sức
mạnh tài chính của công ty như thế nào? Lợi
nhuận được tạo ra như thế nào ? Lợi nhuận đó
có đúng với dự báo hay không?
Phân tích rủi ro là đánh giá khả năng thực hiện các nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với các bên liên quan. Phân tích rủi ro
bao gồm đánh giá khả năng thanh toán, tính thanh khoản, sự
bền vững trong kết quả hoạt động kinh doanh để đảm bảo
nghĩa vụ cho chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân
tích rủi ro là mối quan tâm hàng đầu đối với các chủ nợ nên
phân tích rủi ro thường được thực hiện khi phân tích tín
dụng và phân tích rủi ro cũng rất quan trọng đối với phân tích
vốn chủ sở hữu để đánh giá độ tin cậy, tính bền vững về lợi
nhuận doanh nghiệp, để ước tính chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp .
Phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn thường được thực hiện qua phân tích dòng tiền. Phân tích
dòng tiền là đánh giá về cách thức doanh nghiệp huy động và sử dụng các nguồn tiền cho các hoạt động
của mình. Phân tích dòng tiền sẽ giúp cho nhà phân tích hiểu biết sâu hơn về những vấn đề tài chính trong
tương lai của doanh nghiệp. Ví dụ, một doanh nghiệp tài trợ cho các dự án mới từ nguồn vốn chủ sở hữu có
thể sẽ đạt được hiệu quả tốt hơn trong tương lai so với một doanh nghiệp vay mượn nhiều tiền để tài trợ
cho các dự án hoặc tậm chí xấu hơn là đi vay chỉ để bù đắp cho các khoản lỗ hiện tại.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
4.Prospective analysis
Hiện nay, các nhà phân tích có thể sử dụng các công cụ định lượng nhằm
cải thiện tính chính xác của dự báo nhưng phân tích triển vọng vẫn là một
quá trình phân tích có tính chủ quan. Điều này được thể hiện qua sự xét
đoán và kinh nghiệm của nhà phân tích. Đây là lý do tại sao phân tích triển
vọng đôi khi được gọi là nghệ thuật chứ không phải khoa học.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
5. Valuation
5. Valuation
FINANCIAL STATEMENTS
Balance Sheet
Financial
Statement of Cash Flows
Statement
Income Statement Analysis
Statement of Changes in Shareholders’ Equity
Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis
Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Planning Activities
Investing Activities
Operating Activities
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Statement of Changes in
Shareholders’ Equity
Year Ended Dec. 31, X
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Nhập
200
Xuất
250
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Nhận trong kỳ
3.000
Nợ phát sinh
600
Nợ đã trả
700
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Tăng trong kỳ
2.000
Giảm trong kỳ
300
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Statement of Changes in
Shareholders’ Equity
Year Ended Dec. 31, X
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Tài sản : 8.000 Báo cáo Kết quả kinh doanh Tài sản : 8.000 + Tăng tài sản
Nguồn vốn: 8.000 Doanh thu: + 3.000 Nguồn vốn: 8.000 + Tăng nguồn vốn
Chi phí : - 2.000
Lợi nhuận : + 1.000
Income Statement
Net sales . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cost of sales . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gross profit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
Selling, general, and administrative expenses . . . . . . .
Other (income) expense, net . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Operating profit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Interest expense, net . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Income before income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Provision for income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Net income including noncontrolling interests . . . . . .
Less: Net income attributable to noncontrolling interests
Net income attributable to Company . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Earnings per common share, basic . . . . . . . . . . . . . . . .
Earnings per common share, diluted . .
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Statement of Changes in
Shareholders’ Equity
Year Ended Dec. 31, X
Management Report.
Auditor Report.
Explanatory Notes
Supplementary Information
Proxy Statements
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
where
Vt is the value of an equity security at time t
BVt is book value at the end of period t,
RIt+n is residual income in period t+ n, and
k is cost of capital.
E is estimation
Residual income at time t is defined as comprehensive net income minus a
charge on beginning book value, that is, RIt = NIt - (k x BVt-1).
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
where
Vt is the value of an equity security at time t
Dt+n is the dividend in period t+n
k is the cost of capital.
E is estimation
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
where
Vt is the value of an equity security at time t
FCFEt+n is free cash flow to equity in period t +n
k is cost of capital
E is estimation
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Where
Bt is the value of a bond at time t
It+n is the interest payment in period t+n,
F is the principal payment (usually the debt’s face value), and
r is the investor’s required interest rate, or yield to maturity.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH KINH DOANH, PHÂN TÍCH BÁO CÁO
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN
Market Efficiency Giả thuyết thị trường hiệu quả (hay lý thuyết thị trường
hiệu quả) (tiếng Anh: efficient market hypothesis) là một
giả thuyết của lý thuyết tài chính khẳng định rằng các thị
trường tài chính là hiệu quả (efficient), rằng giá
Efficient Market Hypothesis- EMH
của chứng khoán trên thị trường tài chính, đặc biệt là thị
trường chứng khoán, phản ánh đầy đủ mọi thông tin đã
biết. Do đó không thể kiếm được lợi nhuận bằng cách căn
cứ vào các thông tin đã biết hay những hình thái biến
động của giá cả trong quá khứ. Có thể nói một cách ngắn
gọn là các nhà đầu tư không thể khôn hơn thị trường.
Lý thuyết thị trường hiệu quả được phát triển bởi Giáo
sư Eugene Fama tại University of Chicago Booth School
of Business trong luận văn tiến sĩ của mình vào đầu
những năm 1960. Lý thuyết này được chấp nhận rộng rãi
cho đến những năm 1990 thì bị đặt câu hỏi, khi kinh tế
học tài chính hành vi nổi lên được chấp nhận rộng rãi.
Có ba phiên bản của "lý thuyết thị trường hiệu quả": dạng
yếu (weak form), dạng bán-mạnh (semi-strong form) và
dạng mạnh (strong form).
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH KINH DOANH, PHÂN TÍCH BÁO CÁO
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN
Market Efficiency
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH KINH DOANH, PHÂN TÍCH BÁO CÁO
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN
Market Efficiency Phiên bản dạng semi-strong form của lý thuyết cho
rằng: giá chứng khoán đã chịu tác động đầy đủ của
thông tin công bố trong quá khứ cũng như thông tin
vừa công bố xong. Nhà đầu cơ không thể dựa vào
thông tin trong quá khứ cũng như thông tin vừa
Efficient Market Hypothesis- EMH
được công bố để có thể mua rẻ bán đắt chứng
khoán, vì ngay khi thông tin được công bố, giá
chứng khoán đã thay đổi phản ánh đầy đủ thông tin
vừa công bố.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH KINH DOANH, PHÂN TÍCH BÁO CÁO
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN
Market Efficiency Dạng strong form của lý thuyết này khẳng định mạnh
mẽ hơn nữa về tính hiệu quả của thị trường tài
chính, rằng giá của chứng khoán đã phản ánh tất cả
thông tin công bố trong quá khứ, hiện tại, cũng như
các thông tin nội bộ (insider). Cơ sở đứng sau lý
Efficient Market Hypothesis- EMH
thuyết này là: nếu có thông tin nội bộ, những người
biết thông tin nội bộ sẽ mua bán ngay chứng khoán
để thu lợi nhuận, và như vậy giá chứng khoán sẽ
thay đổi, đến khi nào người trong cuộc không còn
kiếm lời được nữa.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH KINH DOANH, PHÂN TÍCH BÁO CÁO
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN
Market Efficiency Các nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh dạng
yếu và dạng bán-mạnh (semi-strong form) của lý
thuyết có thể đúng. Có nhiều nghiên cứu chống lại lý
thuyết dạng strong form, rằng dạng strong-form
Efficient Market Hypothesis- EMH
không đúng, rằng thị trường không thể hiệu quả đến
mức đó. Nhiều nghiên cứu chỉ ra nhiều bất hiệu quả
(inefficiencies) của thị trường mà nhà đầu cơ có thể
thu được lợi nhuận; ví dụ, chứng minh cho thấy nhà
đầu cơ có thể thắng thị trường nếu mua các cổ phiếu
có P/E thấp.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHAPTER 1: OVERVIEW OF FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
CÁC VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH KINH DOANH, PHÂN TÍCH BÁO CÁO
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG VỐN
Tìm hiểu và liệt kê các bộ phận của phân tích kinh doanh ở một
doanh nghiệp cụ thể
Tìm hiểu và liệt kê các bộ phận của phân tích báo cáo tài
chính ở một doanh nghiệp cụ thể
Nhận định đặc điểm của thị trường vốn ở Việt Nam và
những ảnh hưởng của nó đến phân tích báo cáo tài
chính phục vụ cho quyết định đầu tư vốn