Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Chuong 2
Bai Giang Chuong 2
Module 2 – Maritime
5 Transport
© Copyright 2009-2014 Vector Aviation FIATA Diploma in
Co., Ltd International Freight
Managem
ent
Phục vụ tàu biển:
- đưa đón tàu ra vào cảng an toàn (luồng lạch, hoa tiêu, đèn
tín hiệu...)
- là nơi neo đậu của tàu (cầu cảng)
- là nơi cung ứng dầu mỡ, nước ngọt,
- là nơi vệ sinh, sửa chữa tàu....
Phục vụ hàng hóa:
- là nơi xếp dỡ hàng hóa (trang thiết bị xếp dỡ...)
- là nơi phân loại, bảo quản, lưu kho, tái chế, đóng gọi, phân
phối, giao nhận hàng hóa XNK, chuyển tải hàng hóa từ
phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác
(hệ thống kho, bãi, ...)
- là nơi tiến hành các thủ tục XNK, là nơi bắt đầu, tiếp
tục hoặc kết thúc quá trình vận tải biển.
◼ Phân loại cảng biển:
Căn cứ vào mục đích sử dụng:
- Cảng thương mại: dành cho tàu hoạt động vì mục
đích thương mại.
+ Cảng bách hóa: cảng xếp dỡ hàng bách hóa
+ Cảng than: Các cảng phục vụ các tàu chở than.
+ Cảng dầu: phục vụ các tàu chở dầu
+ Cảng hóa chất
+ Cảng container.
- Cảng quân sự
- Cảng cá
- Cảng trú ẩn
Căn cứ vào phạm vi phục vụ:
- Cảng nội địa (Inland port): phục vụ tàu biển chạy các tuyến
nội địa
- Cảng quốc tế (International port): Phục vụ tàu biển chạy các
tuyến quốc tế.
*Tàu buôn
"Tàu buôn là tàu chở hàng và chở khách vì mục đích thương mại."
2.1. Đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu:
-Là trọng lượng của khối nước mà tàu chiếm chỗ tính
bằng tấn dài (lượng giãn nước)(Long Ton = 2.240
Lbs = 1.016 kg)
M (C.ft)
D =
35
D: trọng lượng của tàu
M: thể tích của khối nước mà tàu chiếm chỗ
f) Trọng lượng của tàu
(Displacement Tonnage)
- Light Displacement:
+ Vỏ tàu, máy tàu, nồi hơi, nước trong nồi hơi, phụ tùng
+ Trọng lượng thủy thủ đoàn và hành lý
- Heavy Displacement:
+ LD
+ Trọng lượng vật phẩm cung ứng
+ Trọng lượng hàng hóa chở được ở mớn nước tối đa
HD = LD + trọng lượng vật phẩm cung cấp cho hành trình
+ trọng lượng hàng hoá thương mại (ở mớn nước tối
đa)
Trọng tải của tàu (Carring Capacity): sức chở của tàu (Long Ton).
+ Deadweight Capacity – DWC: sức chở tối đa của tàu, tính bằng
tấn dài (DWT).
DWC = HD – LD
+ Deadweight Cargo Capacity – DWCC: Trọng lượng hàng hóa
tàu chở được
Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage): m3, C.ft, RT
(1 RT = 100 C.ft = 2,83 m3)
+ Gross Register Tonnage – GRT
+ Net Register Tonnage – NRT
+ Hệ Moorson: không tính boong trên cùng (Shelterdeck
Space)
+ Theo tập quán kênh đào Suez và Panama: cả dung tính của
boong trên cùng.
Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space – CS): C.ft, m3.
+ Bale Space, Bale Capacity – BS
BS = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) hầm tàu
+ Grain Space, Grain Capacity: 105-110% BS
Hệ số xếp hàng của tàu (Coefficient of Loading - CL):
CS (m3/Cf)
CL =
DWCC (tấn dài)
b) Đặc điểm
- chở hàng bách hoá có khối lượng nhỏ
- cấu trúc phức tạp, nhiều boong nhiều hầm
- tốc độ nhanh, 18-20 hải lý/giờ
1.2 Phương thức thuê tàu chợ
a) Khái niệm
Lưu cước tàu chợ (booking shipping space) là
việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại
lý
của chủ tàu chợ để dành chỗ trên tàu để chuyên
chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác.
1.2 Phương thức thuê tàu
chợ
b) Đặc điểm
- Lịch trình
- Chủ động
Nhược điểm:
- Cước cao, luôn có phần trăm cước khống, tỷ lệ trượt
giá, giao động tỷ giá của đồng tiền tính cước
- Chủ hàng không được thỏa thuận các điều kiện chuyên
chở
- Thời gian vận chuyển lâu
Câu hỏi: chủ hàng nên sử dụng tàu chợ
khi nào?
1.2 Phương thức thuê tàu chợ
46
Shipper 5 Shipowner
Chủ hàng nhờ người môi giới tìm tàu
6 hỏi tàu
Người môi giới chào tàu hỏi tàu
1 3 Thương lượng giữa người môi giới với
4 chủ tàu
2 Người môi giới thông báo với chủ hàng
KQ lưu cước
Chủ hàng vận chuyển hàng ra cảng
gaio cho tàu
Broker Chủ tàu/đại diện chủ tàu PH 1 bộ
→ N o carriage (OceanB/L). Không có hợp đồng.
VĐ
contract
Foreign Trade University 12/08/2022
3. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (B/L)
1. Khái niệm và chức năng của B/L
Dùng vận đơn theo dõi lượng hàng hoá chủ hàng
nhượng
Dùng vận đơn làm chứng từ trong bộ hồ sơ
khiếu nại
Dùng vận đơn làm chứng từ hoàn tất thủ tục
XNK
1.3.2. Phân loại vận đơn
Căn cứ vào việc đã xếp hàng hay chưa:
+ Vận đơn đã xếp:
“On Board” “Shipped”, “Shipped on Board”
Vận đơn ghi rõ ngày xếp hàng lên tàu
+ Nhận để xếp: “Received for Shipment ”→đổi thành “shipped”?
Căn cứ vào khả năng lưu thông:
+ Vận đơn vô danh
+ Vận đơn đích danh
+ Vận đơn theo lệnh:
- Nhận hàng
- Ký hậu: bỏ trống, đích danh, theo lệnh, miễn truy đòi
- Người khống chế hàng: Ngân hàng, người bán, ngưòi mua
- To order: Luật hàng hải VN 2005: Theo lệnh người gửi hàng (Điều
86)
1.3.2. Phân loại vận
đơn
a) Vận đơn đích danh
Consignee: MACHINO IMPORT HANOI
No8 TRANG THI ST, HANOI
-
Ký hậu
(Endorsement)
Ký hậu là một thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu
hàng hóa ghi trên B/L từ người hưởng lợi này sang
người hưởng lợi khác. Bằng việc ký hậu, người ký
hậu thừa nhận việc từ bỏ quyền sở hữu đối với hàng
hóa ghi trên vận đơn sang cho người hưởng lợi.
+ Nguyên tắc khi ký hậu là:
Kí hậu bằng chính ngôn ngữ của B/L
Kí hậu vào chính B/L gốc
Kí hậu thể hiện rõ ý chí từ bỏ quyền sở hữu của mình
nên khi ký hậu phải ký tên và đóng dấu xác nhận.
Ký hậu
(Endorsement)
+Một số hình thức ký hậu như sau:
Ký hậu đích danh: delivery to Company A
B
Ký hậu để trống: chỉ ký tên đóng d ấ u → v ậ n đơn
vô danh
Ký hậu miễn truy đòi (to the order of A without
+ Cho mọi vận đơn phát hành ở một nước tham gia Quy tắc
này,
+ Áp dụng cho hàng hóa được chuyên chở từ 1 cảng của nước
tham gia Công ước
+ Vận đơn quy định rằng Quy tắc này là nguồn luật điều chỉnh.
Quy tắc Hamburg: áp dụng cho tất cả các hợp đồng chuyên chở
hàng hóa bằng đường biển giữa hai nước nếu (điều 2):
+ Cảng xếp hoặc dỡ nằm ở nước tham gia Công ước
+ Vận đơn đường biển được phát hành ở nước tham gia Công
ước,
+ Vận đơn đường biển hoặc chứng từ chứng minh cho 1 hợp
đồng vận tải đường biển quy định Quy tắc này là nguồn luật
điều chỉnh.
Đối tượng hàng hoá điều chỉnh:
+ Hague, Hague-Visby: áp dụng cho tất cả các loại hàng hoá trừ
súc vật sống và hàng hoá chở trên bong.
+ Hamburg:
- Cho tất cả hàng hoá kể cả súc vật sống
- Các dụng cụ sử dụng trong chuyên chở không phải do người
chuyên chở cung cấp (như container, pallet….)
+ Luật hàng hải Việt Nam 2005
- Cho tất cả hàng hóa kể cả súc vật sống
- Dụng cụ vận chuyển (container, pallet… ) không phải do người
chuyên chở cung cấp
1.5. Trách nhiệm của người chuyên chở theo các
quy tắc hiện hành
“Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về hàng hoá kể từ khi
người chuyên chở đã nhận hàng để chở tại cảng xếp hàng cho
đến khi đã giao hàng tại cảng đến”.
→ Từ khi nhận hàng tới khi giao hàng
Nhận hàng: Nhận hàng từ người gửi hay đại diện của
chủ hàng hoặc từ một cơ quan có thẩm quyền
hoặc người thứ ba do tập quán nơi đó yêu cầu.
Giao hàng: Giao hàng cho người nhận ở cảng đến
( giao trực tiếp hoặc đại diện của người nhận hoặc
đặt dưới sự định đoạt của người nhận). Hoặc cơ
quan có thẩm quyền hoặc người thứ ba mà theo luật
hay tập quán quy định
c) Theo Luật Hàng Hải Việt Nam
+ Yêu cầu 3: Tàu phải thích hợp cho việc vận chuyển
hàng hoá: Các trang thiết bị, hầm quầy hàng phải
được tu sửa
Câu hỏi:
Tàu chở nước ngot >< Tàu chở hóa chất
Tàu chở hàng l ạ n h → yêu cầu kỹ
thuật?
Câu hỏi: Khả năng đi biển được xem
xét vào thời điểm nào?
Khả năng đi biển:
- Bắt đầu hành trình, hoặc
VĐ ghi rõ:
- Mã hiệu cần thiết để nhận biết hàng hóa. Mã hiệu
này trong điều kiện bình thường vẫn đọc được cho
khi hết hành trình
- Số kiện, số chiếc, trọng lượng… như người gửi
Tàu chuyến là tàu chuyên chở hàng hóa giữa hai hay
nhiều cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở một
hợp đồng vận tải (hợp đồng thuê tàu).
→ t à u chạy rông
b) Ðặc điểm của tầu chuyến
B/L (7)
5
Chartere 6 SHIP
r 1 2 OWNER
4 3
BROKER
3. Hợp đồng thuê tàu chuyến (Charter party – C/P)
1. Khái niệm
Charter Party - Carta Partia - văn bản chia đôi
“C/P- là hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển trong đó
chủ tàu hoặc người chuyên chở cam kết chuyên chở hàng hóa
từ một hay nhiều cảng và giao cho người nhận tại một hay
nhiều cảng khác, người thuê tàu cam kết trả cước phí theo mức
thỏa
thuận của hợp đồng”
Hợp đồng thuê tàu mẫu (Standard Form of Charter Party).
+ Nhóm tổng hợp: những mẫu hợp đồng dùng để thuê tàu chở hàng
bách hóa và những mặt hàng không có mẫu riêng.
“GENCON” do Công hội Hàng hải quốc tế và Bantic (BIMCO) phát
hành năm 1922 và được sửa đổi 1976, 1994. dùng cho hàng bác
hóa và hhangf có mẫu riêng ( nóm hàng chuyên dụng: ngũ cốc,
tan đá
+ Nhóm chuyên dụng: là những hợp đồng mẫu dùng cho một mặt
hàng nhất định (chở dầu, chở than, quặng, ngũ cốc, xi măng,
2.3.2 Nội dung hợp đồng thuê tàu chuyến
107
Các mẫu hợp đồng cho hàng bách hoá
- GENCON: BIMCO soạn thảo 1922,76,90,94
- NORGRAIN 89
Ngêi thuª tµu (ngêi XK hoÆc ngêi NK). Đèi víi ngêi
cña mét con tµu nh:tªn tµu, quèc tÞch tµu, năm
®ãng, n¬i ®ãng, cê tµu, tuæi tµu, ®éng c¬ tµu,
cÊp h¹ng cña tµu, träng tải cña tµu, dung tÝch
tµu, mín níc cña tµu, kÝch thíc cña tµu, vËn
cÊu
tèc, tróc cña tµu... Foreign Trade University
12/08/2022
110
Clause)
Quy ®Þnh cô thÓ cảng nµo, cÇu cảng sè
mÊy,
Quy ®Þnh chung chung nÕu khi ký hîp
- Cước đã trả sẽ không được hoàn lại cho dù tàu và/hoặc hàng
bị mất hay không mất.
- Trên vận đơn được ghi: “freight prepaid”
- Thời điểm: đang xếp hàng, sau khi xếp hàng xong hoặc sau
khi xếp xong một số ngày, sau khi nhận được vận đơn.
o Trả sau: trả tại cảng đến:
Thời điểm: khi bắt đầu dỡ hàng, khi đang dỡ hàng, sau khi
dỡ hàng xong hoặc sau khi giao hàng xong thực sự.
o Trả trước một phần và trả sau một phần.
FREIGHT CLAUSE
Freight rate: USD 50 per metric ton including
124
Vietnamese freight tax and VAT and payable
without deduction
Freight payable to............................
The freight shall be calculated on the intaken
quantity of cargo.
Prepaid. Freight is to be paid on shipment, it shall be
deemed earned and non-returnable, Vessel and/or
cargo lost or not lost. Neither the Owners nor their agents
shall be required to sign or endorse bills of lading
showing freight prepaid unless the freight due to the
Owners has actually been paid.
On delivery.
Foreign Trade University 12/08/2022
7.ĐiÒu khoản vÒ chi phÝ xÕp dì
125
Weather Working day (WWD): là những ngày thời tiết tốt cho
phép tiến hành công việc bốc hoặc dỡ h à n g . → sử dụng
hpổbiến nhất
WWDSH Inc. (Sunday, Holiday included)
WWDSHEX (Sunday, Holiday Excluded)
ngày:
2000MT/Tàu/Ngày
- Số máng làm việc
một ngày
+ Quy định theo tập
quán của cảng
+ Whether in Port or
Not – WIPON
+ Whether in Berth or
Not – WIBON
+ Whether in Free
Practique or Not –
WIFON
Laytim
e
x days / x ”running” days
x days ”shex” / x days ”sshex” / x days ”shinc”
x ”working” days
x ”weather working” days
x units per ”weather working” day
x units per ”hatch” per ”weather working” day
x units per ”workable hatch” per ”weather
working”
day
LOADING RATE : 5,000 MT PER WEATHER WORKING DAY
132
OF 24 CONSECUTIVE HOURS. TIME FROM 1200 HRS ON
FRIDAY TILL 0700 HRS ON SUNDAY NOT TO COUNT AS
LAYTIME EVEN IF USED. IF A LOCAL OR A LEGAL HOLIDAY
PRECEDES WEEK-END, TIME FROM 5.00 P.M. ON THE
PREVIOUS WORKING DAY UNTIL 8.A.M. ON NEXT
WORKING DAY TO BE EXCLUDED AND NO TIME TO
COUNT EVEN IF USED.SUNDAY IS BEING COUNTED AS
NORMAL WORKING DAY.
DISCHARGE RATE: 2,000 MT PER WWD SATPMSHEX EIU
BASIS OWNERS GUARANTEE VSL GEARS MIN 4 X 15MT
TS CAPACITY
thuéc vµo viÖc ngêi chuyªn chë ®· trao th«ng b¸o s½n
sµng xÕp dì NOR vµ viÖc chñ hµng chÊp nhËn
th«ng b¸o nµy