Professional Documents
Culture Documents
(hoctap.suctremmt.com) tầng datalink - 2
(hoctap.suctremmt.com) tầng datalink - 2
otherwise
CÓ SỐ CHẴN SỐ 1 = 0
CÓ SỐ LẺ SỐ 1 = 1
A Hàng 4 , Cột 15
B Hàng 3 , Cột 8
C Hàng 4 , Cột 16
D Đáp án khác
Internet checksum
Mục tiêu: phát hiện “các lỗi” (ví dụ, các bit bị đảo) trong packet
được truyền (chú ý: chỉ được dùng tại tầng Vận chuyển)
D.2r
R = remainder[ ]
G
6-slot 6-slot
frame frame
1 3 4 1 3 4
time
frequency bands
FDM cable
node 2 2 2 2
node 3 3 3 3
C E C S E C E S S
!
Xác suất để 1 node truyền Tốt nhất: kênh
thành công trong 1 slot = hữu dụng trong
p(1-p)N-1 khoảng 37% thời
Xác suất để bất kỳ node gian!
nào truyền thành công =
Np(1-p)N-1
Tầng Link 5-24
Data Link Layer 5-25
Pure (unslotted) ALOHA
unslotted Aloha: đơn giản, không đồng bộ
Khi frame đến
truyền lập tức
Khả năng đụng độ tăng:
frame được truyền tại thời điểm t0 đụng độ với các
frame khác được truyền trong thời điểm [t0-1,t0+1]
= p . (1-p)N-1 . (1-p)N-1
= p . (1-p)2(N-1)
= 1/(2e) = 0.184
1
khi ttrans tiến tới vô cùng
Hiệu suất tốt hơn ALOHA: đơn giản, chi phí thấp và điều khiển phân tán!
efficiency
1 5t prop /ttrans
data
Tầng Link 5-43
Tổng kết các giao thức MAC
Phân hoạch kênh, theo thời gian, tần số hoặc mã
Phân chia theo thời gian (Time Division), phân chia theo tần
số (Frequency Division)
Truy cập ngẫu nhiên (động),
ALOHA, S-ALOHA, CSMA, CSMA/CD
Cảm nhận sóng mang (carrier sensing): dễ dàng
trong một số kỹ thuật (có dây), khó thực hiện trong
các công nghệ khác (không dây)
CSMA/CD được dùng trong Ethernet
CSMA/CA được dùng trong 802.11
Xoay vòng
Điều phối từ đơn vị trung tâm, truyền token
bluetooth, FDDI, token ring
Tầng Link 5-44
A TDMA
B CSMA
C Pure ALOHA
D FDMA
:
A Slotted ALOHA
B ALOHA
C CSMA
D A,B,C Đều Đúng.
1.NIC nhận DATAGRAM từ tầng NETWORK , tạo frame
2.Nếu NIC truyền toàn bộ frame mà không phát hiện việc truyền khác , NIC
được truyền toàn bộ frame đó
3.Nếu NIC dò được kênh rỗi , nó sẽ bắt đầu việc truyền frame . Nếu NIC dò
được kênh bận , đợi cho đến khi kênh rảnh , sau đó mới truyền.
4.NIC huỷ bỏ việc truyền và phát tín hiệu tắc nghẽn
5.NIC phát hiện có phiên truyền khác trong khi đang truyền
6.NIC thực hiện binary (exponential) backoff
A 1,2,3,4,5,6
B 1,3,2,5,4,6
C 1,4,3,2,5,6
D 1,5,4,2,3,6
Tầng Liên kết dữ liệu và mạng LAN
5.1 Giới thiệu và các 5.5 Link virtualization:
dịch vụ MPLS
5.2 Phát hiện lỗi và 5.6 Mạng trung tâm dữ
sửa lỗi liệu
5.3 Các giao thức đa 5.7 Hoạt động thường
truy cập ngày - truy cập web
5.4 Mạng LAN
Định địa chỉ, ARP
Ethernet
Switches
VLANS
1A-2F-BB-76-09-AD
LAN
(wired or adapter
wireless)
71-65-F7-2B-08-53
58-23-D7-FA-20-B0
0C-C4-11-6F-E3-98
0C-C4-11-6F-E3-98
137.196.7.88
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
IP
Eth
Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
IP IP
Eth Eth
Phy Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
IP
Eth
Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
switch
star
bus: cáp đồng trục
Tầng Link 5-63
Cấu trúc frame Ethernet
Adapter bên gửi sẽ đóng gói IP datagram (hoặc
gói thuộc giao thức khác của tầng mạng) trong
Ethernet frame
type
dest. source
preamble address address data CRC
(payload)
Preamble:
Gồm 8 byte : 7 byte đầu, mỗi byte có giá trị
10101010; byte cuối có giá trị 10101011
Được sử dụng để đồng bộ tốc độ đồng hồ của
bên gửi và nhận
type
dest. source
preamble address address data CRC
(payload)
A A A’
Switch học về vị trí các
host có thể truyền tới B
C’
được thông qua các
interface kết nối với các
6 1 2
host đó
Khi switch nhận được 5 4 3
frame, switch “học” vị trí
của bên gửi: cổng vào - B’ C
incoming LAN segment
Ghi lại cặp thông tin
A’
(bên gửi-vị trí) vào
trong bảng switch
MAC addr interface TTL
A 1 60 Bảng Switch
(ban đầu trống)
1. Ghi lại cổng kết nối vào, địa chỉ MAC của host gửi
2. Tạo chỉ mục bảng switch bằng địa chỉ MAC đích
3. Nếu tìm thấy thông tin đích đến
thì {
nếu đích đến nằm trên phân đoạn mạng gửi frame đến
thì bỏ frame
ngược lại chuyển tiếp frame trên interface được chỉ
định bởi thông tin trong bảng switch
}
ngược lại flood /* chuyển tiếp trên tất cả interface ngoại
trừ interface nhận frame đó*/
A A A’
frame có đích đến là A’, vị
trí của A’ không biết: C’ B
flood 6 1 2
A A’
Đích A có vị trí đã 5 4 3
được biết trước: B’ C
gửi chọn lọc chỉ trên 1 đường kết nối duy nhất
A’ A
A’
S1
S3
A S2
F
D I
B C
G H
E
S4
S1
S3
A S2
F
D I
B C
G H
E
Hỏi: trình bày các bảng của các switch và cách các
gói tin được chuyển đi tại các switch S1, S2, S3, S4
LAN.
… …
2 8 10 16
2 8 10 16 2 4 6 8
… …
Trunk port: mang các frame giữa các VLAN được định
nghĩa trên nhiều switch vật lý
Các frame được chuyển tiếp bên trong VLAN giữa các switch
không thể là các frame 802.1 (phải mang thông tin VLAN ID)
Giao thức 802.1q thêm/gỡ bỏ các trường header được thêm vào
các frame được chuyển tiếp giữa các trunk port
type