You are on page 1of 8

Bài tập 3.

Phương pháp
vấn đáp, thảo
luận
Unit 1: Family life
Lesson: Reading skill
(Tiếng Anh 10 PEARSON)
Phương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài giảng
pháp
Phương Pháp - Giáo viên chiếu hình ảnh của một Học sinh trả lời : TASK 1. Look at the picture
vấn đáp gia đình đang làm việc nhà trong 1. They are doing housework. and answer the questions.
vòng 20 giây và mời học sinh trả lời (Họ đang làm việc nhà)
những câu hỏi sau: 2. Yes, they are. Because they do
housework together.
(Có, vì họ đang làm việc nhà)

1. What are the people in the picture


doing?
(Những người trong tranh đang làm
gì?)
2. Do you think they are happy?
Why/Why not?
(Bạn có nghĩ rằng họ đang hạnh phúc
không? Tại sao?)
Phương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài giảng
pháp

Phương Pháp - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt Học sinh trả lời : TASK 2. Read the text
vấn đáp bài đọc ở sách giáo khoa trong vòng C. Sharing Housework Makes the
1 phút và trả lời câu hỏi dưới đây. below and decide
1. Which is the best title for the Family Happier which of the following
reading passage? Chọn C vì đó là câu có nghĩa bao is the best title for it.
(Đâu là tựa đề phù hợp cho bài đọc?) hàm cả a và b. Làm việc nhà giúp
A. Doing Housework is Good for ích cho tất cả các thành viên trong
Children gia đình (bao gồm cả bố, mẹ và trẻ
(Làm Việc Nhà là Tốt cho Trẻ Em.) em), và đây cũng là ý chủ đạo của
B. Husbands Who Share bài văn trên.
Housework Make Their Wives
Happy
(Những Ông Chồng Chia Sẻ Việc Nhà
Làm Vợ Họ Hạnh Phúc.)
C. Sharing Housework Makes the
Family Happier
(Chia Sẻ Việc Nhà Làm Gia Đình
Hạnh Phúc Hơn.)
Phương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài giảng
pháp

Phương Pháp - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt bài đọc ở Học sinh trả lời : TASK 3. Tick the
vấn đáp sách giáo khoa trong vòng 1 phút và trả lời câu 1. a
hỏi dưới đây. 2. b appropriate meaning
1. sociable 3. b for each word from the
4. b text.  
a. friendly b. unfriendly 5. a
2. vulnerable
a. able to be well protected
b. able to be easily physically, emotionally,
or mentally hurt
3. critical
a. saying that something is good
b. saying that something is bad
4. enormous
a. not very large b. very very large
5. tend
a. likely to behave in a particular way
b. unlikely to behave in a particular way
Phương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài giảng
pháp

Phương Pháp - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dưới Học sinh trả lời : TASK 4. Multiple choices
vấn đáp đây. a–C
a. What does "it" in line 11 mean ...? (Từ b - B
"it" có ý nghĩa gì trong dòng 11?)
A. women feeling happy (người phụ nữ cảm
thấy hạnh phúc)
B. women seeing their husbands doing
housework (người phụ nữ nhìn thấy chồng họ
làm việc nhà)
C. the husbands doing housework (những
người chồng làm việc nhà)
b. What does ‘it’ in line 14 mean ...? (Từ 'it'
ở dòng 14 nghĩa là gì?)
A. a good example for children (một tấm
gương tốt cho những đứa trẻ)
B. everyone working together in the
house (mọi người cùng làm việc với nhau
trong một nhà)
C. a positive family atmosphere (một bầu
không khí tích cực trong gia đình)
Phương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài giảng
pháp

Phương Pháp - Giáo viên nêu câu hỏi: - Học sinh lắng nghe câu hỏi Task 5. Answer the
thảo luận 1.  How do children benefit from - Các nhóm thực hiện trả lời câu questions
sharing housework?  hỏi:
2. Why do men tend to have 1. They did better at school,
better relationships with their became more sociable and have
wives when they share better relationships with their
housework? teachers and friends. 
3. What may happen to women 2. Because it shows that they care
whose husbands do not about their wives and this makes
contribute to the household their wives happy. 
chores?  3. They may fall ill easily or may
4. How does the family benefit think about divorce. 
when everyone works together on 4. There is a positive atmostpere
household chores?  for the family.
- Giáo viên tổ chức chia lớp - Lắng nghe sự tổng kết từ giao
thành bốn nhóm: nhóm 1-3 viên.
(Câu hỏi 1,3); nhóm 2-4 (câu
hỏi 2,4)
- Giáo viên tổng kết:
Do housework together will make
Phương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài giảng
pháp

Phương Pháp - Giáo viên nêu câu hỏi: - Học sinh lắng nghe câu hỏi TASK 6. Discuss with a
thảo luận 1. Do you have any problems with - Các bạn khác lắng nghe cặp học partner.
sharing housework?  sinh đang bày tỏ quan điểm; các
(Bạn có gặp khó khăn gì khi chia sẻ cặp học sinh thực hiện trả lời câu
việc nhà?) hỏi và có thể trả lời như sau:
2. What benefits do you get when 1. No, I don’t. I am very happy when
sharing housework?  doing housework with my family. 
(Lợi ích mà bạn đạt được khi chia sẻ (Không, tôi rất vui khi được làm việc
việc nhà là gì?) nhà với gia đình.)
- Giáo viên cho học sinh thảo 2. I become sociable, happier and
luận theo cặp và mời một số love my family more. 
cặp học sinh trả lời câu hỏi, (Tôi trở nên dễ gần, hạnh phúc hơn
các bạn khác góp ý (nếu có bổ và yêu gia đình mình hơn.)
sung). - Các học sinh lắng nghe sự nhận
- Giáo viên đưa ra nhận xét về xét và tổng kết của giáo viên.
cặp học sinh phát biểu và
tổng kết.

You might also like