Professional Documents
Culture Documents
Triết học - Cô Hạnh
Triết học - Cô Hạnh
CHƯƠNG I:
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Khái lược về triết học
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN
ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT 2. Vấn đề cơ bản của triết học
HỌC
3. Biện chứng và siêu hình
Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất về thế giới và
vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy
luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và
tư duy.
Chương I/I/1 c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Th
ời k đ i ển
ỳ H cổ
yL t học
đại ạp C Triế Đức
ổ
ĐỐI TƯỢNG
CỦA TRIẾT
HỌC Thời
kỳ Phục
cổ
r ung cận đ hưng,
T ại
hời
T
Triết
học
Mác -
Lênin
Mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy
vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư
duy
Chương I/I/1 d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao gồm cá
nhân, xã hội và cả nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực
tiễn của con người.
Triết học với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối mọi thế giới quan
TGQ DVBC dựa trên quan niệm duy vật về vật chất và ý thức, trên
các nguyên lý, quy luật của phép biện chứng
Chương I/I/2
2. Vấn đề cơ bản của Triết học
Mặt thứ nhất (Bản thể luận): Mặt thứ hai (Nhận thức luận):
Vật chất hay ý thức có trước? Con người có khản năng nhận
Cái nào quyết định cái nào thức được thế giới hay không?
Chương I/I/2
c. Thuyết có thể biết (Khả tri luận) và thuyết không thể biết (Bất khả tri
luận)
Ph.Ăngghen V.I.Lênin
C.Mác
(1818-1883) (1820-1895) (1870-1924)
Chương I/II/1
* Tiền đề lý luận
- Triết học cổ điển Đức (trực
* Điều kiện KT-XH tiếp)
- Sự củng cố và phát triển - Kinh tế chính trị cổ điển Anh
của PTSX TBCN trong - Chủ nghĩa XH không tưởng
điều kiện CMCN a. Điều kiện Pháp
- Giai cấp vô sản trở thành lịch sử của sự
một lực lượng chính trị-xã ra đời của
hội độc lập Triết học Mác
- Lênin * Nhân tố chủ quan
- Thiên tài và hoạt động thực
tiễn của Mác Ăngghen
* Tiền đề Khoa học tự nhiên
- Lập trường GCCN và tình
- Thuyết tiến hóa
cảm đặc biệt với NDLĐ
- Thuyết tế bào
- Tình bạn vĩ đại của Mác và
- Định luật bảo toàn và chuyển
Ăngghen
hóa năng lượng
Chương I/II/1
1841- • Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước chuyển từ chủ nghĩa duy tâm và dân
1844 chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và lập trường giai cấp vô sản
1844- • Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
1848
1848 - • Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học
1895
Chương I/II/1
Lênin phát triển toàn diện TH Mác và lãnh đạo phong trào
1907- 1917
công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng XHCN
Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn CM, bổ sung, hoàn thiện
1917- 1924
TH Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng
CNXH
1924- nay Các Đảng CS và giai cấp công nhân trên TG tiếp tục bổ sung
và phát triển TH Mác - Lênin
Chương I/II/2
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống XH
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và
cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
02/11/2023
CHƯƠNG 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
02/11/2023 19
Nội dung chương 2
Căn cứ pháp lý: Chương trình học phần triết học Mác – Lê nin
02/11/2023 20
I. VẬT CHÁT VÀ Ý THỨC
02/11/2023 21
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật
chất
02/11/2023 22
Chương 2, I, 1, a
** Quan điểm về Vật chất của các nhà duy vật thời cổ đại: mang tính trực
quan, cảm tính, họ đồng nhất vật chất nói chung với những vật thể hữu hình,
cảm tính đang tồn tại
** Ví dụ:
. * Anaximen coi thực thể đó là không khí.
* Hêraclít thực thể đó là lửa,
* Ămpêđôlơ thì thực thể đó bao gồm cả bốn yếu tố: đất, nước, lửa và không
khí.
* Anaximanđrơ cho rằng, thực thể của thế giới là apâyrôn.
* Lơxíp và Đêmôcrít thì thực thể của thế giới là nguyên tử.
02/11/2023 23
Chương 2, I, 1, b
Năm 1896, Béccơren phát hiện ra hiện tượng phóng xạ. Với hiện tượng này, người ta hiểu rằng, quan niệm về
sự bất biến của nguyên tử là không chính xác.
Năm 1897, Tômxơn phát hiện ra điện tử và chứng minh được điện tử là một trong những thành phần cấu tạo
nên nguyên tử. Nhờ phát minh này, lần đầu tiên trong khoa học, sự tồn tại hiện thực của nguyên tử đã được
chứng minh bằng thực nghiệm.
Năm 1901, Kaufman đã chứng minh được khối lượng của điện tử không phải là khối lượng tĩnh mà là khối
lượng điện tử tăng khi vận tốc của nó tăng
02/11/2023 24
Chương 2, I, 1, c
- Nội hàm của phạm trù vật chất: sự tóm tắt các thuộc tính chung của tính
muôn vè nhưng có thể cảm biết
- Đặc tính chung của sự vật, hiện tượng: tính vật chất – tính tồn tại độc lập
không lệ thuộc vào ý thức
02/11/2023 25
Chương 2, I, 1, c
“Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho
con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh,
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
[VI. Lênin, toàn tập, tập 18, NXB Tiến bộ. M. Tr 151] .
Phạm trù vật chất với tư cách là phạm trù triết học- một phạm trù khái quát nhất
và rộng cùng cực, không thể có một phạm trù nào rộng hơn, thì duy nhất về mặt
phương pháp luận chỉ có thể định nghĩa vật chất bằng cách đối lập nó với ý thức,
xác định nó “là cái mà khi tác động lên giác quan của chúng ta thì gây ra cảm giác”.
02/11/2023 26
Chương 2, I, 1, c
1. Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
2. Vật chất là cái khi tác động vào giác quan thì gây nên cảm giác
02/11/2023 27
Chương 2, I, 1, d
* Vận động là phương thức tồn tại của vật chất: vận động là sự tự vận động của vật chất
+ Nguồn gốc của sự vận động ở trong sự vật, do sự tác động lẫn nhau của chính các thành tố nội tại.
+ Vận động không do ai sáng tạo ra và cũng không bao giờ mấy đi, nó chỉ chuyển hoá từ hình thức vận
động này sang hình thức vận động khác.
+ Quan điểm về sự tự vận động của vật chất trong triết học Mác - Lênin về cơ bản đã được chứng minh
bởi những thành tựu của khoa học tự nhiên và càng ngày những phát kiến mới nhất của khoa học hiện
đại càng khẳng định quan điểm đó.
02/11/2023 28
Chương 2, I, 1, d
02/11/2023 29
Chương 2, I, 1, d
• Bất kỳ một khách thể vật chất nào cũng đều chiếm một vị trí nhất định, ở
một khung cảnh nhất định trong tương quan về kích thước so với các khách
thể khác… Đó là không gian.
• Sự tồn tại của các khách thể vật chất còn được biểu hiện ở mức độ tồn tại
lâu dài hay mau chóng của hiện tượng, của sự kế tiếp trước sau của các giai
đoạn vận động… Đó là thời gian.
02/11/2023 31
Chương 2, I, 1, d
(2) Tính vĩnh cửu và vô tận, không có tận cùng về một phía nào cả. Những
thành tựu khoa học ngày càng xác nhận tính vĩnh cửu và tính vô tận của không
gian và thời gian.
(3) Tính ba chiều của không gian và tính một chiều của thời gian: tính ba chiều
của không gian là chiều dài, chiều rộng và chiều cao, tính một chiều của thời
gian là chiều từ quá khứ đến tương lai.
02/11/2023 32
Chương 2, I, 1, e
- Ý thức là nguyên thể đầu tiên, là nguyên nhân sinh ra thế giới vật chất
- Xuất phát từ thế giới hiện thực để giải thích nguồn gốc của ý thức
- Đồng nhất ý thức với 1 dạng đặc biệt của vật chất
Minh họa:
Đêmôcrít cho rằng ý thức do nguyên tử hình cầu, linh động tạo nên
Phoogtow, Môletsốt cho ý thức do não tiết ra như gan tiết ra mật
02/11/2023 36
Chương 2, I, 2, a
b1. Ý thức là sự phản ánh sáng tạo thế giới khách quan vào trong bộ
óc con người
b2. Ý thức là sự phản ánh khách quan một cách chủ động và tích cực
02/11/2023 39
Chương 2, I, 2, c
Ý thức có kết cấu phức tạp, bao gồm nhiều thành tố có quan hệ với
nhau. Có thể phân chia kết cấu đó theo nhiều “lát cắt” khác nhau tuỳ
theo cách tiếp cận. Ở đây, có thể chia cấu trúc đó theo hai chiều sau đây:
02/11/2023 41
Chương 2, I, 2, c
• Hiện tại, AI dùng để nói đến các MÁY TÍNH có mục đích không nhất định và ngành
khoa học nghiên cứu về các lý thuyết và ứng dụng của trí tuệ nhân tạo. Mỗi loại trí
tuệ nhân tạo hiện nay đang dừng lại ở mức độ những máy tính hoặc siêu máy tính
dùng để xử lý một loại công việc nào đó như điều khiển một ngôi nhà, nghiên cứu
nhận diện hình ảnh, ...
02/11/2023 43
Chương 2, I, 3, b
Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm rằng giữa vật chất và ý thức
vừa đối lập với nhau vừa thống nhất với nhau. Hay nói cách khác sự đối
lập giữa vật chất và ý thức vừa có ý nghĩa tuyệt đối, vừa có ý nghĩa
tương đối.
02/11/2023 44
Chương 2, II, 1
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
a. Biện chứng khách quan
b. Biện chứng chủ quan
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
c. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
d. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
e. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
02/11/2023 45
Chương 2, II, 1, a
02/11/2023 46
Chương 2, II, 1, a
Biện chứng khách quan là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan,
độc lập với ý thức con người
Biện chứng chủ quan là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của tư duy, của khái niệm
Biện chứng khách quan và Biện chứng chủ quan có mối quan hệ mật thiết. Trong đó,
+ Biện chứng khách quan giữ vai trò quyết định, chi phối biện chứng chủ quan
+ Biện chứng chủ quan phản ánh và tác động trở lại Biện chứng khách quan
02/11/2023 47
Chương 2, II, 1, b
Nguyên lý ?
* Nguyên lý hay nguyên tắc (principle) là những ý tưởng hoặc lý thuyết
ban đầu, quan trọng, được coi là xuất phát điểm cho việc xây dựng
những lý thuyết khác.
02/11/2023 51
Chương 2, II, 2, a
02/11/2023 52
Chương 2, II, 2, a
02/11/2023 53
Chương 2, II, 2, a
• MLH là phạm trù triết học chỉ sự quy định, sự tác động qua lại lẫn nhau, sự phụ
thuộc lẫn nhau, sự ảnh hưởng, sự tương tác và chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự
vật, hiện tượng trong thế giới hay giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính của một
sự vật, hiện tượng, một quá trình.
• MLH phổ biến là khái niệm nói lên rằng mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù
đa dạng phong phú, nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng
khác; đều chịu sự chi phối, tác động, ảnh hưởng của các sự vật, hiện tượng khác.
02/11/2023 54
Chương 2, II, 2, a
02/11/2023 55
Chương 2, II, 2, a
02/11/2023 56
Chương 2, II, 2, a
02/11/2023 57
Chương 2, II, 2, a
Phát triển là sự tăng lên hay giảm đi thuần tuý về lượng, không có sự thay
đổi về chất.
Thế giới là sự nhất thành bất biến trong toàn bộ quá trình tồn tại Sự thay
đổi về chất diễn ra theo một vòng tròn khép kín.
Đó là quá trình tiến lên liên tục, không có những bước quanh co phức tạp.
02/11/2023 58
Chương 2, II, 2, a
Phát triển là một phạm trù triết học chỉ khái quát quá trình vận động tiến
lên từ thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
Nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật. Đó là mâu
thuẫn trong bản thân sự vật.
Quá trình giải quyết liên tục những mâu thuẫn đó quy định sự vận động,
phát triển của sự vật.
02/11/2023 59
Chương 2, II, 2, a
02/11/2023 61
b. Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Chương 2, II, 2, b
02/11/2023 63
Chương 2, II, 2, b
- Cái chung (cái phổ biến) là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những
thuộc tính chung tồn tại trong nhiều sự vật, hiện tượng.
- Cái đơn nhất là phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính chỉ có ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở
sự vật, hiện tượng khác.
02/11/2023 64
Chương 2, II, 2, b
- Nguyên nhân là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tác động qua lại giữa các mặt, các bộ
phận, các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một sự biến
đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do nguyên nhân tạo ra.
Ví dụ, sự tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố trong hạt ngô là nguyên nhân làm cho từ hạt
ngô nảy mầm lên cây ngô. Sự tác động giữa điện, xăng, không khí, áp xuất… (nguyên
nhân) gây ra sự nổ (kết quả) cho động cơ.
02/11/2023 66
Chương 2, II, 2, b
- Nguyên cớ là những sự vật, hiện tượng xuất hiện đồng thời cùng
nguyên nhân nhưng chỉ có quan hệ bề ngoài, ngẫu nhiên chứ không
sinh ra kết quả.
Ví dụ, Mỹ lợi dụng nguyên cớ chống khủng bố và cho rằng Irắc có
vũ khí huỷ diệt hàng loạt để tiến hành chiến tranh xâm lược Irắc.
- Điều kiện là hiện tượng cần thiết để nguyên nhân phát huy tác
động. Trên cơ sở đó gây ra một biến đổi nhất định. Nhưng bản thân
điều kiện không phải nguyên nhân.
Ví dụ, nguyên nhân của hạt thóc nảy mầm là do những yếu tố bên
trong hạt thóc, nhưng để nẩy thành mầm cần điều kiện về nhiệt độ,
độ ẩm... 02/11/2023 67
Chương 2, II, 2, b
- Tính khách quan: MLH nhân quả là vốn có của sự vật, không phụ
thuộc vào ý muốn con người.
- Tính phổ biến: mọi sự vật, hiện tượng có MLH nhân quả.
- Tính tất yếu: nguyên nhân như nhau, trong những điều kiện như nhau
thì kết quả gây ra phải như nhau. Nguyên nhân tác động trong những
điều kiện càng ít khác nhau thì kết quả gây ra càng giống nhau.
02/11/2023 68
Chương 2, II, 2, b
(1) Quan hệ khởi nguyên: nhân sinh ra quả, nên nhân luôn có trước quả
về thời gian. (Tuy nhiên, không phải mọi sự nối tiếp nhau về thời gian
đều là quan hệ nhân quả).
- Để nhân tạo quả cần điều kiện tương ứng
Ví dụ: gạo và nước đun sôi có thể thành cơm, cháo… phụ thuộc vào
nhiệt độ, mức nước…
- Ngược lại, một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, ví dụ: sức
khoẻ của chúng ta tốt do luyện tập thể dục, do ăn uống điều độ, do chăm
sóc y tế tốt… chứ không chỉ một nguyên nhân nào.
02/11/2023 69
Chương 2, II, 2, b
02/11/2023 70
Chương 2, II, 2, b
02/11/2023 71
Chương 2, II, 2, b
- Tất nhiên do mối liên hệ bản chất, những nguyên nhân cơ bản bên
trong của sự vật, hiện tượng quy định và trong những điều kiện nhất
định phải xẩy ra đúng như thế chứ không thể khác.
- Ngẫu nhiên là cái do mối liên hệ không bản chất, do những nguyên
nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy định, có thể xuất hiện, có thể không
xuất hiện, có thể xuất hiện thế này hoặc có thể xuất hiện thế khác.
02/11/2023 72
Chương 2, II, 2, b
(1) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con
người và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
- Cái tất nhiên đóng vai trò chi phối đối với sự vận động, phát triển của sự vật,
cái ngẫu nhiên làm cho sự vật phát triển nhanh hơn hoặc chậm lại.
Ví dụ, đất đai, thời tiết không quyết định đến việc hạt ngô nảy mầm lên cây
ngô, nhưng đất đai, thời tiết lại có tác động làm cho hạt ngô nhanh hay chậm nảy
mầm thành cây ngô.
02/11/2023 73
Chương 2, II, 2, b
(2) Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau, không có tất nhiên cũng như ngẫu
nhiên thuần tuý tách rời nhau
- Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau:
+ Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên; thể hiện sự tồn tại
của mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên. Cái ngẫu nhiên lại là hình thức biểu hiện của tất nhiên, bổ sung
cho cái tất nhiên. Bất cứ cái ngẫu nhiên nào cũng thể hiện phần nào đó của cái tất nhiên.
+ Không có tất nhiên thuần tuý tách rời cái ngẫu nhiên, cũng như không có cái ngẫu nhiên thuần tuý tách
rời cái tất nhiên.
Ví dụ, sự xuất hiện vĩ nhân trong lịch sử là tất nhiên do nhu cầu của lịch sử. Nhưng ai là nhân vật vĩ nhân
ấy lại là ngẫu nhiên phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Nếu bỏ nhân vật này sẽ có người khác thay thế.
02/11/2023 74
Chương 2, II, 2, b
- Cái này, trong mối quan hệ này được coi là tất nhiên thì trong mối quan hệ khác rất có thể được
coi là ngẫu nhiên.
Ví dụ, trao đổi hàng hoá là tất nhiên trong nền kinh tế hàng hoá, nhưng lại là ngẫu nhiên trong xã
hội nguyên thuỷ - khi sản xuất hàng hoá chưa phát triển.
- Ranh giới giữa cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên cũng chỉ là tương đối.
Ví dụ, một máy vô tuyến sử dụng lâu ngày, mãi “tất nhiên” sẽ hỏng, nhưng hỏng vào khi nào,
vào giờ nào lại là “ngẫu nhiên”.
02/11/2023 75
Chương 2, II, 2, b
- Nội dung là phạm trù triết học chỉ tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố,
các quá trình tạ o nên sự vật.
- Hình thức là phạm trù triết học chỉ phương thức tồn tại và phát triển
của sự vật, là hệ thống các mối liện hệ tương đối bền vững giữa các
yếu tố của sự vật.
02/11/2023 76
Chương 2, II, 2, b
MQH biện chứng giữa nội dung
và hình thức
(1) Giữa nội dung và hình thức có sự thống nhất hữu cơ với nhau
- Không có hình thức nào không chứa nội dung, cũng như không có nội
dung nào lại không tồn tại trong một hình thức nhất định. Nội dung
nào sẽ có hình thức tương ứng vậy.
- Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức còn thể hiện ở chỗ, các yếu
tố tạo thành sự vật vừa góp phần tạo nên nội dung vừa tham gia tạo
nên hình thức.
02/11/2023 77
Chương 2, II, 2, b
02/11/2023 78
MQH biện chứng giữa nội dung
Chương 2, II, 2, b
02/11/2023 79
Chương 2, II, 2, b
- Bản chất là phạm trù triết học chỉ tổng hợp tất cả các mặt, các mối liên
hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, quy định sự vận
động và phát triển của sự vật đó.
- Hiện tượng là phạm trù triết học chỉ cái là biểu hiện ra bên ngoài của
bản chất.
02/11/2023 80
Chương 2, II, 2, b
- Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng bao giờ cũng là sự
thể hiện của bản chất nhất định. Bản chất nào thì sẽ thể hiện ra qua hiện tượng ấy.
- Không có bản chất thuần tuý tách rời hiện tượng, không thể hiện ra qua hiện tượng
và ngược lại, không có hiện tượng nào mà lại không thể hiện bản chất nhất định.
- Bản chất khác nhau sẽ bộc lộ ra qua các hiện tượng khác nhau.
02/11/2023 81
Chương 2, II, 2, b
02/11/2023 82
Chương 2, II, 2, b
- Hiện thực là phạm trù triết học chỉ mọi cái đang tồn tại thực sự trong
tự nhiên, xã hội, tư duy.
- Khả năng là phạm trù triết học chỉ những xu hướng, những cái đang
còn là mầm mống, tồn tại hiện thực trong sự vật, mà trong sự vận động
của chúng sẽ xuất hiện khi có điều kiện tương ứng.
02/11/2023 83
Chương 2, II, 2, b
- Có khả năng tất nhiên, ví dụ, gieo hạt ngô xuống đất khi có điều kiện phù
hợp mọc lên cây ngô là khả năng tất nhiên (do nguyên nhân bên trong hạt
ngô quy định).
- Trong khả năng tất nhiên lại có khả năng gần, khả năng xa. Khả năng
gần là khả năng có gần đủ những điều kiện để trở thành hiện thực.
- Khả năng xa là khả năng mà điều kiện để trở thành hiện thực còn chưa đủ.
02/11/2023 84
Chương 2, II, 2, b
02/11/2023 85
Chương 2, II, 2, b
02/11/2023 86
Chương 2, II, 2, C
1. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay
đổi về chất và ngược lại
2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
02/11/2023 87
Chương 2, II, 2, C
02/11/2023 88
Chương 2, II, 2, C
02/11/2023 89
Chương 2, II, 2, C
02/11/2023 90
Chương 2, II, 2, C
- Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
- Những thay đổi về chất dẫn đến những thay đổi về lượng
02/11/2023 91
Chương 2, II, 2, C
02/11/2023 92
Chương 2, II, 2, C
- Sự thay đổi về chất do những thay đổi về lượng trước đó gây ra gọi là bước nhảy.
Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn phát triển của sự vật và là điểm khởi đầu của
một giai đoạn phát triển mới. Bước nhảy vọt làm cho sự vật phát triển bị gián đoạn.
02/11/2023 93
Chương 2, II, 2, C
- Chất mới ra đời sẽ tác động trở lại tới sự thay đổi của lượng mới (làm
thay đổi quy mô, nhịp điệu, tốc độ… phát triển của sự vật).
- Như vậy, không chỉ sự thay đổi về lượng gây nên những thay đổi về
chất mà cả sự thay đổi về chất cũng gây nên những thay đổi về lượng
02/11/2023 94
Quy luật thống nhất và đấu tranh
Chương 2, II, 2, C
02/11/2023 95
Chương 2, II, 2, C
02/11/2023 96
Chương 2, II, 2, C
- Thứ hai, giữa hai mặt đối lập có những yếu tố đồng nhất, giống nhau, tương
đồng nhau.
- Thứ ba, giữa hai mặt đối lập có trạng thái cân bằng, tác động ngang nhau.
02/11/2023 97
Chương 2, II, 2, C
Đấu tranh của các mặt đối
lập
- Là sự tác động lẫn nhau, bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối
lập.
- Là tuyệt đối, vì nó diễn ra thường xuyên, liên tục, trong tất cả quá trình
vận động, phát triển của sự vật; ngay trong sự thống nhất của các mặt
đối lập cũng hàm chứa những nhân tố phá vỡ sự thống nhất đó.
Vì vậy, thống nhất của các mặt đối lập là tương đối.
02/11/2023 98
Chương 2, II, 2, C
▪ Căn cứ vào quan hệ đối với sự vật: Mâu thuẫn bên trong và
Mâu thuẫn bên ngoài.
▪ Căn cứ vào ý nghĩa đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật:
Mâu thuẫn cơ bản và Mâu thuẫn không cơ bản.
▪ Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn đối với sự vận động và
phát triển của sự vật trong một giai đoạn phát triển nhất định:
Mâu thuẫn chủ yếu và Mâu thuẫn không chủ yếu.
▪ Căn cứ vào tính chất của các quan hệ lợi ích: Mâu thuẫn đối
kháng và Mâu thuẫn không đối kháng.
02/11/2023 100
Chương 2, II, 2, C
▪ Mọi sự vật đều chứa đựng những mặt có khuynh hướng biến đổi
ngược chiều nhau gọi là những mặt đối lập.
▪ Mối liên hệ của hai mặt đối lập tạo nên mâu thuẫn.
▪ Các mặt đối lập vừa thống nhất với nhau và chuyển hoá lẫn nhau làm
mâu thuẫn được giải quyết, sự vật biến đổi và phát triển, cái mới ra đời
thay thế cái cũ.
02/11/2023 101
Chương 2, II, 2, C
(3) Nội dung quy luật phủ định của phủ định
02/11/2023 102
Chương 2, II, 2, C
02/11/2023 103
Chương 2, II, 2, C
- Khách quan, tự thân sự vật phủ định, không phụ thuộc vào ý muốn
chủ quan của con người. Đó là kết quả giải quyết mâu thuẫn bên trong
sự vật quy định.
- Có tính kế thừa (có sự liên hệ giữa cái cũ và cái mới), không phủ định
sạch trơn hoàn toàn cái cũ, mà kế thừa có lọc bỏ những cái cũ không
còn phù hợp.
02/11/2023 104
Chương 2, II, 2, C
02/11/2023 105
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực
tiễn đối với nhận thức
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Chương 2, III, 2, a
02/11/2023 109
b. Bản chất của nhận thức
Chương 2, Ⅲ, 2, b
02/11/2023 111
Chương 2, Ⅲ, 2, b
02/11/2023 115
Chương 2, Ⅲ, 3, a
02/11/2023 117
4. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
Chương 2, Ⅲ, 4
02/11/2023 119
Chương 2, Ⅲ, 4, a
02/11/2023 120
Chương 2, Ⅲ, 4, a
▪ Biểu tượng là hình ảnh về sự vật do tri giác đem lại nhưng được tái hiện lại nhờ trí
nhớ. Khác với tri giác, biểu tượng là hình ảnh được tái hiện trong óc, khi sự vật không
trực tiếp tác động vào giác quan. Nhưng biểu tượng vẫn giống tri giác ở chỗ, nó vẫn
chỉ là hình ảnh cảm tính về sự vật, tức là hình ảnh trực tiếp, bề ngoài về sự vật.
Cảm giác, tri giác và biểu tượng là những hình thức của nhận thức cảm tính có liên hệ
hữu cơ với nhau, phản ánh trực tiếp vẻ ngoài của sự vật. Những hình ảnh này trực tiếp,
sống động, phong phú nhưng chưa cho ta sự hiểu biết về bản chất bên trong của sự
vật.
02/11/2023 121
Chương 2, Ⅲ, 4 ,
b
02/11/2023 122
Chương 2, Ⅲ, 4, b
02/11/2023 123
Chương 2, Ⅲ, 4, c
- Khái niệm: chân lý là những tri thức phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan
và được thực tiễn kiểm nghiệm. Ví dụ, mọi kim loại đều dẫn điện...
- Bản chất của chân lý là tri thức đúng
- Nguồn gốc của chân lý: là kết quả của nhận thức, nên chân lý có nguồn gốc từ
thực tiễn
Do đó, không có chân lý chung chung, trừu tượng.
02/11/2023 125
Chương 2, Ⅲ, 5, b
02/11/2023 126
CHƯƠNG III
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới
tự nhiên để tạo ra của cải xã hội nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát
triển của con người.
Chương 3/I/1/ 1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
KHÁI NIỆM
Là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xa hội loài người
Chương 3/I/2/ 2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ
SẢN XUẤT
KẾT CẤU
Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình độ nhất định và
quan hệ sản xuất tương ứng
Chương 3/I/2/
TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ
CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
VỊ TRÍ
LÀ QUY LUẬT CƠ BẢN NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ XÃ HỘI
Nội dung
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một phương thức sản xuất,
tác động biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất,
quan hệ sản xuất tác động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất
Chương 3/I/2/
b. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
“Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng
hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó”
Các
CẤU TRÚC hình thái tư tưởng
xã hội CÁC
CÁC
QUAN HỆ
YẾU TỐ Các
thiết chế xã hội
tương ứng
Chương 3/I/3/b
Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù cơ bản của CNDVLS dùng để chỉ xã
hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội
đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và một KTTT tương ứng được
xây dựng trên QHSX ấy.
Chương 3/I/4/b
TÍNH QUY LUẬT CỦA VIỆC "BỎ QUA"
MỘT HAY VÀI HTKTXH TRONG SỰ PHÁT TRIỂN
Xu hướng chung, cơ bản của toàn bộ lịch sử xã hội loài người là phát triển
tuần tự qua các HTKTXH...
Tính đặc thù của sự phát triển bỏ qua một hay vài HTKTXH: Do đặc
điểm về lịch sử, về không gian, thời gian có quốc gia phát triển bỏ qua một
hay vài HTKTXH
Tiến trình lịch sử - tự nhiên bao hàm cả phát triển tuần tự và phát
triển “bỏ qua”…
Chương 3/II/1/
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
Định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm
những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất
xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường
thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa
nhận) đối với tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao
động xã hội và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về
phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là
những tập đoàn người, mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao
động của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa vị khác nhau
trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định”
Chương 3/II/1/
a. Giai cấp
Là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai
cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định
Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp
Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hòa được
giữa các giai cấp
Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản đối
lập nhau trong một PTSX xã hội nhất định.
Thực chất là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai
cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng
Chương 3/II/2/
b. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến
nhất hiện nay
Nghĩa rộng:
Dân tộc (nation) dùng để chỉ quốc gia dân
tộc
Nghĩa hep:
Dân tộc (ethnie; ethnic group) dùng để chỉ cộng đồng
tộc người (dân tộc đa số và dân tộc thiểu số)
Chương 3/II/2/
b. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến nhất
hiện nay
Là một cộng đồng người ổn định
Khái niệm dân tộc trên một lãnh thổ thống nhất
Tính phổ biến Ở phương Đông, dân tộc ra đời rất sớm,
và tính đặc không gắn với sự ra đời của CNTB
thù của sự
hình thành
dân tộc trong Dân tộc Việt Nam được hình thành rất sớm
lịch sử thế giới gắn liền với quá trình đấu tranh chống
ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền
văn hoá dân tộc, bắt đầu từ khi nước Đại
Việt giành độc lập.
Chương 3/III
1 Nhà nước
Nhà nước
Chức năng thống trị: Bạo lực trấn áp với giai cấp bị trị
Chức năng xã hội: quản lý, điều hành, duy trì trật tự XH
Chức năng đối nội: thực hiện đường lối, chính sách,
luật pháp đáp ứng và giải quyết nhu cầu của XH
Chức năng đối ngoại: Giải quyết mối quan hệ với NN khác về mọi lĩnh vực ủa
XH
Chương 3/III/1
Hình thức NN là cách thức tổ chức, phương thức thực hiện quyền lực của –
hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị giai cấp thống trị
Bản chất giai Trình độ PT Cơ cấu giai cấp Lịch sử, văn hóa
cấp của nhà kinh tế - xã hội trong XH xã hội
nước
Chương 3/III/1
Theo nghĩa hẹp: Cách mạng xã hội là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính
quyền mới tiến bộ hơn. Cách mạng xã hội thường là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
Cách mạng xã
hội
Theo nghĩa rộng: Cách mạng xã hội là sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời
sống xã hội.
LLSX QHSX
Tính chất
Lực lượng
Động lực
Đối tượng
Giai cấp
lãnh đạo
Thời cơ CM
Khái niệm tồn tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội
Điều kiện tự nhiên
A
Mật độ dân số C B
Dân số
Chương 3/IV/2
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu cảu YTXH
Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội
trong những giai đoạn phát triển nhất định.
HỆ TƯ TƯỞNG
XÃ HỘI
TÂM LÝ XÃ HỘI
TỒN TẠI XÃ HỘI - ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT VẬT CHẤT XÃ HỘI
Chương 3/IV/2
Tồn tại XH nào thì ý TTXH thay đổi thì YTXH ND của YTXH là do TTXH
thức XH đó thay đổi theo quyết định
YTXH dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của XH,
e. Các hình thái nảy sinh từ TTXH
ý thức xã hội
Ý thức thẩm mỹ
Ý thức chính trị
Con người là một sinh vật có tính xã hội ở một trình độ cao nhất của giới tự nhiên và của lịch sử xã hội, là
chủ thể của lịch sử, sáng tạo nên tất cả các thành tựu của văn minh và văn hóa.
3. quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
Cá nhân Xã hội
Quần chúng
nhân dân Lãnh tụ, vĩ nhân
Chương 3/V/