Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Luận Môn:Công Nghệ Bảo Dưỡng Và Sữa Chữa Ô Tô
Tiểu Luận Môn:Công Nghệ Bảo Dưỡng Và Sữa Chữa Ô Tô
Ô TÔ
ĐỀ TÀI :QUY TRÌNH BẢO DƯƠNG VÀ SỮA CHỮA ĐỘNG CƠ XĂNG
• GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN TRUNG
• KIÊN NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN :NHÓM I
• LỚP :CDOT11TH
• KHÓA HỌC :2009 -
• 2012 DANH SÁCH
NHÓM I VIẾT
•NGUYỄN : CHUNG 09022113
- Là chi tiết nối giữa pít tông và thanh truyền được lắp vào
đầu nhỏ của thanh truyền và lỗ chốt pít tông.
a. Hư hỏng
• Bị mòn do ma sát, va đập với lỗ chốt và bạc đầu
nhỏ thanh truyền.
b. Kiểm tra
• Đo kiểm tra đường kính chốt bằng panme hoặc
thước cặp và so sánh với kích thước tiêu chuẩn.
• Đo đường kính lỗ chốt bằng panme hoặc thước cặp
và tính khe hở lắp ghép giữa chốt và lỗ chốt. Khe hở
tối đa là 0,015mm
c. Sửa chữa
• Nếu mòn ít thì mài tròn rồi mạ crôm lấy lại kích
thước ban đầu.
• Chốt mòn quá quy định hay rạn, nứt thì thay mới.
• Khe hở lắp ghép vượt quá quy định phải thay chốt
3. Xéc măng
-Xéc măng khí: làm kín khe hở giữa pít tông và xi lanh,
không cho khí cháy lọt xuống đáy các te và soa dầu bôi
trơn.
-Xéc măng dầu: gạt dầu về các te, ngăn không cho dầu
bôi trơn lên buồng cháy.
- Truyền nhiệt từ đầu pít tông ra thành xi lanh để làm
mát.
a. Hư hỏng
• Mòn mặt lưng do ma sát với thành xi lanh, làm giảm
đàn tính và tăng khe hở miệng.
• Mòn mặt cạnh do ma sát và va đập với rãnh xéc
măng.
• Xéc măng bị gãy do bị thay đổi chiều chịu lực
liên tục.
• Xéc măng bị bó kẹt trong pít tông, giảm tính đàn
hồi, gãy làm giảm khả năng bao kín buồng đốt, lọt
khí hoặc gây cào xước thành xi lanh.
b. Kiểm tra
• Kiểm tra khe hở miệng: = D / 400
xl mm
- Xéc măng khí: 0,15 – 0,6 tối đa 1,5 mm
- Xéc măng dầu: 0,2 – 0,5 tối đa 1,5 mm
• Kiểm tra khe hở cạnh:
• Kiểm tra đàn tính: sử dụng dụng cụ chuyên
dùng.
Đéng c¬ XM s è 1 XM 2 XM T èi ®a
( mm ) dÇu XM khÝ XM dÇu
( mm ) ( mm )
- Là chi tiết nối giữa pít tông và trục khuỷu, biến chuyển
động tịnh tiến của pít tông thành chuyển động quay của trục
khuỷu và nhận lực quán tính của từ trục khuỷu tới giúp pít
tông thực hiện các hành trình còn lại trong chu trình làm việc
của động cơ.
a. Hư hỏng
• Bạc đầu to, đầu nhỏ
bị mòn không đều
thành hình côn, ô van
do ma sat và va đập,
dưới tác dụng của
lực khí thể biến đổi
đột ngột theo chu kỳ.
• Bạc bị cào xước,
tróc rỗ do dầu bôi
trơn có lẫn nhiều
tạp chất, chất
lượng dầu kém, khe
hở lắp ghép quá nhỏ
hoặc thiếu dầu bôi
trơn.
• Thanh truyền bị cong, xoắn.
• Đầu to, đầu nhỏ thanh truyền bị mòn do bạc bị xoay, sinh ra
va đập trong quá trình làm việc và khoảng cách tâm hai lỗ
bạc thay đổi.
b. Kiểm tra
• Quan sát các vết nứt thanh truyền, vết dập, xước, tróc rỗ
của bạc.
• Dùng đồ hồ so hoặc thước cặp kiểm tra khe hở bạc đầu
nhỏ với chốt pít tông. Khe hở cho phép 0,005 – 0,01 mm tối
đa 0,015 mm
• Kiểm tra độ cong, xoắn bằng thiết bị chuyên dùng.
• Dùng đồ hồ so và panme để kiểm tra khe hở bạc
đầu to thanh truyền với cổ biên trục khuỷu. Khe
hở cho phép 0,01 – 0,03 mm.
• Kiểm tra khe hở dọc trục của thanh truyền bằng căn
lá. Khe hở cho phép 0,1 – 0,3 mm tối đa 0,5 mm.
• Kiểm tra độ găng bạc cổ biên. Độ găng bạc cho phép
0,1
– 0,12.
• Kiểm tra sai lệch trọng lượng giữa các thanh truyền.
Cho phép 20 g.
c. Sửa chữa
• Nếu thanh truyền bị cong và xoắn thì nắn xoắn
rồi mới nắn cong.
-Nắn xoắn: dùng thiết bị chuyên dùng
-Nắn cong: dùng bàn ép hoặc máy nén thủy lực.
Nắn xong thì ủ ở nhiệt độ 400 – 500 oC để khử
ứng suất dư.
• Bu lông, êcu hỏng ren thì thay mới.
• Bạc đầu nhỏ mòn côn, ô van thì phải doa.
• Lỗ đầu to mòn côn, ô van thì tiện láng.
• Khe hở bạc thanh truyền – cổ trục vượt qua quy
định thì thay mới bạc hoặc mài lại cổ trục và
thay bạc đúng cốt sửa chữa.
• Khe hở dọc trục của thanh truyền lớn qua quy
định phải thay mới thanh truyền.
• Độ găng bạc nhỏ hơn quy định phải căn lưng bạc
và sửa lại đường kính lỗ bạc hoặc thay bạc mới.
Nếu lớn hơn quy định thì giũa bớt một phía cạnh của
một nửa bạc để giảm đường kính ngoài của bạc.
1.5. Trục khuỷu
Mặt trụ trong ống dẫn hướng cho thân xu páp chuyển
động tịnh tiến khi đóng, mở và định tâm xu páp trùng
tâm đế xu páp để xu páp đóng kín với đế xu páp.
a. Hư hỏng
• Bị mòn mặt trụ trong.
• Bị xoay.
b. Kiểm tra
• Kiểm tra khe hở lắp ghép giữa
ống dẫn hướng và xu páp.
c. Sửa chữa
• Nếu khe hở giữa ống dẫn
hướng và xu páp vượt quá quy
định phải chuốt lại ống dẫn
hướng bằng dao chuyên dùng
và thay xu páp thích hợp hoặc
thay mới ống dẫn hướng và
đảm bảo độ găng lắp ghép
với nắp máy .
E. Cò mổ
nước nónnggtrong
độnngg cơ.
a. Hư hỏn̉ng
- Bị đóng cặn tắc đường ống dẫn nước do sử dụng
nước không sạch, nước cứng.
- Các cánh tản nhiệt bị xô lệch do va chạm.
- Các ống dẫn nước bị phồng, nứt, thủng, làm thất thoát
nước do axít trong chất làm mát ăn mòn lâu ngày mặt trong
đường ống.
- Lò xo nắp két nước bị giảm đàn hồi hay kẹt dẫn đến sai
lệch áp suất điều chỉnh
b. Kiểm tra:
- Kiểm tra các ống nước bị cặn, tắc: sờ tay cảm giác nhiệt
độ, nếu các ống bị tắc nhiều thì nhiệt độ ở hai ngăn nước
nóng và nước làm mát chênh nhau lớn do nhiệt độ nước
vào két quá nóng.(khoảng 300 C, bình thường khoảng 10
đến 150 C). Có thể kiểm tra bằng cách mở nắp két nước,
tăng tốc động cơ vài lần, nếu nước làm mát trào ra càng
nhiều thì két càng tắc.
-Kiểm tra rò rỉ: dùng áp suất khí nén 2,5 at, ngâm két vào
nước dung dịch làm mát và quan sát chỗ sủi bọt để phát
hiện ống dẫn bị thủng, nứt.
- Dùng tay bóp các ống kiểm tra ống bị phồng, rộp, mục.
- Mở nắp két nước phát hiện xem có váng bọt màu vàng nổi lên
hay không, nếu có phải hớt hết váng, sau đó cho động cơ làm
việc và kiểm tra lại, nếu váng dầu tiếp tục hình thành chứng tỏ
có khả năng lọt khí cháy từ xi lanh hoặc dầu từ bộ làm mát dầu
nhờn sang đường nước làm mát.
- Kiểm tra nắp két nước: Sử dụng bơm gắn đồng hồ đo áp suất để
kiểm tra độ kín của roăng cao su, độ kín và trạng thái làm việc
của các van áp suất, van chân không trên nắp. Kiểm tra áp suất
mở van bằng cách lắp nắp két nước cần kiểm tra lên đầu bơm
hút, dùng tay kéo piston để tạo chân không trong khoang bơm, nếu
độ chân không đạt giá trị trong phạm vi: 0,7 1 at mà van mở
là đạt yêu
cầu.
c. Sửa chữa
-Két nước bị thủng thường phải gỡ mối hàn của phần
tản nhiệt và ngăn trên và ngăn dưới để sửa chữa hoặc
hàn lấp ống, nếu ống thủng ở phần giữa không thể
hàn vá được. Cho phép số lượng ống hàn lấp hoặc
bóp kín không quá 10% số ống. Ốńng bị rò rỉ, hay hư
hỏng thường được thay thế mới.
- Két nước tắc bẩn, đóng cặn tiến hành xúc rửa.
-Nắṕ ket́ nước: roăng, van hơi, van khí́ bị̣ hon̉ g thì̀
thay mới.
-Cáćc lá tản̉ nhiệṭ bị̣ cong, vênh thì̀ nắń lạịi băng dụnngg
lỏnngg do va chạm trong quá trình làm việc, hay tháo lắp
không cẩn thận gây ra.
-Với quạt truyền động gián tiếp qua khớp nốíi thuỷ
lực, khớp điện từ thường bị thiếu dầu silicôn do bị rò
rỉ, làm giảm mômen truyền lực, hoạt động không tốt
của bộ phận cảm biến nhiệt độ khiến quạt làm việc
kém chính xác.
-Đối với quạt điện hư hỏng chủ yếu hư hỏng động cơ
điện một chiều như: mòn bạc ổ̉ đỡ, chạm, chập hoặc
cháy các cuộn dây cuốn.
b. Kiểm̉ tra và̀ sửảa chữãa
- Khi cánh quạt bị cong phải nắn lại trên bàn gá,
cần đảm bảo góc nghiêng của cánh, cách đều nhau và
các cánh cùng nằm trên một mặt phẳng.
-Cań h bị̣ lỏnngg thì̀ táń băǹ g đinh táń
̀ rồìi gia công
hoặc̣c hàǹ chăṭ lạịi.
- Cań h hoặc̣ lạịi.
để khắc giá́ bị̣ nứt́t thì̀ han
Sửa chữa các bộ phận cố
-Đối với quạt điện
phục. gió
định dẫnxemđộngphầnthuỷ kiểmlựctra,
khisửa
thiếu dầu
chữa hệ
phải
thống bổkhởi
sung, đồng thời kiểm tra nguyên nhân gây rò
động.
rỉ
- Dây đai monn, đưt́t́ thì̀ thay mới.
3.2.4 Van hăǹ g
Đóng đường nước từ
nhiệṭt
động cơ ra két làm mát
khi động cơ còn nguội và
mở đường nước tới két
khi động cơ đạt nhiệt độ
làm việc bình thường,
nhờ đó làm cho động cơ
khi khởi động nhanh
chóng tăng lên tới nhiệt
độ làm việc.
làm̀m mát́t.
a. Hư hỏnngg
-Mòn cặp bánh răng hoặc rôto ăn khớp do ma sát giữa
các bề mặt làm việc.
-Mòn hỏng nắp bơm, lòng thân bơm do ma sát với dầu
có áp suất cao.
-Mòn hỏng van an toàn, lò xo yếu, gãỹy do mài mòn,
va đập, lò xo mỏi, giảm đàn tính khi làm việc lâu
ngày.
-Mòn hỏng bạc, cổ trục bơm do ma sát, chất lượng dầu
bôi trơn kém.
- Mòn tai ăn khớp của rô to với rãnh trục.
b. Kiểm tra
-Quan sát bằng mắt đệm, phớt dầu, nắp và lòng thân
bơm bị mài mòn dạng gờ, rạn, nứt, sứt, mẻ.
-Dùng Panme đo độ mòn của trục, van điều chỉnh hình
trụ.
b1: Bơm bannh răng
-Kiểm tra khe hở giữa báńnh răng chủ̉ đôṇ g với bań h
răng bị̣ đôṇ g bằng căn lá đo ở 3 vị̣ trí́ cáć h nhau 1200.
Khe hở tiêu chuẩn: 0,15 0,35 mm, tối đa: 0,75 mm.
(hìǹnh a)
-Kiểm tra khe hở giữãa đỉnh răng với vácchh trong vỏ̉
bơm bằng căn lá. Khe hở tiêu chuẩn 0,01 0,03 mm.
(hìnnhh b)
-Kiểm tra khe hở giữãa nắṕ bơm và̀ mặṭt đầù banh
răng bằng thước thẳng và căn lá. Khe hở tiêu chuẩn
0,1 0,15 mm.(hìnnhh c)
- Kiểm tra độ̣ mòǹn mặṭt làm̀m việc̣c củảa nắṕp bơm bằǹng
thước thẳn̉ng và̀ căn lá.́. Chiềùu sâu vết́t lõm̃m đo được là̀ độ̣
mòǹn củảa nắṕp bơm và̀ độ̣ lõm̃m không vượt quá́ 0,1 mm
-Kiểm̉m tra khe hở giữãa trục̣c bơm và̀ vỏ:̉: dùǹng tay lắćc
trục̣c bơm hoặc̣c dùǹng đồ̀ hồ̀ so. Khe hở không vượt quá́
0,16 mm.
-Kiểm̉m tra khe hở dọc̣c củảa trục̣c bơm: dùǹng căn lá́ đo khe hở
mặṭt cuốíi củảa vỏ̉ bơm với báńnh răng truyềǹn độṇng.
b2: Bơm rôto
-Đo khe hở giữãa đỉnh răng rôto trong với lòng trong rôtô
ngoài bằng căn lá. Khe hở tiêu chuẩn 0, 1 0,15 mm.(hìǹnh a)
-Đo khe hở giữãa thân bơm với rôto ngoàìi bằng căn lá. Khe
hở tiêu chuẩn: 0,08 0,15 mm, tối đa: 0,2 mm.(hìǹnh b)
-Đo khe hở caṇ h giữãa nắṕp bơm và̀ măṭ̣ đầùu bańń h
răng bằng thước thẳng và căn lá. Khe hở tiêu chuẩn
0,025 0,065 mm, tôíí đa 0,1 mm.
(hìnnhh c)
- Kiểm̉ tra van và̀ lò̀ xo.
c. Sửa chữa
- Nêú́ trên măṭ̣ răng cuả̉ cać́ bań h răng có́ gai nhoṇ̣ thì̀
có thể̉ duǹ g đá́ maì̀ dầù để̉ đań h boń g, nếú nứt vơ,̃,̃
mẽ̃ thì thay mớii..
- Mặṭt đầù hay măṭṭ bên cuả̉ bań h răng bị̣ moǹ̀ it́́
có́ thể cạọ rà,̀ phay hoăc̣̣ điêù̀ chin̉ h chiêù̀ daỳ̀
̀ thì
tâḿ́ đêṃ ̣ ̀ thaylăṕ ghéṕ ổ̉ mặṭ thân bơm.
Nêú́ măṭ ̣ đầi.u
mới .̀ củả bań h răng mòǹ
nhiêu
- Mặṭt lam̀ ̀ viêc̣ ̣ cuả ̉ năṕ ́ bơm moṇ̀ ̀ quá 0,35 mm thì̀
́ tiêu
chuân̉ ̉ thì duǹ g cát́ rà ̀ rà̀ phăn̉ g
thaó
trên tấḿ thủỷy tinh phăn̉ g.
- Khe hở̉ dọc̣ cuả̉ truc̣̣ bơm nêú́ vươṭt
bań h răng truyềǹn đôṇ g, lăṕ́ thêm̀đệṃm băn
hay mạ̀ ̣ gsau
3.6.2 Lọc̣
Lọ
dầuc̀ục sạc̣ h cặṇn bẩn̉n và̀ nướćc trong dâùù bôi
trơn.
a. Hư hỏnngg
+ Lưới lọc bị tắc, bầùu phao bị ̣ thủn̉ g, hỏnngg cạ́ ćc ,
đâù ̀ nốibăǹ g ren: do trong dầu có nhiều cặn bânthaó
n,