You are on page 1of 48

SỮA MẸ VÀ NUÔI TRẺ KHI

KHÔNG CÓ SỮA
Mục tiêu học tiêu

Ưu điểm về giá trị dinh dưỡng của


1 sữa mẹ

2 Cách bảo vệ nguồn sữa mẹ


3 Bú mẹ đúng cách
4 Các loại sữa khác sữa mẹ
Những điều cần lưu ý khí cho trẻ sử
5
dụng sữa khác
SỮA MẸ
Ưu việt của sữa mẹ
• Phù hợp nhất
• Phòng nhiễm trùng
• Phòng dị ứng
• Trí thông minh
• Phòng các bệnh mãn tính khi trưởng
thành
• Kinh tế gia đình
• Có sẵn
• Tình cảm mẹ con
• Sức khoẻ mẹ
Sữa non
 Tháng thứ 4 của thai kỳ → 1 tuần sau sinh
 Đặc điểm:
 Màu vàng nhạt, đặc
 Giàu năng lượng
 Giàu lactose và ít protein / sữa bò
 Giàu chất diệt khuẩn: giờ đầu
Sữa non
o Vitamin A gấp 10 lần
o Ít calcium, phosphor
o Làm tống phân xu nhanh, giảm vàng da sau sinh
o Chứa các yếu tố phát triển:
 Ruột trưởng thành /VK ruột
 Chống dị ứng
 Dung nạp các thức ăn khác
SỮA NON SỮA VĨNH VIỄN
(COLOSTRUM) (BREASTMILK)
Sữa chuyển tiếp

 Ngày thứ 7 → hết 2 tuần sau sinh


 Tăng dần về số lượng
 Tính chất sữa thay đổi dần:
 Lượng protein giảm dần
 Lượng chất béo và lactose tăng dần
Sữa vĩnh viễn
• Tuần thứ 3
• Ổn định
• Số lượng phụ thuộc
• Gần 200 chất DD:
• Chất đạm : loại hoà tan trong nước
— Hợp chất nitơ Ít thiếu hụt
— Glucid : chủ yếu lactose
— Chất béo : chuỗi ngắn và chuỗi dài
— Tế bào bạch cầu và biểu bì
— Tất cả các loại vitamin, khoáng chất -> dễ thiếu hụt
SỮA ĐẦU SỮA CUỐI
(FOREMILK)
SỮA NON SỮA C.TIẾP SỮA V.VIỄN

4th 1w 2w 3w

SINH Thời gian

THAI KỲ CHO BÚ SỮA MẸ

THỜI ĐIỂM BÀI TIẾT SỮA


BÚ MẸ ĐÚNG
CÁCH
1. Loại sữa: Sữa non 2. Thời gian:
 Sau sinh
 6th đầu
 Đến 18-24 th
3. Cách bú:
 Nhiều lần, cả đêm 4. Lợi ích bú đúng cách:
 Kíchthích tuyến vú
 Theo nhu cầu
mẹ hoạt động sớm
 Bú hết một bên → bên
 Giảm mất máu sau
kia
sinh
 Vắt bỏ sữa thừa
 Tư thế bú đúng
Tư thế của mẹ ?
Bế trẻ
đúng cách ? Mặt trẻ đối diện với Thân trẻ
vú. thật sát
vào thân
người mẹ.

Đầu và
thân trẻ Mẹ đỡ
trên cùng toàn thân
một trẻ (đỡ cổ,
đường
vai và
thẳng.
mông)
Trẻ ngậm bắt vú tốt.

Quầng vú phía trên Miệng trẻ


miệng trẻ còn nhìn thấy mở rộng
nhiều hơn phía dưới

Cằm trẻ Môi dưới


chạm hướng ra
vào vú ngoài
mẹ
Trẻ bú có hiệu quả
- Trẻ mút chậm và sâu
- Khi trẻ bú không thấy tiếng mút vú phát ra
- Trẻ mút chậm rải vài cái rồi lại nghỉ và mút
nữa.
Thời gian một bũa bú: tuỳ vào từng trẻ nhưng
trung bình là từ 15 - 20 phút
Thời gian cho bú:
- Cho trẻ bú sũa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu sau
sinh ,không cho ăn thêm bất kỳ thức ăn hoặc nước uống
nào.

Con không
cần nước đâu
mẹ, trong sữa
mẹ có đủ
nước rồi !
KIỂM TRA TRẺ BÚ MẸ ĐÚNG VÀ ĐỦ
Đủ: no và ngủ liền
Tháng đầu:
CN: ↑ # 25-50g/ ngày
Tiểu loãng 6-8 lần/ 24 giờ
Phân lỏng sệt, vàng sậm, 6-8 lần →10-15 lần/ngày
Tháng thứ 2 →
Tình trạng chậm đi tiêu sinh lý
Phân vẫn mềm
Vẫn bú vẫn chơi
TRỞ NGẠI KHI CHO BÚ MẸ
 Tắc sữa
 Áp xe vú
 Đầu vú ngắn hay bị tụt vào trong
 Đầu vú nứt nẻ
 Không đủ sữa cho trẻ bú
 Tiêu nhiều lần trong tháng đầu và chậm đi tiêu sinh
lý trong khoảng 2-4 tháng
 Trẻ không chịu bú hay không bú được
 CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN SỮA MẸ
Chăm sóc vú
• Phải chuẩn bị từ lúc có
thai, nếu đầu vú tụt vào
hay quá to để điều chỉnh
ngay.
• Không mặc áo ngực quá
chật cản trở tạo sữa.
• Lau bằng nước ấm hay
rửa đầu vú trước khi cho
con bú.
Tránh ứ động sữa
• Cho trẻ bú cả ngày lẫn
đêm.
• Không để thời gian giữa
hai lần bú quá xa, trên 3
tiếng.
• Nếu trẻ không bú được
vắt sữa cho trẻ uống.
• Bú xong vắt hết sữa còn
lại để vú tạo sữa mới.
Bảo đảm cho con bú đúng cách
Bú sớm sau khi sinh.
•Tốt nhất 30 phút sau khi sinh:
• Không nên chờ đến khi mẹ có sữa mới cho trẻ bú
vì như vậy càng làm sữa xuống chậm và càng dễ
bị mất sữa.
• Bú càng sớm càng tốt vì sữa mẹ tiết theo phản xạ
• Bú sớm có tác dụng kích thích sữa sớm
• Trẻ được bú sữa non có tác dụng phòng bệnh cho
trẻ tốt hơn.
• Không hạn chế số lần bú:
- Cần cho trẻ bú theo nhu cầu (8 – 12 lần) kể cả ngày
lẫn đêm.
- Cho trẻ bú bất cứ lúc nào nếu trẻ khóc đòi bú .
- Không cần hạn chế số lần bú. Nên cho trẻ bú no mỗi
lần để tránh phải cho trẻ bú quá nhiều lần trong ngày.
• Thời gian mỗi lần bú thường 15 – 20 phút, cho đến
khi trẻ tự nhả.
• Bú từng vú một.
• Sau bữa bú nên vắt hết lượng sữa còn lại để tránh
ứ động sữa.
Xây dựng niềm tin giúp bà mẹ có
đủ sữa nuôi con
• Chấp nhận những điều bà mẹ nghĩ và cảm thấy
đúng.
• Phát hiện và khen ngợi những điều bà mẹ và
trẻ làm đúng.
• Giúp đỡ bà mẹ một cách thiết thực phù hợp.
• Cung cấp những thông tin thích hợp.
• Sử dụng ngôn ngữ đơn giản.
• Đưa ra một vài gợi ý giúp bà mẹ chọn lựa,
tránh ra lệnh cho bà mẹ.
Chế độ dinh dưỡng
Lao động và nghỉ ngơi

Nghỉ ngơi,
ngủ đủ giấc

Lao động nhẹ nhàng, phù hợp với sức khỏe


NUÔI TRẺ KHI
KHÔNG CÓ SỮA MẸ
LÝ DO TRẺ KHÔNG THỂ BÚ MẸ

Trẻ
LÝ DO TRẺ KHÔNG THỂ BÚ MẸ
 Mẹ bệnh:
—Bệnh truyền nhiễm : Lao tiến triển, Viêm
gan siêu vi nặng, AIDS
—Tâm thần
—Mất sữa hoàn toàn do nhiều nguyên nhân :
Dùng thuốc, tâm lý không ổn định
—Áp xe vú nặng cả 2 bên
 Không có mẹ : Mẹ chết, bỏ con, ly hôn...
CÁC LOẠI SỮA NUÔI TRẺ KHI
KHÔNG CÓ SỮA MẸ
1. Sữa người (cho trẻ bú sữa của bà mẹ khác)
— Tốt nhất (second choice)
— Ngân hàng sữa người
— Thanh trùng bằng pp Paster
NGÂN HÀNG SỮA MẸ
NHSM đầu tiên thành lập ở Viene, Áo năm 1909.
Ở Boston, Mỹ năm 1919
Châu Âu Brazil Bắc Mỹ Úc Việt Nam
Số lượng
NHSM/ 216 210 16 5
?
2014 1
Lượng 165,000 lít
3tr oz
sữa TB/ (5.58tr oz)
(2013)
năm (2011)
Số trẻ/ 3,000-
năm 166,000-
4,000
170,000
(MT)

Tháng 01/2016, Bệnh viện (BV) Phụ sản - Nhi Đà Nẵng


History of North American donor milk banking: one hundred years of progress.Jones F, Human Milk Banking
Association of North America. J Hum Lact. 2003 Aug; 19(3):313-8.
ƯU TIÊN – LỢI ÍCH

 Trẻ sinh non (preterm)


 Sơ sinh bệnh nằm viện
 Chủ yếu ở các khoa NICU
 Giảm nhiễm trùng nặng (1), viêm ruột hoại
tử (2), giảm VSV gây bệnh xâm nhập (3)
1.Hylander MA, et al (1998 ), Human milk feedings and infection among very low birth weight infants,
Pediatrics
2.Lucas A, Cole TJ (1990), Breast milk and neonatal necrotising enterocolitis, Lancet
3.Claud EC, Walker WA (2001) Hypothesis: inappropriate colonization of the premature intestine can
cause neonatal necrotizing enterocolitis, FASEB J.
2. SỮA BÒ
- THÔNG DỤNG NHẤT
- TUỲ THUỘC VÀO ĐỘ TUỔI

Sữa bột
3. Sữa cho các nhu cầu đặc biệt :
—Sữa dành cho trẻ sinh non, nhẹ ký (Premature
formula)
—Sữa đã được thủy phân một phần
—Sữa không có đường lactose (Lactose-free
formula)
—Sữa tách béo (Skim milk): > trên 2 tuổi.
CÁC LOẠI SỮA BÒ KHÁC

 Sữa tươi và các chế phẩm từ sữa tươi


như yaourt, fomarge...: > 12 th tuổi
 Nguy cơ dị ứng
1 số bệnh lý mạn như tiểu đường,
RLCH mỡ...
 Sữa đặc có đường : Không dùng nuôi trẻ
SỮA CÁC ĐỘNG VẬT KHÁC
 Sữa dê :
 Tương tự sữa bò tươi
 Dạng sữa tươi
 Trẻ trên 1 tuổi
 Sữa trâu :
 Đặc hơn
 Chất đạm cũng cao hơn
 Uống thường phải pha thêm nước
SỮA ĐẬU NÀNH

Chỉ định:
Không dung nạp lactose nặng,
Dị ứng protein sữa bò, động vật khác.
Sữa đậu nành bột công nghiệp :

 Cân đối và bổ sung đầy đủ


 Nuôi trẻ lâu dài
 Giá thành cao.
Sữa đậu nành tự chế biến :

 Sữa mua bên ngoài → không đủ dinh dưỡng.


 Để đạt chuẩn sữa bò, theo CT:
100g đậu nành khô + 20g đậu phộng khô + 20g đường
tạo thành 1 lít sữa.
CÁC LOẠI SỮA TƯƠI
Sữa tươi chưa tiệt trùng :
Khử trùng theo phương pháp Pasteur
— Đun nóng ở 71 độ sau đó làm lạnh thật nhanh
— Đun nóng sữa ở 60 độ trong vòng 30 phút.

Bảo quản sữa đã tiệt trùng: tủ lạnh và đun sôi

Sữa tươi tiệt trùng công nghiệp :


— Bảo quản lạnh
— Mở bao bì khi dùng
CÁCH PHA CHẾ SỮA
CÁCH PHA CHẾ SỮA
Theo độ tuổi
—Sơ sinh :
 10ml/lần ngày đầu
 ↑ dần mỗi 10ml/lần bú/ngày → 70-90ml/ lần
• — 1-2 th: 90-120ml/lần bú
•— 2-6 th: 120-180ml/lần bú
•— 6-9 th: 180-210ml/ lần bú
•— 9-12 th: 210-240ml/lần bú
CÁCH PHA CHẾ SỮA
 Lường sữa bột = muỗng kèm trong hộp
—Mỗi 30ml nước (# 1oz) pha 1 muỗng
lường nhỏ
—60ml nước (# 2 oz) pha 1 muỗng lường
lớn.
 Đậy nắp bình, lắc đều đến khi sữa tan
hoàn toàn
VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP

 Nhiễm trùng tiêu hóa:


—Tay người pha chế
—Nguồn nước
—Tiệt trùng không đúng cách
—Bảo quản không phù hợp
 Dị ứng protein sữa bò

 Tiêu chảy do thiếu men lactase

 Rối loạn tiêu hoá hoặc không tăng cân:

—Pha sữa không đúng


—Dùng loại nước khác
CẦN LƯU Ý KHI NUÔI TRẺ BẰNG
SỮA KHÁC SỮA MẸ

 Tiệt trùng đúng cách


 Không pha sữa cho trẻ bằng nước cháo, nước bột,
nước luộc rau, nước hầm xương...
 Pha đúng hàm lượng
 Bảo quản sữa đúng quy cách
— Sữa tươi chế biến thủ công
— Sữa tươi tiệt trùng công nghiệp
— Sữa bột
CẦN LƯU Ý KHI NUÔI TRẺ BẰNG
SỮA KHÁC SỮA MẸ

 Lựa chọn sữa đúng độ tuổi


 Bú ít thăm dò dị ứng protein sữa bò
 Không thay đổi sữa thường xuyên
 Không dùng các loại sữa dành cho nhu
cầu đặc biệt với trẻ bình thường
Xin chân thành cảm ơn!

You might also like