You are on page 1of 18

Thuyết Trình 2

MÔN:Hệ Điều Hành


ÂN VÙNG BỘ NHỚ
(MEMORY PARTITIONING)
I.Mở đầu
If you have a free account, in order to use this template, you must by keeping the ublicense, sell or rent any of Slidesgo

Phân vùng bộ nhớ là một kỹ thuật được sử dụng


Content

trong hệ điều hành để quản lý không gian lưu trữ dữ


liệu trên đĩa cứng. Kỹ thuật này cho phép hệ thống chia
nhỏ không gian đĩa cứng thành nhiều phân vùng nhỏ
hơn, mỗi phân vùng được sử dụng để lưu trữ các tập
tin và thư mục riêng biệt.

● Distribute Slidesgo Content unless it has been


expressly authorized by Slidesgo.
● Include Slidesgo Content in an online or offline database or file.
● Offer Slidesgo templates (or modified versions of Slidesgo templates) for download.
II.Các loại phân vùng bộ nhớ

1. Phân vùng cố định.


2. Phân vùng động
1.Phân vùng cố định
Phân vùng cố định là một kỹ thuật quản lý bộ
nhớ trong hệ điều hành, trong đó bộ nhớ chính
được chia thành các phân vùng có kích thước
cố định. Mỗi phân vùng trong hệ thống được
dành riêng cho một tiến trình hay ứng dụng để
sử dụng.Kích thước của mỗi phân vùng là cố
định và không thể thay đổi trong quá trình
hoạt động.
1.Phân vùng cố định
1.Phân vùng cố định

Ưu điểm:
Dễ triển khai;
ít chi phí quản lý hệ điều hành.
Nhược điểm:
Sử dụng bộ nhớ không hiệu quả do sự phân
mảnh nội bộ; số lượng tiến trình hoạt động tối
đa là cố định
2.Phân vùng động
Phân vùng động là một kỹ thuật
quản lý bộ nhớ trong hệ điều hành,
trong đó không có sự phân chia trước
bộ nhớ thành các phân vùng có kích
thước cố định như trong phân vùng
cố định. Thay vào đó, hệ thống tự
động phân chia bộ nhớ thành các
phân vùng nhỏ hơn phù hợp với nhu
cầu sử dụng của tiến trình và tự động
thu hồi những phân vùng không còn
sử dụng.
2.Phân vùng động
Ưu điểm :Không có sự lãng phí nội bộ;
sử dụng bộ nhớ chính hiệu quả hơn.
Nhược điểm: Sử dụng không hiệu quả của
bộ xử lý do cần phải thực hiện "nén" để khắc
phục hiện tượng lãng phí ngoài (external
fragmentation).
III.Các kỹ thuật phân vùng bộ nhớ

1. Phân đoạn
2. Phân trang
1.Phân đoạn
Phân đoạn (segmentation) là một kỹ thuật quản lý bộ nhớ trong hệ
thống máy tính để phân chia không gian địa chỉ của một tiến trình
thành các phần nhỏ hơn và tương đối độc lập, được gọi là các
đoạn (segment). Các đoạn bao gồm các phần của chương trình
như mã, dữ liệu và stack.
1.Phân đoạn
Ưu điểm
- Linh hoạt trong quản lý bộ nhớ
- Tái sử dụng không gian bộ nhớ
- Dễ dàng mở rộng kích thước và Hiệu quả khi tải các
chương trình lớn
Nhược điểm
- Chi phí cao hơn
- Lãng phí không gian bộ nhớ và Khó khăn trong việc xử
lý đa tiến trình
2.Phân trang
Phân trang (paging) là một cơ chế lưu trữ được sử dụng trong
hệ điều hành (OS) để tải các tiến trình từ bộ nhớ thứ cấp vào bộ
nhớ chính dưới dạng các trang. Khái niệm chính đằng sau phân
trang là phân tách mỗi tiến trình thành các trang riêng lẻ. Do đó, bộ
nhớ chính cũng được phân tách thành các khung.
2.Phân trang
2.Phân trang
1. Ưu điểm:
-cho phép quản lý bộ nhớ một cách hiệu quả hơn, giúp tăng tốc độ và hiệu suất
của hệ thống.
-Cho phép nhiều quá trình chia sẻ bộ nhớ một cách an toàn và hiệu quả.
-Cho phép quá trình tải về bộ nhớ của mình chỉ khi cần thiết, giảm chi phí cho
bộ nhớ chính và tăng dung lượng lưu trữ của hệ thống.

2. Nhược điểm:
-Có một chi phí đáng kể cho việc quản lý bộ nhớ và xử lý các trang nếu không
được thực hiện đúng cách.
-Có thể dẫn đến hiện tượng đó là "khuyết trang" khi bộ nhớ không đủ dung
lượng để lưu trữ các trang được tải vào, dẫn đến hiện tượng chậm trễ hoặc treo
máy.
IV.Các ứng dụng của phân vùng bộ nhớ

1.Quản lý bộ nhớ cho một tiến trình


2.Tăng tốc độ xử lý
3.Hỗ trợ cho tạo ảnh đĩa
4.Hỗ trợ cho việc cài đặt hệ thống
5.Hỗ trợ cho các ứng dụng di động(điện
thoại,máy tính bảng)
V.Xu hướng phát triển mới

- Kỹ thuật phân vùng thông minh


- Thêm tính năng bảo mật
- Tối ưu hóa hiệu suất
- Tích hợp phân vùng bộ nhớ và lưu trữ
Virtualization
THE END
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI BÀI THUYẾT TRÌNH

You might also like