Professional Documents
Culture Documents
6a. Lãi Suất
6a. Lãi Suất
NỘI DUNG
• Video
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Giá trị tương lai
▫ FV = PV x (1 + i)n
▫ (1 + i)n gọi là thừa số tích lũy
▫ Cách tính giá trị tương lai như trên gọi là cách tính
lãi kép hay lãi gộp (lãi đẻ lãi)
• Giá trị hiện tại
▫ PV = FV / (1 + i)n
▫ 1 / (1 + i)n hay (1 + i)-n gọi là thừa số chiết khấu
▫ Cách tính giá trị hiện tại là phép tính ngược của
cách tính lãi kép => quá trình tìm giá trị hiện tại
được gọi là quá trình chiết khấu
▫ Quy luật 72
The Power Of Compound Interest
Two key features:
1. The higher the interest rate, the higher the future value.
2. The longer the period of time, the higher the future value.
40
20%
Future Value of One Dollar ($)
35
30
25
20
15 15%
10
10%
5
5%
0%
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Periods
© 2010 South-Western/Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible Web site, in whole or in part. 15
Present Value of $1 Discounted at Different Interest Rates
1.0 0%
0.9
Future Value of One Dollar ($)
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4 5%
0.3
0.2 10%
0.1 15%
20%
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Periods
© 2010 South-Western/Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible Web site, in whole or in part. 16
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Giá trị tương lai
▫ Lãi đơn
FV = PV x (1+ni)
▫ Lãi kép
FV = PV x (1+i)n
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Chuỗi thời gian – time line
0 1 2 3
I%
100
Chuỗi tiền đều $100 phát sinh 3 năm
0 1 2 3
I%
-50 100 75 50
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Ứng dụng của giá trị hiện tại
▫ Nếu biết được giá trị hiện tại và giá trị tương lai
của công cụ tài chính, ta có thể tìm được lãi suất
=> lãi suất là cầu nối của PV và FV
▫ Ta có thể so sánh các công cụ tài chính có lịch
trình trả vốn và lãi khác nhau bằng cách quy
chúng về giá trị hiện tại
FV of a 5-Year Ordinary Annuity of $1,000 Per Year Invested
at 7%
© 2010 South-Western/Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible Web site, in whole or in part. 23
Example of a PV of an Ordinary
Annuity (5 Years, 8% Interest Rate)
© 2010 South-Western/Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible Web site, in whole or in part. 24
CÁC THƯỚC ĐO LÃI SUẤT
1. Lợi suất đáo hạn
(Yield to maturity – YTM)
• Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của các khoản
thu nhập (tiền lãi và vốn) của một công cụ tài
chính bằng với giá của công cụ này
• Công thức tính:
1. Lợi suất đáo hạn
• Phương pháp tính lợi suất đáo hạn
▫ Bước 1. Xác định các khoản tiền tương lai
▫ Bước 2. Tính giá trị hiện tại của các khoản tiền
tương lai
▫ Bước 3. Tính tổng các giá trị hiện tại và cho bằng
với số tiền ở thời điểm gốc (Khi đó ta có phương
trình tính lợi suất đáo hạn)
▫ Bước 4. Giải phương trình để tính lợi suất đáo
hạn
1. Lợi suất đáo hạn
• Vay đơn
• Vay hoàn trả cố định
• Trái phiếu trả lãi định kỳ
• Trái phiếu chiết khấu
Lợi suất đáo hạn của vay đơn
• Vay đơn (simple loan)
▫ Trong quá trình vay, người vay không phải trả bất
kỳ khoản tiền nào. Đến thời điểm đáo hạn, người
vay sẽ trả cả vốn gốc và lãi
▫ VD: Tính lợi suất đáo hạn của một khoản vay đơn
có giá trị $1000; sau 3 năm người vay trả số tiền
là $1100
▫ Đối với vay đơn, lợi suất đáo hạn bằng với lãi
suất cho vay
Lợi suất đáo hạn của vay hoàn trả cố định
• Vay hoàn trả cố định (fixed payment loan)
▫ Người vay trả nợ bằng cách trả các khoản tiền
bằng nhau sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau
trong suốt thời gian vay
▫ Sau lần trả cuối cùng thì người vay không còn nợ
Principal Payments
0 1 2 3
• Constant payments.
• Declining interest payments.
• Declining balance.
Lợi suất đáo hạn của vay hoàn trả cố định
• Vay hoàn trả cố định (fixed payment loan)
𝑛
(1+𝑖) −1
𝐹𝑉 =𝑃𝑀𝑇 { }
𝑖
−𝑛
1−(1+𝑖)
𝑃 𝑉 =𝑃𝑀𝑇 { }
𝑖
Khoản vay
12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng 60 tháng
(Triệu)
C C C F
Pb 2
... n
(1 i ) (1 i ) (1 i ) (1 i ) n
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ VD: một trái phiếu trả lãi định kỳ có thời gian đáo
hạn là 4 năm, mệnh giá 5 triệu đồng và lãi suất
danh nghĩa 9%
Nếu giá mua bằng mệnh giá thì lợi suất đáo hạn
bằng bao nhiêu?
Nếu giá mua là 4,5 triệu đồng thì lợi suất đáo hạn
bằng bao nhiêu?
Nếu giá mua là 5,5 triệu đồng thì lợi suất đáo hạn
bằng bao nhiêu?
Lợi suất đáo hạn hay lãi suất luôn tỷ lệ nghịch với
giá trái phiếu
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ VD: một công ty phát hành trái phiếu có thời gian
đáo hạn 2 năm, mệnh giá $1000, coupon hàng
năm là $43,75. Giá thị trường hiện tại của trái
phiếu là $984,38. Hãy tính YTM của trái phiếu
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ VD:
Trái phiếu A có FV = $100, in = 9%, n = 10 năm
Trái phiếu B có FV = $100, in = 9%, n = 3 năm
▫ Tính giá trái phiếu sau một năm nếu cả hai trái
phiếu có
Trường hợp a. YTM = 8,5%
Trường hợp b. YTM = 9,5%
Mối liên hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
• Trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá $100, lsdn = 9%, C = $9
8,50% 100,46 100,89 101,28 101,64 101,97 102,28 102,56 102,82 103,06 103,28
8,75% 100,23 100,44 100,64 100,81 100,98 101,13 101,27 101,40 101,51 101,62
9,00% 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
9,25% 99,77 99,56 99,37 99,19 99,03 98,89 98,75 98,63 98,52 98,41
9,50% 99,54 99,13 98,75 98,40 98,08 97,79 97,53 97,28 97,06 96,86
9,75% 99,32 98,69 98,13 97,61 97,14 96,71 96,32 95,96 95,64 95,34
10,00% 99,09 98,26 97,51 96,83 96,21 95,64 95,13 94,67 94,24 93,86
Mối liên hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
• Giữa lãi suất thị trường (YTM) và giá trái phiếu có
mối liên hệ nghịch; nghĩa là nếu YTM tăng thì giá
trái phiếu giảm và ngược lại
• Giá trái phiếu bị ảnh hưởng bởi lãi suất coupon
và YTM
• Trái phiếu dài hạn nhạy cảm với lãi suất hơn trái
phiếu ngắn hạn (cùng tỷ lệ lãi suất coupon) vì trái
phiếu dài hạn rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn =>
Rủi ro lãi suất
Lợi suất đáo hạn của TP trả lãi vô thời hạn
• TP trả lãi vô thời hạn (consol / perpetuity)
▫ Không có thời gian đáo hạn và vì vậy không có
mệnh giá
▫ Trả một khoản tiền cố định và mãi mãi
▫ Loại TP đặc biệt này lần đầu tiên được Chính phủ
Anh phát hành vào thời gian chiến tranh với
Napoleon và hiện nay vẫn đang được giao dịch
Lợi suất đáo hạn của TP trả lãi vô thời hạn
• TP trả lãi vô thời hạn (consol / perpetuity)
▫ Phương trình thể hiện mối liên hệ giữa giá và YTM
là dạng đặc biệt của phương trình của trái phiếu trả
lãi định kỳ; với n tiến đến vô cực và FV = 0
▫ VD:
Tính YTM của trái phiếu có giá $2000 và trả lãi hàng
năm là $100 cho đến mãi mãi
Giả sử lãi suất là10% thì giá của trái phiếu này là bao
nhiêu?
Lợi suất đáo hạn của TP chiết khấu
• TP chiết khấu (discount bond) – VD: T-Bill
▫ TP được bán thấp hơn mệnh giá
▫ Không trả lãi định kỳ. Vào ngày đáo hạn, người giữ TP sẽ
được hoàn trả số tiền bằng với mệnh giá
▫ VD: Tính YTM của trái phiếu chiết khấu mệnh giá $1000 kỳ
hạn 1 năm được bán với giá $900
▫ Vd: T-bill mệnh giá $100 có thời gian đáo hạn là 182
ngày, với lợi suất chiết khấu 0,45%. Giá T-Bill:
PV = FV x (1 - ) = 100 x (1- ) = 99,7725
idb
FV PV 360
▫ Lợi suất chiết khấu
FV n
idb – lợi suất chiết khấu
PV – giá của TP chiết khấu
FV – mệnh giá của TP chiết khấu
2. Các thước đo khác của lãi suất
• Lợi suất chiết khấu (Yield on discount basis)
▫ Có 2 sự khác biệt trong công thức tính này
Tính trên % mệnh giá chứ không tính trên giá mua
Tính theo 360 ngày thay vì 365 ngày
▫ Do vậy, lợi suất chiết khấu luôn nhỏ hơn lợi suất đáo
hạn nhưng lợi suất chiết khấu có tính chất như lợi
suất đáo hạn (tỷ lệ nghịch với giá TP)
2. Các thước đo khác của lãi suất
• Lợi suất chiết khấu (Yield on discount basis)
▫ VD: Một tín phiếu có thời gian đáo hạn là 1 năm được
bán với giá $900. Mệnh giá tín phiếu là $1000. Hãy
tính lợi suất chiết khấu và lợi suất đáo hạn của tín
phiếu
3. Lợi suất đáo hạn và tỷ suất lợi nhuận
• Tỷ suất lợi nhuận (Rate of return - RET) cho
biết số tiền thu về từ 1 đồng vốn bỏ ra sau một
thời gian nhất định
• RET = (pmt + Pt+1 - Pt) / Pt
Þ RET = ic + icg
với ic lợi suất hiện hành, icg lãi vốn
• Tỷ suất lợi nhuận có thể bằng với lợi suất đáo
hạn nhưng cũng có thể không bằng
▫ YTM là tỷ suất lợi nhuận trung bình hàng năm nếu nắm giữ
đến ngày đáo hạn
▫ Nếu TP được bán trước khi đáo hạn và nếu lãi suất thị trường
khi bán TP tăng thì giá TP giảm => lỗ
6. Lợi
Số năm suất đáoLợi
Lợi suất hạnsuất và tỷ suất lợi nhuậnTỷ suất
Lợi suất
đến đáo Giá vào hiện
đáo Lợi suất lãi lợi
ngày Giá mua hạn năm hành
hạn vào vốn nhuận
đáo năm tới (vào lúc
lúc mua (6+7)
hạn tới mua)
(7) =
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (8)
(5–3)/3
e
i ir
4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
• Kết luận
▫ Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa
▫ Khi lãi suất thực thấp, người đi vay sẽ có động
lực vay nhiều hơn và người cho vay sẽ có động
lực cho vay ít đi
▫ Khi lạm phát dự tính tăng thì cần phải tăng lãi
suất danh nghĩa để đảm bảo cho lãi suất thực
dương
4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
5. Lãi suất tương đương hàng năm
• Lãi suất tương đương hàng năm (Effective /
Equivalent annual rate – EAR): lãi suất thực
sự thu được / phải trả theo năm sau khi tính
đến tác động của lãi ghép
iEAR = (1+i/n)n – 1
iEAR : lãi suất tương đương hàng năm
i: lãi suất danh nghĩa theo năm
n: số kỳ ghép lãi trong năm
5. Lãi suất tương đương hàng năm
• Lãi suất tương đương hàng năm
▫ VD: Gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất
12%, lãi gộp mỗi nửa năm
Kỳ ghép lãi Số lần ghép lãi Lãi suất danh Lãi suất tương
trong năm nghĩa đương năm
12 tháng 1 12%
6 tháng 2 12%
3 tháng 4 12%
1 tháng 12 12%
Bài tập ôn tập 1
Bạn trúng xổ số. Bạn có thể chọn một trong
các cách trả thưởng sau:
• (1) 20 triệu VND/năm liên tục trong 3 năm tới
• (2) 65 triệu VND sau 3 năm, kể từ hôm nay
• (3) 12 triệu VND/năm liên tục trong 6 năm tới
• (4) 55 triệu VND ngay lập tức