You are on page 1of 89

LÃI SUẤT

NỘI DUNG

1 Những vấn đề cơ bản về lãi suất

2 Các thước đo lãi suất

3 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng lãi suất

4 CTRR và CTKH của lãi suất


NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÃI SUẤT
1. Khái niệm
• Tiền lãi là số tiền mà người đi vay phải trả để
được sử dụng vốn hay là số tiền tăng thêm so
với vốn gốc ban đầu mà người cho vay nhận
được
• Lãi suất là tỷ số giữa tiền lãi phải trả so với tổng
số tiền vay trong một khoảng thời gian nhất
định. Hay lãi suất là suất sinh lời của vốn trong
một đơn vị thời gian
• Lãi suất được tính bằng tỷ lệ phần trăm hoặc số
lẻ thập phân
1. Khái niệm
• Lãi suất là giá của quyền được sử dụng vốn vay
trong một khoảng thời gian nhất định mà người
sử dụng phải trả người cho vay. Hay nói ngắn
gọn, lãi suất là giá của việc sử dụng tiền
• Lãi suất được xác định bởi quan hệ cung – cầu
2. Tại sao lại quan tâm đến lãi suất?
• Lãi suất là một trong những đòn bẩy kinh tế
quan trọng
2. Tại sao lại quan tâm đến lãi suất?
• Ở góc độ vĩ mô: lãi suất là công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế (quy mô đầu tư, thất nghiệp, lạm
phát; điều tiết luồng luân chuyển vốn và tỷ giá)
▫ VD: Lãi suất không chỉ ảnh hưởng đến khả năng
sẳn sàng chi tiêu hoặc tiết kiệm của người tiêu
dùng mà còn ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
của doanh nghiệp (Lãi suất cao DN hoãn xây
dựng nhà máy mới và do vậy không tạo thêm
nhiều việc làm)
2. Tại sao lại quan tâm đến lãi suất?
• Ở góc độ vi mô: lãi suất là cơ sở quan trọng để
đưa ra quyết định kinh tế của cá nhân và doanh
nghiệp
▫ VD: Lãi suất cao ngăn cản cá nhân mua nhà hoặc
xe hơi vì chi phí cao; nhưng ngược lại khuyến
khích cá nhân tiết kiệm nhiều hơn vì được hưởng
lãi suất cao hơn
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
(Time value of money – TVM)
• Khái niệm giá trị thời gian của tiền tệ dựa trên 2
nguyên lý cơ bản sau:
▫ Chúng ta ưa thích tiêu dùng ở hiện tại hơn là tiêu
dùng ở tương lai
▫ Chúng ta có thể đem gửi tiền vào ngân hàng và
nhận được một khoản tiền lãi trên số tiền gửi đó

▫ => 1 đồng hôm nay có giá hơn 1 đồng tương lai


3. Giá trị thời gian của tiền tệ
Nếu bạn có 1 đồng vào ngày hôm nay, bạn có thể
gửi vào ngân hàng với lãi suất là 10% / năm
• Sau 1 năm bạn sẽ nhận được:
1 đồng x (1+10%) = 1,1 đồng
• Nếu bạn lại tiếp tục đầu tư 1,1 đồng này thì sau
1 năm nữa bạn sẽ nhận được:
1,1 đồng x (1+10%) = 1,21 đồng
• Có thể viết phương trình trên theo cách khác
như sau:
1 đồngx(1+10%)x(1+10%) = 1 đồngx(1+10%)2 = 1,21 đồng
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Vào cuối năm thứ n, bạn sẽ nhận được:
• 1 x (1 + 10%)n đồng
• Như vậy
▫ 1 x (1 + 10%)n đồng là giá trị tương lai (FV) sau n
năm của 1 đồng ngày hôm nay
▫ 1 đồng là giá trị hiện tại (PV) của 1 x (1 + 10%) n
đồng của n năm sau

• Video
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Giá trị tương lai
▫ FV = PV x (1 + i)n
▫ (1 + i)n gọi là thừa số tích lũy
▫ Cách tính giá trị tương lai như trên gọi là cách tính
lãi kép hay lãi gộp (lãi đẻ lãi)
• Giá trị hiện tại
▫ PV = FV / (1 + i)n
▫ 1 / (1 + i)n hay (1 + i)-n gọi là thừa số chiết khấu
▫ Cách tính giá trị hiện tại là phép tính ngược của
cách tính lãi kép => quá trình tìm giá trị hiện tại
được gọi là quá trình chiết khấu
▫ Quy luật 72
The Power Of Compound Interest
Two key features:
1. The higher the interest rate, the higher the future value.
2. The longer the period of time, the higher the future value.
40
20%
Future Value of One Dollar ($)

35

30

25

20

15 15%

10
10%
5
5%
0%
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Periods
© 2010 South-Western/Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible Web site, in whole or in part. 15
Present Value of $1 Discounted at Different Interest Rates
1.0 0%

0.9
Future Value of One Dollar ($)

0.8

0.7

0.6

0.5

0.4 5%

0.3

0.2 10%

0.1 15%
20%
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Periods

© 2010 South-Western/Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible Web site, in whole or in part. 16
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Giá trị tương lai
▫ Lãi đơn
 FV = PV x (1+ni)

▫ Lãi kép
 FV = PV x (1+i)n
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Chuỗi thời gian – time line
0 1 2 3
I%

CF0 CF1 CF2 CF3


▫ Thể hiện thời điểm phát sinh của các dòng tiền
▫ Điểm đánh dấu vào cuối mỗi kỳ, thời điểm 0 là
ngày hôm nay; thời điểm 1 là cuối kỳ thứ nhất
(năm, tháng…) hoặc đầu kỳ thứ hai
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Vẽ chuỗi thời gian
$100 phát sinh sau 2 năm
0 1 2
I%

100
Chuỗi tiền đều $100 phát sinh 3 năm
0 1 2 3
I%

100 100 100


3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Vẽ chuỗi thời gian
Chuỗi tiền không đều
0 1 2 3
I%

-50 100 75 50
3. Giá trị thời gian của tiền tệ
• Ứng dụng của giá trị hiện tại
▫ Nếu biết được giá trị hiện tại và giá trị tương lai
của công cụ tài chính, ta có thể tìm được lãi suất
=> lãi suất là cầu nối của PV và FV
▫ Ta có thể so sánh các công cụ tài chính có lịch
trình trả vốn và lãi khác nhau bằng cách quy
chúng về giá trị hiện tại
FV of a 5-Year Ordinary Annuity of $1,000 Per Year Invested
at 7%

© 2010 South-Western/Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible Web site, in whole or in part. 23
Example of a PV of an Ordinary
Annuity (5 Years, 8% Interest Rate)

© 2010 South-Western/Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible Web site, in whole or in part. 24
CÁC THƯỚC ĐO LÃI SUẤT
1. Lợi suất đáo hạn
(Yield to maturity – YTM)
• Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của các khoản
thu nhập (tiền lãi và vốn) của một công cụ tài
chính bằng với giá của công cụ này
• Công thức tính:
1. Lợi suất đáo hạn
• Phương pháp tính lợi suất đáo hạn
▫ Bước 1. Xác định các khoản tiền tương lai
▫ Bước 2. Tính giá trị hiện tại của các khoản tiền
tương lai
▫ Bước 3. Tính tổng các giá trị hiện tại và cho bằng
với số tiền ở thời điểm gốc (Khi đó ta có phương
trình tính lợi suất đáo hạn)
▫ Bước 4. Giải phương trình để tính lợi suất đáo
hạn
1. Lợi suất đáo hạn
• Vay đơn
• Vay hoàn trả cố định
• Trái phiếu trả lãi định kỳ
• Trái phiếu chiết khấu
Lợi suất đáo hạn của vay đơn
• Vay đơn (simple loan)
▫ Trong quá trình vay, người vay không phải trả bất
kỳ khoản tiền nào. Đến thời điểm đáo hạn, người
vay sẽ trả cả vốn gốc và lãi

▫ VD: Tính lợi suất đáo hạn của một khoản vay đơn
có giá trị $1000; sau 3 năm người vay trả số tiền
là $1100

▫ Đối với vay đơn, lợi suất đáo hạn bằng với lãi
suất cho vay
Lợi suất đáo hạn của vay hoàn trả cố định
• Vay hoàn trả cố định (fixed payment loan)
▫ Người vay trả nợ bằng cách trả các khoản tiền
bằng nhau sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau
trong suốt thời gian vay
▫ Sau lần trả cuối cùng thì người vay không còn nợ

▫ VD: Chị A vay 50 triệu đồng của ngân hàng và


cuối mỗi năm chị phải trả 13,19 triệu đồng trong 5
năm. Tính lợi suất đáo hạn của khoản vay?
pmt pmt pmt
PV    ... 
1  i  (1  i) 2
(1  i ) n
Illustrating an amortized payment:
Where does
$ the money go?
Interest

Principal Payments

0 1 2 3
• Constant payments.
• Declining interest payments.
• Declining balance.
Lợi suất đáo hạn của vay hoàn trả cố định
• Vay hoàn trả cố định (fixed payment loan)

𝑛
(1+𝑖) −1
𝐹𝑉 =𝑃𝑀𝑇 { }
𝑖
−𝑛
1−(1+𝑖)
𝑃 𝑉 =𝑃𝑀𝑇 { }
𝑖
Khoản vay
12 tháng 24 tháng 36 tháng 48 tháng 60 tháng
(Triệu)

25 2.364.000 1.322.000 968.000 801.000 690.000

50 4.728.000 2.644.000 1.935.000 1.603.000 1.381.000

80 7.526.000 4.190.000 3.055.000 2.520.000 2.164.000

120 11.289.000 6.285.000 4.583.000 3.781.000 3.246.000

140 13.171.000 7.332.000 5.347.000 4.411.000 3.787.000

160 14.937.000 8.261.000 5.987.000 4.912.000 4.195.000

200 18.671.000 10.326.000 7.484.000 6.139.000 5.243.000

• Bảng ước tính số tiền trả hàng tháng


Lợi suất đáo hạn của vay hoàn trả cố định
• Vay hoàn trả cố định (fixed payment loan)
▫ VD: Anh Ba mua một chiếc xe giá 1 tỷ đồng theo
phương thức thanh toán như sau: anh trả ngay
khi mua số tiền 400 triệu đồng; số tiền còn lại anh
trả góp hàng tháng trong 5 năm. Tính số tiền anh
Ba phải trả góp hàng tháng biết lãi suất là 8%
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ Tiền lãi được trả theo một lịch trình cố định cho
đến khi đáo hạn
▫ Tiền gốc sẽ được trả vào ngày đáo hạn
▫ VD: một trái phiếu trả lãi định kỳ có thời gian đáo
hạn là 4 năm, mệnh giá 5 triệu đồng và lãi suất
danh nghĩa 9%

C C C F
Pb   2
 ...  n

(1  i ) (1  i ) (1  i ) (1  i ) n
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ VD: một trái phiếu trả lãi định kỳ có thời gian đáo
hạn là 4 năm, mệnh giá 5 triệu đồng và lãi suất
danh nghĩa 9%
 Nếu giá mua bằng mệnh giá thì lợi suất đáo hạn
bằng bao nhiêu?
 Nếu giá mua là 4,5 triệu đồng thì lợi suất đáo hạn
bằng bao nhiêu?
 Nếu giá mua là 5,5 triệu đồng thì lợi suất đáo hạn
bằng bao nhiêu?
Lợi suất đáo hạn hay lãi suất luôn tỷ lệ nghịch với
giá trái phiếu
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ VD: một công ty phát hành trái phiếu có thời gian
đáo hạn 2 năm, mệnh giá $1000, coupon hàng
năm là $43,75. Giá thị trường hiện tại của trái
phiếu là $984,38. Hãy tính YTM của trái phiếu
Lợi suất đáo hạn của vay (TP) trả lãi định kỳ
• Vay (TP) trả lãi định kỳ - coupon bond
▫ VD:
 Trái phiếu A có FV = $100, in = 9%, n = 10 năm
 Trái phiếu B có FV = $100, in = 9%, n = 3 năm
▫ Tính giá trái phiếu sau một năm nếu cả hai trái
phiếu có
 Trường hợp a. YTM = 8,5%
 Trường hợp b. YTM = 9,5%
Mối liên hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
• Trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá $100, lsdn = 9%, C = $9

Thôøi gian ñaùo haïn – Year to maturity


YTM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

8,50% 100,46 100,89 101,28 101,64 101,97 102,28 102,56 102,82 103,06 103,28

8,75% 100,23 100,44 100,64 100,81 100,98 101,13 101,27 101,40 101,51 101,62

9,00% 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00

9,25% 99,77 99,56 99,37 99,19 99,03 98,89 98,75 98,63 98,52 98,41

9,50% 99,54 99,13 98,75 98,40 98,08 97,79 97,53 97,28 97,06 96,86

9,75% 99,32 98,69 98,13 97,61 97,14 96,71 96,32 95,96 95,64 95,34
10,00% 99,09 98,26 97,51 96,83 96,21 95,64 95,13 94,67 94,24 93,86
Mối liên hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
• Giữa lãi suất thị trường (YTM) và giá trái phiếu có
mối liên hệ nghịch; nghĩa là nếu YTM tăng thì giá
trái phiếu giảm và ngược lại
• Giá trái phiếu bị ảnh hưởng bởi lãi suất coupon
và YTM
• Trái phiếu dài hạn nhạy cảm với lãi suất hơn trái
phiếu ngắn hạn (cùng tỷ lệ lãi suất coupon) vì trái
phiếu dài hạn rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn =>
Rủi ro lãi suất
Lợi suất đáo hạn của TP trả lãi vô thời hạn
• TP trả lãi vô thời hạn (consol / perpetuity)
▫ Không có thời gian đáo hạn và vì vậy không có
mệnh giá
▫ Trả một khoản tiền cố định và mãi mãi
▫ Loại TP đặc biệt này lần đầu tiên được Chính phủ
Anh phát hành vào thời gian chiến tranh với
Napoleon và hiện nay vẫn đang được giao dịch
Lợi suất đáo hạn của TP trả lãi vô thời hạn
• TP trả lãi vô thời hạn (consol / perpetuity)
▫ Phương trình thể hiện mối liên hệ giữa giá và YTM
là dạng đặc biệt của phương trình của trái phiếu trả
lãi định kỳ; với n tiến đến vô cực và FV = 0

▫ VD:
 Tính YTM của trái phiếu có giá $2000 và trả lãi hàng
năm là $100 cho đến mãi mãi
 Giả sử lãi suất là10% thì giá của trái phiếu này là bao
nhiêu?
Lợi suất đáo hạn của TP chiết khấu
• TP chiết khấu (discount bond) – VD: T-Bill
▫ TP được bán thấp hơn mệnh giá
▫ Không trả lãi định kỳ. Vào ngày đáo hạn, người giữ TP sẽ
được hoàn trả số tiền bằng với mệnh giá
▫ VD: Tính YTM của trái phiếu chiết khấu mệnh giá $1000 kỳ
hạn 1 năm được bán với giá $900

▫ Giống trường hợp vay đơn


▫ Điểm giống nhau TPCK và vay đơn là không trả tiền lãi
trong thời gian tồn tại mà tiền lãi được trả cùng với vốn
gốc vào ngày đáo hạn
1. Lợi suất đáo hạn
• Lợi suất đáo hạn là thước đo tốt nhất của lãi suất
=> nói lãi suất thì hàm ý đó là lợi suất đáo hạn
Bài tập 1
• Viết phương trình tính lợi suất đáo hạn của hợp
đồng mua nhà trả góp trong 5 năm, mỗi tháng trả
20 triệu đồng. Giá nhà nếu mua ngay là 1,5 tỷ
đồng, trong đó vay 900 triệu đồng
• Giá nhà nếu mua ngay là 1,5 tỷ đồng. Vay 900
triệu đồng; vay trong 5 năm thì mỗi tháng phải trả
bao nhiêu? Biết lãi suất vay là 14%
Bài tập 2
• Tính lợi suất đáo hạn của một hợp đồng vay
ngân hàng mua nhà trả góp. Giá nhà là 600 triệu
đồng, khách hàng phải trả tối thiểu 30% giá trị
căn nhà, phần còn lại trả dần trong 10 năm. Mỗi
tháng trả góp 5 triệu đồng
• Nếu ngân hàng quyết định cho vay dài hạn với lãi
suất 10% thì số tiền khách hàng phải trả góp
hàng tháng là bao nhiêu?
Bài tập 3
• Tính giá của trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá
$1000, lãi suất danh nghĩa 7%, thời gian đáo hạn
2 năm và lợi suất đáo hạn 10%
Bài tập 4
• TP trả lãi định kỳ mệnh giá $1000, thời gian đáo
hạn 2 năm, tiền lãi mỗi kỳ là $80; và lợi suất đáo
hạn của các trái phiếu tương đương là 7%. Tính:
▫ Lãi suất danh nghĩa của TP trên
▫ Giá TP trên
Bài tập 5
• Viết công thức tính lợi suất đáo hạn của TP
mệnh giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm. TP phát hành cho công chúng với giá 900
nghìn đồng
Bài tập 6
• Tính lợi suất đáo hạn của TP chiết khấu mệnh
giá 1 triệu đồng, thời gian đáo hạn 3 năm. TP
được phát hành với giá bằng 80% mệnh giá
• Lợi suất đáo hạn sẽ là bao nhiêu nếu TP được
bán ra với giá là 900 nghìn đồng sau 1 năm nữa.
Tính suất sinh lời trong trường hợp đầu tư vào
TP này
Bài tập 7
• NĐT mua một TP vào ngày 01/04/2014 với giá
$1000 và bán trái phiếu này vào ngày 01/04/2015
với giá $950. Trong năm qua NĐT đã nhận được
tiền lãi $80 từ TP này. Tính tỷ suất lợi nhuận của
NĐT khi đầu tư vào TP
Bài tập 8
• Tính giá của TP trả lãi định kỳ có mệnh giá
$1000, lãi suất danh nghĩa 7%, thời gian đáo hạn
5 năm và lợi suất đáo hạn là 10%
• Một NĐT mua TP này với giá như trên và bán nó
đi sau 2 năm. Tính tỷ suất lợi nhuận NĐT nhận
được biết rằng khi được bán đi, TP có lợi suất
đáo hạn là 8%
2. Các thước đo khác của lãi suất
• Lợi suất hiện hành (Current yield)

▫ Là thước đo xấp xỉ của lợi suất đáo hạn


▫ Thường được đề cập trong các báo cáo hay trong
các thông báo trên thị trường trái phiếu
2. Các thước đo khác của lãi suất
• Lợi suất hiện hành (Current yield)
▫ ic là thước đo tương tự i khi giá của TP gần bằng
với mệnh giá và khi thời gian đáo hạn của TP dài
(thường là 20 năm trở lên)
Nếu PV = FV, thì ic = i
Nếu PV > FV, thì ic < i
Nếu PV < FV, thì ic > i
▫ ic và i luôn thay đổi cùng hướng: ic tăng khi i tăng
và ic giảm khi i giảm
▫ Giá trái phiếu và ic có mối quan hệ nghịch biến
2. Các thước đo khác của lãi suất
• Lợi suất chiết khấu (Yield on discount basis)
▫ Thường dùng cho việc yết giá Tín phiếu Kho bạc

▫ Vd: T-bill mệnh giá $100 có thời gian đáo hạn là 182
ngày, với lợi suất chiết khấu 0,45%. Giá T-Bill:
PV = FV x (1 - ) = 100 x (1- ) = 99,7725

idb 
FV  PV  360

▫ Lợi suất chiết khấu
FV n
 idb – lợi suất chiết khấu
 PV – giá của TP chiết khấu
 FV – mệnh giá của TP chiết khấu
2. Các thước đo khác của lãi suất
• Lợi suất chiết khấu (Yield on discount basis)
▫ Có 2 sự khác biệt trong công thức tính này
 Tính trên % mệnh giá chứ không tính trên giá mua
 Tính theo 360 ngày thay vì 365 ngày
▫ Do vậy, lợi suất chiết khấu luôn nhỏ hơn lợi suất đáo
hạn nhưng lợi suất chiết khấu có tính chất như lợi
suất đáo hạn (tỷ lệ nghịch với giá TP)
2. Các thước đo khác của lãi suất
• Lợi suất chiết khấu (Yield on discount basis)
▫ VD: Một tín phiếu có thời gian đáo hạn là 1 năm được
bán với giá $900. Mệnh giá tín phiếu là $1000. Hãy
tính lợi suất chiết khấu và lợi suất đáo hạn của tín
phiếu
3. Lợi suất đáo hạn và tỷ suất lợi nhuận
• Tỷ suất lợi nhuận (Rate of return - RET) cho
biết số tiền thu về từ 1 đồng vốn bỏ ra sau một
thời gian nhất định
• RET = (pmt + Pt+1 - Pt) / Pt
Þ RET = ic + icg
với ic lợi suất hiện hành, icg lãi vốn
• Tỷ suất lợi nhuận có thể bằng với lợi suất đáo
hạn nhưng cũng có thể không bằng
▫ YTM là tỷ suất lợi nhuận trung bình hàng năm nếu nắm giữ
đến ngày đáo hạn
▫ Nếu TP được bán trước khi đáo hạn và nếu lãi suất thị trường
khi bán TP tăng thì giá TP giảm => lỗ
6. Lợi
Số năm suất đáoLợi
Lợi suất hạnsuất và tỷ suất lợi nhuậnTỷ suất
Lợi suất
đến đáo Giá vào hiện
đáo Lợi suất lãi lợi
ngày Giá mua hạn năm hành
hạn vào vốn nhuận
đáo năm tới (vào lúc
lúc mua (6+7)
hạn tới mua)
(7) =
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (8)
(5–3)/3

1 9,00% 100,00 10% 100 9,00% 0,00% 9,00%

3 9,00% 100,00 10% 98,26 9,00% -1,74% 7,26%

5 9,00% 100,00 10% 96,83 9,00% -3,17% 5,83%

7 9,00% 100,00 10% 95,64 9,00% -4,36% 4,64%

10 9,00% 100,00 10% 94,24 9,00% -5,76% 3,24%

30 9,00% 100,00 10% 90,63 9,00% -9,37% -0,37%


Bài toán 1
• Một NĐT mua 1 TP có thời gian đáo hạn là
10 năm, mệnh giá $1000, lãi suất danh nghĩa
9% với giá mua $1000. Lãi suất thị trường
của TP này là 9%
• Sau 1 năm, lãi suất thị trường giảm xuống
và lãi suất của các TP tương đương là 8,5%.
NĐT này sẽ bán TP với giá bao nhiêu?
• Tính tỷ suất lợi nhuận NĐT nhận được
3. Lợi suất đáo hạn và tỷ suất lợi nhuận
• Mối liên hệ giữa lãi suất, tỷ suất lợi nhuận;
thời gian nắm giữ và thời gian đáo hạn
▫ i = R: thời gian nắm giữ = thời gian đáo hạn
▫ i tăng => P giảm => R giảm: thời gian nắm giữ <
thời gian đáo hạn; người bán chịu thiệt về lãi vốn
▫ Thời gian đáo hạn càng dài thì tỷ lệ giảm giá càng
lớn hay phần lãi (lỗ) vốn càng lớn khi lãi suất thay
đổi (giá TP dài hạn biến động mạnh hơn giá TP
ngắn hạn khi lãi suất thay đổi)
4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
• Lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate) là
lãi suất không tính đến sự biến động giá trị
của tiền; là lãi suất mà các TCTC công bố
• Lãi suất thực (Real interest rate) là lãi suất
sau khi trừ đi sự biến động của giá trị tiền tệ;
là lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh với
tỷ lệ lạm phát dự tính
4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
• Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi
suất thực và lạm phát dự tính được thể hiện
qua Phương trình Fisher (named for Irving
Fisher – one of the great monetary
economists of the twentieth century):

e
i  ir  
4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
• Kết luận
▫ Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa
▫ Khi lãi suất thực thấp, người đi vay sẽ có động
lực vay nhiều hơn và người cho vay sẽ có động
lực cho vay ít đi
▫ Khi lạm phát dự tính tăng thì cần phải tăng lãi
suất danh nghĩa để đảm bảo cho lãi suất thực
dương
4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
5. Lãi suất tương đương hàng năm
• Lãi suất tương đương hàng năm (Effective /
Equivalent annual rate – EAR): lãi suất thực
sự thu được / phải trả theo năm sau khi tính
đến tác động của lãi ghép
iEAR = (1+i/n)n – 1
iEAR : lãi suất tương đương hàng năm
i: lãi suất danh nghĩa theo năm
n: số kỳ ghép lãi trong năm
5. Lãi suất tương đương hàng năm
• Lãi suất tương đương hàng năm
▫ VD: Gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất
12%, lãi gộp mỗi nửa năm

Lãi suất 6 tháng = 12% / 2 = 6%


• Vốn và lãi sau 6 tháng:
100 x (1+6%) = 106
• Vốn và lãi sau 1 năm:
106 x (1+6%) = 112,36
• Tiền lãi sau 1 năm: 12,36
12% gọi là lãi suất danh nghĩa
12,36% gọi là lãi suất tương đương hàng năm
5. Lãi suất tương đương hàng năm
• Lãi suất tương đương hàng năm

Kỳ ghép lãi Số lần ghép lãi Lãi suất danh Lãi suất tương
trong năm nghĩa đương năm
12 tháng 1 12%

6 tháng 2 12%

3 tháng 4 12%

1 tháng 12 12%
Bài tập ôn tập 1
Bạn trúng xổ số. Bạn có thể chọn một trong
các cách trả thưởng sau:
• (1) 20 triệu VND/năm liên tục trong 3 năm tới
• (2) 65 triệu VND sau 3 năm, kể từ hôm nay
• (3) 12 triệu VND/năm liên tục trong 6 năm tới
• (4) 55 triệu VND ngay lập tức

Suất chiết khấu thích hợp là 12%


Bạn chọn cách nào?
Bài tập ôn tập 2
DN của bạn định thanh lý một số xe ôtô. Có hai
doanh nghiệp muốn mua, một bên đề nghị trả
ngay 30 tỷ VND, một bên mua giá 33 tỷ nhưng
trả tiền sau 1 năm. Hiện tại DN của bạn đang
nợ ngân hàng một khoản tiền lớn với lãi suất
12%/năm. Lãi suất tiền gửi hiện hành là
8%/năm
• Nếu bạn được trả một phần nợ cho ngân hàng
trước hạn, bạn sẽ chọn đề nghị nào?
• Nếu không được trả nợ trước hạn, quyết định
của bạn có thay đổi gì không?
Bài tập ôn tập 3
Cuối năm 2010 bạn lĩnh tiền thưởng 200 triệu VND.
Bạn có hai lựa chọn đầu tư:
• Gửi tiết kiệm lãi suất 7%/năm
• Góp vốn với người thân mua nhà cho thuê. Ngân lưu
ròng năm đầu dự kiến bạn được 10 triệu VND, hai năm
tiếp được 20 triệu VND/năm. Cuối năm 2014 bạn rút
vốn và nhận ngân lưu tổng cộng được 225 triệu VND.
Dự án đầu tư mua nhà cho thuê có hấp dẫn bạn
không?
Quyết định đầu tư của bạn sẽ ra sao nếu bạn có thêm
lựa chọn đầu tư chứng khoán (an toàn) với suất sinh
lời 10%/năm?
1. Khái niệm về__________được dựa trên quan
điểm thông thường rằng một đô la trả trong
tương lai cho ít giá trị hơn một đô la hôm nay.
• A) Giá trị hiện tại
• B) Giá trị tương lai
• C) Lãi suất
• D) Sự mất giá của đồng tiền
2. Giá trị hiện tại của khoản trả trong tương
lai________khi lãi suất tăng.
• A) giảm
• B) tăng
• C) không đổi
• D) không thể kết luận
3. Công cụ trên thị trường tín dụng cung cấp
người đi vay khoản vốn mà phải được trả lại
cùng với khoản lãi vào ngày đáo hạn được gọi
là gì?
• A) vay đơn
• B) vay hoàn trả cố định
• C) trái phiếu trả lãi định kỳ
• D) trái phiếu chiết khấu
4. ___________trả ngưởi chủ sở hữu khoản lãi
cố định hàng năm cho đến ngày đáo hạn, khi đó
_______cũng được hoàn trả.
• A) trái phiếu trả lãi định kỳ, khoản chiết khấu
• B) trái phiếu chiết khấu, khoản chiết khấu
• C) trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá
• D) trái phiếu chiết khấu, mệnh giá
5. Những ví dụ sau là của trái phiếu trả lãi định
kỳ, ngoại trừ
• A) Trái phiếu doanh nghiệp
• B) U.S. T Bills
• C) U.S. T Notes
• D) U.S. T Bonds
6. Giá của trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo
hạn có mối quan hệ ______; nghĩa là khi lợi
suất đáo hạn_______, giá trái phiếu_______
• A) tỷ lệ thuận; tăng, tăng
• B) tỷ lệ nghịch; giảm, giảm
• C) tỷ lệ thuận; tăng, giảm
• D) tỷ lệ nghịch; tăng, giảm
7. Lợi suất đáo hạn thì ________lãi
suất________khi giá trái
phiếu___________mệnh giá.
• A) lớn hơn, danh nghĩa, lớn hơn
• B) lớn hơn, danh nghĩa, nhỏ hơn
• C) lớn hơn, chiết khấu, lớn hơn
• D) không thể kết luận
8. Trái phiếu có mệnh giá $1,000 nào có YTM cao
nhất?
• A) 5% C; giá bán $1,000
• B) 10% C; giá bán $1,000
• C) 12% C; giá bán $1,000
• D) 12% C; giá bán $1,100
9. Bạn có $2,000 và dự định mua CD kỳ hạn 3
năm, lãi suất 4%, lãi gộp hàng năm. Khi CD đáo
hạn, bạn nhận được?
• a. $2,324.89
• b. $2,591.45
• c. $2,249.73
• d. $2,011.87
• e. $2,854.13
10. Bạn muốn mua xe hơi vào 5 năm sau và bạn dự
định tiết kiệm $3,000 mỗi năm kể từ cuối năm nay.
Bạn sẽ gửi khoản tiền này vào tài khoản và hưởng
lãi suất 6%. Bạn sẽ có bao nhiêu sau 5 năm?
• a. $14,764.40
• b. $13,431.83
• c. $16,911.28
• d. $17,843.15
• e. $15,119.76
11. Bạn muốn sau 3 năm nữa sẽ đi học thạc sỹ và
vì vậy tiết kiệm $5,000 cuối mỗi năm. Bạn gửi
vào quỹ hỗ tương và dự kiến nhận lợi nhuận 9%
mỗi năm. Sau lần gửi thứ 3, bạn nhận được?
• a. $18,349.15
• b. $16,110.34
• c. $17,513.68
• d. $17,976.84
• e. $16,390.50
12. Tính giá trị hiện tại của trái phiếu trả lãi vô thời
hạn, trả lãi $100 mỗi năm, lãi suất thích hợp là
6%?
• a. $2,854.13
• b. $2,591.45
• c. $1,324.89
• d. $1,011.87
• e. $1,666.67
13. Giá trị tương lai sau 3 năm của $2,000 là bao
nhiêu nếu lãi suất thích hợp là 8%, lãi gộp mỗi
nửa năm?
• a. $2,854.13
• b. $2,781.45
• c. $2,324.89
• d. $2,011.87
• e. $2,530.64
14. Giả sử bạn vay $25,000 với lãi suất 8% và
phải trả định kỳ 4 lần vào cuối mỗi 4 năm tới.
Khoản trả hàng kỳ phải là bao nhiêu?
• a. $7,691.45
• b. $7,548.02
• c. $7,324.89
• d. $7,011.87
• e. $7,854.13
15. Ba bạn có $500,000 và muốn nghỉ hưu. Ông ấy
dự tính sống thêm 20 năm nữa, và thu lãi 8% trên
số vốn này. Vào cuối mỗi năm trong vòng 20 năm
tới, ông có thể rút ra bao nhiêu tiền sao cho kỳ cuối
cùng bằng 0?
• a. $55,119.76
• b. $53,431.83
• c. $54,764.40
• d. $47,843.15
• e. $50,926.10

You might also like