You are on page 1of 56

Kinh tế phát triển

Đại học Kinh tế - ĐHQGHN


Nội dung
 Chương 1: Giới thiệu chung

 Chương 2: Tăng trưởng kinh tế

 Chương 3: Nghèo đói, bất bình đẳng, tính dễ bị tổn


thương

 Chương 4: Dân số, lao động, việc làm và phát triển

 Chương 5: Thương mại và phát triển

 Chương 6: Tài chính và phát triển

 Chương 7: Giáo dục, y tế và phát triển


Ch2: Tăng trưởng kinh tế
1. Khái niệm, ý nghĩa và đo lường tăng trưởng kinh tế
1. Khái niệm và ý nghĩa
2. Đo lường tăng trưởng kinh tế

2. Tăng trưởng và phát triển


1. Tăng trưởng xanh
2. Tăng trưởng bao trùm
3. Phát triển không thông qua tăng trưởng
4. Tăng trưởng nhưng không gắn liền với PT
Ch2: Tăng trưởng kinh tế
3. Các mô hình tăng trưởng lý thuyết
1. Mô hình tăng trưởng cổ điển
2. Mô hình tăng trưởng tân cổ điển
3. Mô hình tăng trưởng nội sinh

4. Bẫy thu nhập


Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
 Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của
nền kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là
một năm).

 Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới


dạng hiện vật hoặc giá trị.

 Tăng lên về số lượng của cải + Làm giàu


Ý nghĩa
 Mức thu nhập của dân cư tăng

 Tạo đk nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi


thành phần trong XH

 Giảm thất nghiệp

 Tiền đề để củng cố hệ thống PLXH, an ninh quốc


phòng

 Nước ĐPT: Khắc phục sự tụt hậu so với các nước


PT
Hạn chế
 Tăng trưởng KT chưa chắc đảm bảo PT vì:

 Bất bình đẳng về kinh tế và chính trị

 Thu nhập của hộ gd tăng nhưng chất lượng cuộc


sống không tăng
 Các mặt: sức khỏe, tương lai bấp bênh

 Khai thác bừa bãi TNTN, phá hủy MT

 Suy thoái giá trị truyền thống (đạo đức, chuẩn mực)
Thước đo tăng trưởng
 GDP
 GDP danh nghĩa & GDP thực tế
 3 cách tính GDP
 Tổng giá trị gia tăng: GDP = ∑VAi
 Tổng các khoản chi tiêu: GDP = C + I + G +
NX
 Tổng các khoản thu nhập:
GDP = W+R+In+Pr+Dp+Ti
Chỉ số Định nghĩa Cách tính
Tổng sản phẩm và dịch vụ được tạo ra
Tổng sản
trong phạm vi lãnh thổ của một nước
phẩm quốc nội  
trong một thời gian nhất định thể hiện
GDP
bằng giá trị tiền mặt

GNP = GDP – sản phẩm người


Tổng sản Tổng sản phẩm và dịch vụ được cư dân
nước ngoài sản xuất trong nước +
phẩm quốc dân của một nước tạo ra trong một thời gian
sản phẩm người dân sản xuất tại
GNP nhất định thể hiện bằng giá trị tiền mặt
nước ngoài
Tổng sản
GNP trừ phần khấu hao các tài sản cố
phẩm ròng NNP= GNP - khấu hao
định.
quốc gia NNP
Thu nhập quốc Thu nhập quốc dân theo nghĩa đen của NI = GNP - (thuế gián tiếp - trợ
dân NI tên gọi cấp)

PI = NI - (thuế công ty + phần thu


Thu nhập cá Tổng thu nhập cá nhân nhận được trên nhập còn lại + phần đóng bảo
nhân PI thực tế hiểm xã hội) + (các lợi tức bảo
hiểm xã hội + tiền lãi công trái)

Thu nhập sau Tổng thu nhập cá nhân nhận được. Là


thuế DI khoản thu nhập sau khi thuế trực tiếp và
DI=PI – thuế trực tiếp
(disposable thuế công mà cá nhân phải trả được trừ
income) từ thu nhập cá nhân.
Thu nhập bình quân
 Tính toán:
 GDP/dân số
 GNI/dân số

 Ý nghĩa: cho biết gần đúng lượng hàng hóa và dịch


vụ mà mỗi cá nhân có khả năng mua được nếu như
GDP hay GNI được phân phối đồng đều.

 Tăng trưởng kinh tế khi tổng thu nhập tăng nhanh


hơn tốc độ tăng dân số
Tăng trưởng kinh tế
Mức tăng tuyệt đối (Quy mô tăng trưởng):

ΔY = Yn – Yo
ΔY: Tổng sản phẩm tăng thêm của năm (n) so với
năm gốc.

Yn : Tổng sản phẩm năm (n)

Yo : Tống sản phẩm năm gốc.


 Tính theo giá thực tế

12
Tăng trưởng kinh tế
Mức tăng tương đối (g, %, Tốc độ tăng trưởng ):

13
Hạn chế
 Chỉ tính những HH/DV có giao dịch thị
trường
 Những đầu ra có hại: ô nhiễm, tiếng ồn, tắc
nghẽn giao thông… cần phải loại trừ khỏi
GDP
 Giá trị của thời gian nhàn rỗi, nghỉ ngơi
GDP ở các nước ĐPT thường bị đánh giá
thấp hơn so với các nước PT

 Tính tự cung tự cấp

 Nền kinh tế ngầm

 Giá trị của HH/DV không so sánh được


trên thị trường quốc tế
 HH/DV công

 Chuyển đổi qua tỷ giá hối đoái chính


thức.
Sức mua tương đương
PPP
 1 kiểu tỷ giá hối đoái

 Lượng đơn vị tiền tệ của một nước cần thiết để


mua được khối lượng hàng hóa và dịch vụ trên thị
trường trong nước tương tự như một đô la mua
được tại Mỹ

 https://datacatalog.worldbank.org/dataset/gdp-ranki
ng-ppp-based
Quy tắc 70 (72)
 Sự tích lũy tăng trưởng

 Nếu 1 đại lượng tăng với tốc độ X%/ năm


thì sau khoảng thời gian 70/X năm => giá trị
tăng gấp đôi
 Ví dụ: một nước đặt mục tiêu tăng trưởng
thu TN là 7% năm thì TN sẽ tăng gấp 2 lần
sau 10 năm
Thảo luận
 Tại sao nói tăng trưởng là điều kiện cần
nhưng không phải là điều kiện đủ cho phát
triển?
 Lợi ích của tăng trưởng đối với kinh tế, xã
hội, môi trường?
 Chi phí của tăng trưởng đối với kinh tế, xã
hội, môi trường?
Tăng trưởng & Phát triển
Các con đường
 Tăng trưởng gắn với thúc đẩy phát triển
kinh tế: Tăng trưởng thông minh, Tăng
trưởng bao trùm, Tăng trưởng xanh.
 Phát triển không thông qua tăng trưởng

 Tăng trưởng không gắn liền với phát


triển kinh tế: Tăng trưởng không lương
tâm, Tăng trưởng không có tiếng nói, Tăng
trưởng không việc làm, Tăng trưởng không
tương lai, Tăng trưởng không gốc rễ
“Kinh tế nâu”

Bắc Kinh Giang Tô


1. Tăng trưởng xanh
 Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
đồng thời đảm bảo rằng các nguồn tài sản
tự nhiên tiếp tục cung cấp tài nguyên và
dịch vụ môi trường cho sự thịnh vượng của
chúng ta (OECD, 2014)
 Sử dụng hiệu quả TNTN, giảm thiểu tối đa ô
nhiễm & tác động MT, thích ứng trước hiểm
họa TN, quản lý MT và vốn tự nhiên trong
phòng chống thiên tai (WB)
Tăng trưởng xanh
 Thúc đẩy tăng trưởng KT + giữ cân bằng hài hòa
với môi trường sinh thái

 Duy trì/ khôi phục chất lượng & tính toàn vẹn của
môi trường sinh thái

 Không có gì đảm bảo lợi ích tăng trưởng xanh sẽ


được phân phối đều cho toàn XH

-> Kinh tế xanh: PTBV (chú trọng KT & MT ở góc độ hệ


sinh thái, từ đó thúc đẩy sự thịnh vượng con người)
Chính sách của VN
 Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh thời kỳ 2011 – 2020 và tầm nhìn
đến 2050
 Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và
thúc đẩy sử dụng NL sạch, NL tái tạo
 Xanh hóa sản xuất: “công nghiệp hóa
sạch”
 Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng
bền vững
2. Tăng trưởng bao trùm
 Tăng trưởng kinh tế + công bằng XH:
Tạo cơ hội cho mọi thành phần kinh tế đều được
tham gia và nhận lại tương xứng đóng góp

 Giải quyết sự phân hóa đối với các nhóm


thiệt thòi nhất
 Tạo cơ hội việc làm và giảm nghèo

 https://www.oecd.org/inclusive-growth/
OECD
 Ở nhiều nước, bất bình đẳng đang ở mức cao nhất
trong 30 năm và ngày càng gia tăng.

 10% những người có thu nhập cao nhất có mức


lương cao hơn gấp 10 lần so với 10% ở thấp nhất

 Trẻ em có cha mẹ không học xong trung học có cơ


hội vào đại học thấp hơn 4 lần so với trẻ có ít nhất
cha/ mẹ có bằng đại học

 Bất bình đẳng ở các thành phố


VN
 QĐ 1052/QĐ-LĐTBXH: Tỷ lệ hộ nghèo cả nước (2019):
5,23% ~ 1.304.001 hộ (2002: 28,9%)

 2019: hộ nghèo về thu nhập là 1.167.439 hộ; hộ nghèo thiếu


hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản là 136.562 hộ

 DVXH cơ bản:
 Y tế
 Giáo dục
 Nhà ở
 Nước sạch và vệ sinh
 Tiếp cận thông tin
Vai trò của phụ nữ
Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới – Xu hướng cho
Phụ nữ: Báo cáo nhanh 2018 (ILO)

 tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ trên


toàn cầu: 48,5% năm 2018 (Nam: 75%)

 tỷ lệ thất nghiệp toàn cầu của PN (2018): 6%

 6 lao động nữ/ 10 lao động nam có việc làm

 Công việc phi chính thức: tỷ lệ PN làm công việc gia


đình đã giảm nhưng vẫn ở mức 42%/ tổng số việc
làm của phụ nữ năm 2018 (Nam giới: 20%) (ĐPT)
Lao động Việt Nam
Báo cáo Điều tra Lao động Việc làm quốc gia (2016)

 Tỷ lệ nữ giới có việc làm thấp hơn 9% so với nam giới


(71% so với 80,6%)

 Nhiều phụ nữ phải làm những công việc dễ bị tổn


thương (thường không ổn định và ít có bảo hiểm xã
hội): tỷ lệ lao động tự làm và lao động gia đình không
được trả lương ở nữ giới cao hơn nam giới tới 12,4%.

 Thu nhập từ việc làm hàng tháng TB của nam giới


cao hơn phụ nữ 10,7% (5,3 triệu đồng so với 4,7 triệu
đồng).
Tăng trưởng bao trùm

Bao trùm XH đảm bảo tiếp


cận cơ hội KT một cách công Mạng lưới an sinh
Tăng trưởng
XH để bảo vệ
nhanh, hiệu bằng
những người
quả và bền • Đầu tư vào GD, YT và
nghèo kinh niên
vững tạo ra DVXH khác để tăng năng và giảm thiểu rủi
việc làm thỏa lực con người ro từ những cú
đáng và cơ • Loại trừ thất bại TT & thể sốc sinh kế nhất
hội kinh tế chế cũng như tình trạng thời
loại trừ XH

Quản lý chính phủ và Thể chế

Zhuang, J., ed. 2010. Poverty, Inequality, and Inclusive Growth in Asia:
Measurement, Policy Issues, and Country Studies. Manila: Asian
Development Bank.
3. Degrowth
 Báo cáo “Limits to Growth” (60-70s): nền KT luôn
cần tăng trưởng theo cấp số nhân sẽ chỉ dẫn đến
thảm họa

 Décroissance (Gorz & Amar, Georgescu-Roegen)

 70-80s: phong trào xanh cấp tiến – chuyển đổi XH


theo hướng chống chủ nghĩa sản xuất dựa trên các
giá trị công bằng XH & dân chủ

-> lu mờ bởi chủ nghĩa môi trường nổi lên năm 90s

 2000: phát động lại décroissance


Degrowth
 Hội nghị quốc tế đầu tiên ở Paris 2008
 "Quá trình chuyển đổi tự nguyện hướng tới một xã
hội công bằng, có sự tham gia và bền vững về mặt
sinh thái”
 quá trình các quốc gia giàu có nhất cần phải trải qua
để đạt được "quy mô phù hợp” (nền kinh tế quốc gia
và nền kinh tế toàn cầu)

 5 hội nghị quốc tế khác (2010-2016) => Phong trào


lan rộng

 https://degrowth.org/
Degrowth
 Là giảm quy mô sản xuất và tiêu dùng nhằm nâng cao
phúc lợi của nhân loại và củng cố các điều kiện sinh thái
và công bằng trên hành tinh

 Tích lũy vật chất không còn quan trọng; GDP không còn
là mục tiêu chính sách bao trùm

 Chuyển đổi sang mức sản xuất và tiêu dùng thấp hơn và
bền vững hơn

 Hiệu quả thay bằng đủ, công nghệ không vì công nghệ
mà để tạo ra ĐK cho con người sống lành mạnh, tiết kiệm

 Hệ thống KT thu hẹp lại để dành không gian cho con


người hợp tác với hệ sinh thái
“Con người nên sống đơn
giản để những sinh vật
khác, con người và không
phải con người có thể đơn
giản được sống”
4. Tăng trưởng không PT
 Tăng trưởng không việc làm – không mở rộng những cơ
hội tạo thêm việc làm, hoặc phải làm việc nhiều giờ và
có thu nhập thấp.

 Tăng trưởng không lương tâm – chủ yếu đem lại lợi ích
cho người giàu, khoảng cách giàu nghèo gia tăng

 Tăng trưởng không có tiếng nói – không kèm theo sự


mở rộng nền dân chủ

 Tăng trưởng không gốc rễ – suy thoái văn hóa

 Tăng trưởng không tương lai – thế hệ hiện nay đã


phung phí những nguồn lực mà các thế hệ tương lai cần
đến.
Mô hình tăng trưởng
Mô hình lý thuyết
 Mô hình tăng trưởng cổ điển & 1940 – 1960
 Mô hình tăng trưởng Harrod – Domar (1940s)
 Mô hình phát triển nhị nguyên về dư thừa lao động
của Lewis

 Mô hình tân cổ điển 1960 – 1980


 Mô hình tăng trưởng Solow

 Mô hình tăng trưởng nội sinh 1980 - nay


Mô hình Harrod-Domar
 Hàm sản xuất

 Vốn đầu tư là nhân tố quyết định đối với tăng


trưởng kinh tế

v = ΔK/ΔY: hệ số ICOR
 tỉ lệ vốn – sản lượng: cần phải có thêm bao nhiêu
đồng vốn để có được thêm một đồng sản lượng

 Tỷ lệ tăng trưởng: g = s / v – d

 d: Khấu hao
Hệ số ICOR
 Mức vốn đầu tư cần thiết của giai đoạn
trước để có thêm 1 đv thu nhập gđ sau
 Phản ánh:
 Trình độ kỹ thuật của sản xuất
 Mức độ khan hiếm nguồn lực
 Hiệu quả sử dụng vốn
Đúng hay Sai?
 Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư
và cùng mức ICOR thì 2 nước đó
sẽ có cùng mức tăng trưởng thu
nhập bình quân đầu người
Mô hình hai KV cổ điển
 1950s, Arthur Lewis – nhà kinh tế học người Mỹ gốc
Jamaica: “Lý thuyết về phát triển kinh tế”.

 Khu vực nông nghiệp truyền thống


 Năng suất thấp, lao động sản xuất để tự đáp
ứng nhu cầu của họ
 Dư thừa lao động

 Khu vực công nghiệp mới hình thành


 Năng suất cao
 Tiền công cao
Đặc điểm 2 khu vực

 Q = F(L, đất đai)  Q = F(K, L)

 Không có K  K thúc đẩy tăng trưởng

 MPL = 0  Tiết kiệm và tái đầu tư


toàn bộ lợi nhuận
 Thừa thãi L
 Lương = mức sống +
 Lương = mức sống khoản bù đắp
KV tư bản
Hàm sản xuất Solow
 Y = F(K, L, T)

 Y = A.F(K, L)

 Yếu tố khác không phải K, L, T không có vai


trò lớn trong quá trình sản xuất
 Yếu tố quyết định tăng trưởng bền vững là
công nghệ
Tăng trưởng KT
 Trạng thái ổn định: Cân bằng dài hạn của
nền kinh tế
 Tăng tỷ lệ tiết kiệm chỉ đưa đến tăng trưởng
nhanh hơn trong tg ngắn -> trạng thái ổn
định
 KT tăng trưởng với tốc độ gia tăng dân số
trong dài hạn
 Tốc độ tiến bộ CN tăng lên, thì cả GDP lẫn
GDP/người đều tăng
Tính chất hội tụ
 San bằng cách biệt giàu nghèo giữa các
quốc gia
 Hiệu ứng đuổi kịp

 Các nước ĐPT muốn rượt đuổi:


 Tỷ lệ tiết kiệm, vốn/ lao động, công nghệ,
vốn nhân lực + kìm hãm TT dsố
Lý thuyết tăng trưởng
nội sinh
 Là trường phái mô hình tăng trưởng cố gắng
khắc phục những khiếm khuyết của mô hình
Solow:
 mô hình Solow nói về công nghệ, nhưng
không đưa ra giải thích về thay đổi công nghệ
 lý thuyết dự báo về sự hội tụ, nhưng hội tụ
nhìn chung không xác định được qua thực
nghiệm
Lý thuyết tăng trưởng
nội sinh
 Đầu tư vốn nhân lực và đổi mới là quan trọng với
tăng trưởng kinh tế dài hạn

 Ngoại ứng tích cực + hiệu ứng lan tỏa

 Các mô hình nội sinh điển hình


 Nghiên cứu & phát triển (R&D)
 Vốn nhân lực: (1) Giáo dục và vốn nhân lực; (2) Học
hỏi thông qua làm việc
Bẫy thu nhập
Các nước nghèo thất bại trong tăng trưởng;
nguyên nhân tái nghèo
Bẫy nghèo
 Các hộ nghèo không thể đầu tư có lãi

 Các hộ giàu đầu tư có lãi và nhận lợi ích từ tăng


trưởng

 Đầu tư chỉ mang lại lợi nhuận khi ở trên ngưỡng tối
thiểu => nhà đầu tư đủ lớn mới có khả năng thu lời
 Nhà đầu tư nhỏ: không đầu tư

 Vấn đề thông tin trong TT tài chính


 Cho vay ~ tài sản thế chấp
Giải pháp
 Phân phối lại của cải hoặc thu nhập từ hộ giàu sang
hộ nghèo

 Cải thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính
cho các hộ nghèo
Bẫy thu nhập trung bình
 https://www.youtube.com/watch?v=3kPyRoivoko

 https://www.youtube.com/watch?v=n_dEnh8_7JA

 https://www.youtube.com/watch?v=a4DRR7NMobE
Bẫy thu nhập trung bình
 Quốc gia đạt đến mức thu nhập nhất định và
giậm chân ở mức ấy
 ADB: hiện tượng các nền kinh tế đang phát
triển nhanh chóng trì trệ ở mức thu nhập
trung bình và không thể chuyển đổi sang
nền kinh tế có thu nhập cao

You might also like