Professional Documents
Culture Documents
Scrum Summary
Scrum Summary
5. CHÀO
ĐÓN SỰ 7. ĐƠN GIẢN HOÁ
THAY ĐỔI
Làm mịn
Product Backlog Sơ kết Sprint
Định nghĩa:
Sprint Backlog
Product Backlog là danh sách các tính năng mong muốn của sản Phần tăng trưởng chuyển
phẩm, được sắp xếp theo đánh giá của P.Owner với từng hạng mục. giao được của sản phẩm
Các hạng mục ở phía trên của danh sách được thảo luận kỹ với
nhiều chi tiết cụ thể, chúng sẽ được Nhóm Phát Triển đưa vào sản
xuất sớm hơn so với hạng mục nằm phía cuối.
Product Owner Đánh giá độ ưu tiên: Ước tính các hạng mục – Planning Poker
Hình thức: quản lý Product
Product Owner cần phải xem xét Mỗi hạng mục Product Backlog được ước tính kích
Backlog
một số yếu tố khác nhau để xác thước, tức là lượng nỗ lực cần để triển khai nó. Việc
định độ ưu tiên, ví dụ như: này được thực hiện bởi Nhóm Phát triển. Kích thước
• Giá trị với phần lớn khách của một hạng mục có thể ảnh hưởng đến độ ưu tiên
hàng. của nó trên Product Backlog.
• Giá trị với những khách Planning Poker:
hàng quan trọng. B1: Xác định các hạng mục sẽ ước lượng.
• Chi phí. B2: Chọn một hạng mục.
Là… • Thời gian triển khai. B3: Mỗi thành viên xác định điểm (point) tương ứng
• Mối quan hệ giữa các hạng với nỗ lực cần bỏ ra để hoàn thành hạng mục, bằng
tôi muốn… mục. cách chọn một quân bài có số tương ứng, úp bài đã
Tiêu chuẩn DEEP chọn xuống trước mặt.
• Rủi ro và cơ hội.
Detailed appropriatezly để… B4: Tất cả thành viên cùng lật bài đã chọn lên.
(Đủ chi tiết hợp lý)
Estimated Độ ưu tiên của các hạng mục có B5: Nếu cả nhóm chọn cùng một quân bài ước lượng xong hạng mục,
(Được ước tính) thể được cập nhật liên tục trong ghi lại điểm của hạng mục.
Kỹ thuật User Story quá trình phát triển, khi Product B6: Nếu khác biệt, các thành viên lý giải lựa chọn (thường là người có ước
Emergent (Tiến hóa)
được dùng phổ biến để Owner đã có thêm thông tin mới. lượng nhỏ nhất hoặc lớn nhất) 1 phút trình bày Quay lại bước 2 cho
Prioritized
(Được sắp xếp ưu tiên)
diễn tả Product Backlog đến khi hết hạng mục.
Lập kế hoạch Sprint là sự kiện diễn ra ở đầu mỗi Sprint để Là buổi trao đổi ngắn (15p bất kể Là sự kiện diễn ra ở cuối Sprint, nhằm thanh tra và thích
chuẩn bị cho toàn bộ Sprint. Buổi Lập kế hoạch Sprint được số lượng người) đều đặn hằng nghi sản phẩm đang được phát triển.
chia làm 2 phần riêng biệt với 2 mục đích khác nhau. ngày nhằm cập nhật và đồng bộ Thành phần tham dự: Nhóm Scrum (bắt buộc)
công việc giữa các thành viên. [có thể mời khách hàng và các bên liên quan khác]
cũng được coi là buổi tái-lập kế Thời gian: tối đa trong 4 giờ đối với Sprint 1 tháng.
Tham dự: hoạch của Nhóm Phát triển. 1. Bắt đầu, PO trình bày những hạng mục đã được lựa
• Nhóm phát triển và ScrumMaster bắt buộc phải Tham dự: bắt buộc chọn cho Sprint, hoàn thành hay chưa.
tham gia toàn bộ 2 phần. không bắt buộc 2. Nhóm Phát triển có thể trình bày những khó khăn gặp
• Product Owner bắt buộc phải tham gia phần 1 và phải và các giải pháp đã đưa ra.
Tuyệt đối không: thảo luận chi
có thể vắng Phần 2 nhưng phải đảm bảo sẵn sàng Là hoạt động thêm vào các chi tiết, 3. Buổi dùng thử sản phẩm, nên sắp xếp để người tham
tiết, giải quyết vấn đề.
trả lời các thắc mắc của Nhóm Phát triển. ước lượng, và trình tự của các hạng gia trực tiếp dùng thử sản phẩm.
Trong thực tế, Product Owner nên tham gia đầy đủ cả hai phần.
Đảm bảo tính ngắn gọn, lần lượt mục trong Product Backlog. Đây là 4. Tất cả mọi người tham gia thảo luận và đóng góp ý
trả lời 3 câu hỏi: quá trình liên tục, nhóm scrum thảo kiến cho sản phẩm.
• Tôi đã làm gì từ buổi Scrum luận về các chi tiết của từng hạng 5. PO và NPT ghi nhận ý kiến. Product Backlog và Kế
Thời gian: Sprint dài 1 tháng sự kiện được đóng khung
Hằng ngày trước đến bây giờ? mục. Trong suốt quá trình làm mịn hoạch Phát hành có thể được thay đổi nếu cần thiết
trong 8 giờ làm việc. Sprint ngắn hơn thì sự kiện sẽ ngắn hơn.
• Tôi sẽ làm gì từ bây giờ cho tới này, các hạng mục liên tục được xem để phù hợp với tình hình mới.
buổi Scrum ngày mai? xét và rà soát cẩn thận. không chiếm Sự kiện này là cơ hội để PO tìm hiểu về sản phẩm và tình
Phần 1: “Chúng ta sẽ làm gì?” • Tôi đang gặp phải những khó nhiều hơn 10% thời gian của Nhóm hình của Nhóm Phát triển. Nhóm Phát triển tìm hiểu về
1. Product Owner trình bày cho Nhóm Phát triển hiểu rõ tất cả
khăn gì? ghi chép lại. Phát triển. tình hình của PO và thị trường.
các hạng mục Product Backlog có khả năng được đưa vào sản xuất
trong Sprint này. Làm mịn
Thông thường, vì việc làm mịn các hạng mục Product Backlog đã được Product Backlog
thực hiện liên tục trước đó cho nên lúc này Product Owner chỉ cần làm rõ Sơ kết Sprint
một số hạng mục còn lại và trả lời thắc mắc nếu có của Nhóm Phát
triển.
2. Nhóm Phát triển lựa chọn các hạng
mục Product Backlog để phát triển
trong Sprint này. Số lượng hạng
mục được lựa chọn hoàn toàn phụ Cải tến Sprint
thuộc vào Nhóm Phát triển, có thể
dựa vào tốc độ sản xuất của nhóm
trong quá khứ để ước lượng.
Là khoảng thời gian mà Nhóm Scrum tiến hành tất cả các hoạt động cần thiết
3. Kết thúc phần 1, Product Owner và Nhóm Phát triển đưa ra một Mục Là một sự kiện quan trọng diễn ra ngay sau Sơ kết
để sản xuất được một phần tăng trưởng có khả năng chuyển giao được.
tiêu Sprint, Nhóm Phát triển cũng đã biết được tổng quan về công Sprint nhằm mục đích thanh tra và thích nghi quy trình
Sprint được đóng khung thời gian (<4 tuần) và nhất quán. làm việc. Là dịp để Nhóm Scrum nhìn lại quá trình làm
việc mà mình sẽ thực hiện trong Sprint này.
Sprint ngắn tăng thích ứng với thay đổi & giảm rủi ro tăng chi phí quản lý
việc của một Sprint và xác định những thay đổi cần thiết
Các Sprint diễn ra liên tiếp nhau mà không bị gián đoạn.
Mục tiêu Sprint (sprint goal) là bản tóm tắt những mục tiêu đối với quy trình để làm việc tốt hơn trong Sprint sau.
Không được phép thay đổi: Kiểm soát tiến độ bằng Burndown:
của sprint, lý tưởng nhất nó có một nội dung cô đọng.
Tham dự:
Nhóm Phát Triển và ScrumMaster (bắt buộc)
Thành phần Product Owner có thể tham dự hoặc không.
Phần 2: “Chúng ta sẽ làm như thế nào?” Mục tiêu sprint, nhóm phát triển
Nhóm Phát triển phân tích và lên kế hoạch công việc cho Sprint. Thời gian:
mục tiêu chất lượng Đóng khung trong 3 giờ với Sprint 1 tháng.
1. Phân tách các hạng mục Product Backlog thành danh sách các hoặc khoảng 45 phút tương ứng 1 tuần của Sprint.
công việc cụ thể. 4 bước sử dụng: Các kỹ thuật sử dụng:
2. Ước tính lượng nỗ lực cần bỏ ra để hoàn thành từng công việc. 1. chuẩn bị: bảng, giấy, Mục đích của buổi Cải tiến Sprint bao gồm:
bút, chia cột theo kỹ
• Thanh tra lại Sprint trước, về các yếu tố liên quan
Sau khi đã phân tích chi tiết, nếu Nhóm Phát triển thấy cần điều chỉnh thuật sử dụng.
(ví dụ, loại bớt một vài hạng mục Product Backlog đã chọn) thì có thể 2. thu thập dữ liệu: đến con người, giao tiếp, quy trình và công cụ.
trao đổi với Product Owner để thực hiện thay đổi danh sách các hạng ghi tất cả quan sát
• Liệt kê những hạng mục đã làm tốt và những hạng
mục Product Backlog đã chọn. vào giấy.
3. tổng hợp thông tin: mục có thể cải tiến được.
Kết thúc phiên này, Nhóm Phát triển có được Sprint Backlog. dán hết lên bảng.
• Lên kế hoạch triển khai các cải tiến về cách làm việc
4. thảo luận và đưa ra
hành động cải tiến. của Nhóm Scrum.