Professional Documents
Culture Documents
Chuong2 Taisanquyensohuuthuake
Chuong2 Taisanquyensohuuthuake
Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất
động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và
tài sản hình thành trong tương lai
TÀI SẢN – VẬT
TÀI SẢN – TIỀN
TÀI SẢN – GIẤY TỜ CÓ GIÁ
“Giấy tờ có giá”: theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số
11/2012/NĐ-CP thì “Giấy tờ có giá bao gồm cổ
phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu,
chứng chỉ tiền gửi, séc, chứng chỉ quỹ, giấy tờ có
giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được
thành tiền và được phép giao dịch”.
Như vậy, ngoài các giấy tờ được liệt kê tại khoản 1
Điều 1 Nghị định số 11/2012/NĐ-CP nêu trên thì các
giấy tờ khác chỉ được coi là “giấy tờ có giá” nếu có
đủ các điều kiện sau: (1) Trị giá được thành tiền; (2)
Được phép giao dịch; (3) Được pháp luật quy định rõ
nó là “giấy tờ có giá”. Vì vậy, tờ vé số, sổ tiết kiệm,
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phải là
“giấy tờ có giá”.
TÀI SẢN – QUYỀN TÀI SẢN
Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài
sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và
các quyền tài sản khác
BẤT ĐỘNG SẢN
Lợi tức là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản
TÀI SẢN VỢ CHỒNG
-TÀI SẢN RIÊNG:
+ Tài sản trước hôn nhân
+ Một số TS trong thời kỳ hôn nhân:
* TS được tặng cho riêng, thừa kế riêng
* TS là quyền sở hữu trí tuệ
* Tiền chính sách dành cho người có công
* TS thiết yếu
-TÀI SẢN CHUNG: TS trong thời kỳ hôn nhân trừ TS
riêng ở trên, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng
trong thời kỳ hôn nhân.
-*Thời kỳ hôn nhân: kết hôn Hôn nhân chấm dứt
(Ly hôn, một bên chết)
VẬT CHÍNH – VẬT PHỤ
Khi cần phân chia vật không chia được thì phải trị giá thành
tiền để chia
VẬT TIÊU HAO, VẬT KHÔNG TIÊU HAO
Vật tiêu hao không thể là đối tượng của hợp đồng cho thuê
hoặc hợp đồng cho mượn
VẬT CÙNG LOẠI – VẬT ĐẶC ĐỊNH
Vật cùng loại là những vật có cùng
hình dáng, tính chất, tính năng sử dụng
và xác định được bằng những đơn vị
đo lường
KHÔNG
NGAY TÌNH
NGAY TÌNH
Chiếm hữu hợp pháp- chiếm giữ tài sản có căn cứ
pháp luật
Chiếm hữu bất hợp pháp
Ví dụ
A là sinh viên khoa văn, đến hiệu sách cũ của ông H mua
bộ truyện Tam quốc diễn nghĩa gồm 8 quyền về nghiên
cứu đã thanh toán cho ông H 100 nghìn đồng. Ông H thu
vào 5 quyển sách này với giá 10 nghìn đồng từ K, ông H
biết K là một đứa hay trộm vặt nhưng ông vẫn thu sách
của K. K đã lấy trộm của L.
Còn quyển 6,7,8, H thu của M và nghĩ là sách của M, M
mượn của bạn nhưng lâu quá (2 năm) không biết đã
mượn của ai, nên khi dọn nhà trọ thì đem hết sách vở cũ
đi bán.
Như vậy, ai là người chiếm hữu bất hợp pháp ngay tình?
Quyền sử dụng
Là quyền khai thác công dụng và khai thác những lợi ích
vật chất của tài sản trong phạm vi pháp luật cho phép để
thõa mãn những nhu cầu sinh hoat vật chất, tinh thần cho
bản thân hoặc thỏa mãn những nhu cầu sản xuất kinh
doanh
Quyền định đoạt
2.3. CĂN CỨ XÁC LẬP, CHẤM DỨT QUYỀN SỞ
HỮU VÀ CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU
2.3.1. CĂN CỨ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU
Chiếm hữu đối với tài sản Do lao động, do hoạt động sản
vô chủ, tài sản không xác xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt
định được chủ sở hữu; tài động sáng tạo ra đối tượng quyền
sản bị chôn, giấu, bị vùi sở hữu trí tuệ
lấp, chìm đắm được tìm 1
thấy; tài sản do người khác 6
đánh rơi, bỏ quên; gia súc,
2 Được chuyển quyền
sở hữu hợp pháp
gia cầm bị thất lạc, vật
nuôi dưới nước di chuyển 5
tự nhiên 3
4
Được thừa kế, Thu hoa lợi, lợi tức.
Chiếm hữu, được
lợi về tài sản (đ236) Tạo thành tài sản mới do sáp nhập,
trộn lẫn, chế biến
Điều 225. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập
1. Trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được sáp nhập với nhau tạo thành vật không
chia được và không thể xác định tài sản đem sáp nhập là vật chính hoặc vật phụ thì vật mới được tạo
thành là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó; nếu tài sản đem sáp nhập là vật chính và
vật phụ thì vật mới được tạo thành thuộc chủ sở hữu vật chính, kể từ thời điểm vật mới được tạo
thành, chủ sở hữu tài sản mới phải thanh toán cho chủ sở hữu vật phụ phần giá trị của vật phụ đó, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Khi một người sáp nhập tài sản là động sản của người khác vào tài sản là động sản của mình, mặc
dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải là của mình và cũng không được sự đồng ý của chủ sở
hữu tài sản bị sáp nhập thì chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập có một trong các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người sáp nhập tài sản giao tài sản mới cho mình và thanh toán cho người sáp nhập giá trị
tài sản của người đó;
b) Yêu cầu người sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại nếu
không nhận tài sản mới;
c) Quyền khác theo quy định của luật.
3. Khi một người sáp nhập tài sản là động sản của người khác vào tài sản là bất động sản của mình,
mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải là của mình và cũng không được sự đồng ý của
chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập thì chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập có một trong các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường thiệt hại;
b) Quyền khác theo quy định của luật.
4. Khi một người sáp nhập tài sản là động sản của mình vào một bất động sản của người khác thì chủ
sở hữu bất động sản có quyền yêu cầu người sáp nhập dỡ bỏ tài sản sáp nhập trái phép và bồi thường
thiệt hại hoặc giữ lại tài sản và thanh toán cho người sáp nhập giá trị tài sản sáp nhập, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác.
Điều 226. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn
1. Trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được trộn lẫn với nhau tạo thành vật
mới không chia được thì vật mới là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó, kể từ
thời điểm trộn lẫn.
2. Khi một người đã trộn lẫn tài sản của người khác vào tài sản của mình, mặc dù đã biết
hoặc phải biết tài sản đó không phải của mình và không được sự đồng ý của chủ sở hữu tài
sản bị trộn lẫn thì chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn có một trong các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản giao tài sản mới cho mình và thanh toán cho người đã
trộn lẫn phần giá trị tài sản của người đó;
b) Yêu cầu người đã trộn lẫn tài sản thanh toán giá trị phần tài sản của mình và bồi thường
thiệt hại nếu không nhận tài sản mới.
Điều 227. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp chế biến
1. Chủ sở hữu của nguyên vật liệu được đem chế biến tạo thành vật mới là chủ sở hữu của
vật mới được tạo thành.
2. Người dùng nguyên vật liệu thuộc sở hữu của người khác để chế biến mà ngay tình thì trở
thành chủ sở hữu của tài sản mới nhưng phải thanh toán giá trị nguyên vật liệu, bồi thường
thiệt hại cho chủ sở hữu nguyên vật liệu đó.
3. Trường hợp người chế biến không ngay tình thì chủ sở hữu nguyên vật liệu có quyền yêu
cầu giao lại vật mới; nếu có nhiều chủ sở hữu nguyên vật liệu thì những người này là đồng
chủ sở hữu theo phần đối với vật mới được tạo thành, tương ứng với giá trị nguyên vật liệu
của mỗi người. Chủ sở hữu nguyên vật liệu bị chế biến không ngay tình có quyền yêu cầu
người chế biến bồi thường thiệt hại.
Bài tập nhóm
Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt
động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
Được chuyển quyền sở hữu theo thoả thuận hoặc theo bản án,
quyết định của Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác
Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến
Được thừa kế
Chủ sở hữu, người sử dụng tài sản có quyền sở hữu đối với
hoa lợi, lợi tức theo thoả thuận hoặc theo quy định của
pháp luật, kể từ thời điểm thu được hoa lợi, lợi tức đó
PHÂN BIỆT:
-Tài sản sáp nhập, trộn lẫn, chế biến (Điều 225, 226,
227 BLDS 2015)
-Thảo luận nhóm: 7h25 – 7h40
Các hình thức sở hữu
SỞ HỮU CHUNG
- Sở hữu chung:
(1) sở hữu chung theo phần VD: sở hữu phần vốn góp,
cổ phần trong công ty TNHH, CP, HD;
(2) Sở hữu chung hợp nhất: phần quyền SH của. Mỗi chủ
sở hữu chung không được xác định đối với TS chung
VD: sh chung của Vợ/chồng, SHC của cộng đồng, SH
chung của các thành viên trong gia đình, SHC trong
nhà chung cư
SH chung hợp nhất: (1) có thể phân chia; (2) không thể
phân chia.
Sở hữu chung theo phần – Sở hữu chung hợp nhất
BÀI TẬP NHÓM
TRẮC NGHIỆM
XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TRONG NHỮNG
TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
(15 PHÚT)
14H25-14H40
Câu 1: A lùa bò về chuồng phát hiện có một
con bò lạ, hôm sau A trình báo UBND xã. 16
tháng sau, B đến nhận lúc này con bò đã sinh
được 2 bò con. Con bò mẹ và hai bò con thuộc
sở hữu của ai?
A.Bò mẹ và hai bò con là của B, B phải trả chi
phí chăm sóc cho A
B.Bò mẹ của B, hai bò con của A
C.Bò mẹ và một bò con của B, A được hưởng 1
con bò con do A có công nuôi
D.Cả ba con bò đều là của A
Điều 229. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm
đắm được tìm thấy
1. Người phát hiện tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phải thông báo hoặc
trả lại ngay cho chủ sở hữu; nếu không biết ai là chủ sở hữu thì phải thông báo hoặc
giao nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất hoặc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy mà không có hoặc
không xác định được ai là chủ sở hữu thì sau khi trừ chi phí tìm kiếm, bảo quản,
quyền sở hữu đối với tài sản này được xác định như sau:
a) Tài sản được tìm thấy là tài sản thuộc di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của
Luật di sản văn hóa thì thuộc về Nhà nước; người tìm thấy tài sản đó được hưởng
một khoản tiền thưởng theo quy định của pháp luật;
b) Tài sản được tìm thấy không phải là tài sản thuộc di tích lịch sử - văn hóa theo
quy định của Luật di sản văn hóa mà có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng mười lần mức
lương cơ sở do Nhà nước quy định thì thuộc sở hữu của người tìm thấy; nếu tài sản
tìm thấy có giá trị lớn hơn mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định thì
người tìm thấy được hưởng giá trị bằng mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước
quy định và 50% giá trị của phần vượt quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước
quy định, phần giá trị còn lại thuộc về Nhà nước.
Câu 3: Dương đào được trong vườn một hũ
vàng (trị giá khoảng 1,5 tỷ). Vàng này thuộc
sở hữu của ai? Biết rằng mức lương cơ sở tại
thời điểm phát hiện hũ vàng là 2 triệu
đồng/tháng. Dương sẽ được:
A. 20 triệu + 50% .(1,5 tỷ - 20 triệu)
B.1,5 tỷ
C.20 triệu +50%.(1,5 tỷ)
D.Toàn bộ số vàng thuộc sở hữu nhà nước
Điều 236. Xác lập quyền sở hữu theo
thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài
sản không có căn cứ pháp luật
Người chiếm hữu, người được lợi về tài
sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay
tình, liên tục, công khai trong thời hạn 10
năm đối với động sản, 30 năm đối với bất
động sản thì trở thành chủ sở hữu tài sản
đó, kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ
trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên
quan quy định khác.
Câu 5: K làm công, đươc nhà chủ là ông G cho thuê một mảnh đất
để canh tác. Năm 1980 nhà chủ đi nước ngoài và nhờ K trông giữ,
cho K quyền canh tác. Năm 2010 không có tin tức gì từ gia đình chủ
đất, K cho con trai mình mảnh đất ruộng vì đã già yếu không thể
canh tác. Năm 2014 ông G từ nước ngoài về mang đủ giấy tờ chứng
minh mình là chủ mảnh đất trên và đòi lại đất. Được biết G mới là
chủ đất chứ không phải gia đình ông K. Mảnh đất trên thuộc sở hữu
của ai?
A.Ông K
B.Ông G
C.K và G mỗi người được ½ giá trị mảnh đất
D. Mảnh đất trên của Nhà nước
Câu 6: Trong lúc trồng cây sau nhà, Bình phát hiện
một căn hầm chứa tiền cổ thời Trần và nhiều đồ
gốm, đồ đồng mang giá trị lịch sử (trị giá 4 tỉ đồng)
và cơ quan có thẩm quyền xác định là di tích lịch
sử. Biết rằng mức lương cơ sở tại thời điểm phát
căn hầm là 3 triệu đồng/tháng. Bình sẽ được:
A.Tiền thưởng
B.4 tỷ
C.50%.(4 tỷ)
D.30 triệu + 50% .(4 tỷ - 30 triệu)
Câu 7: Một đàn cá chép không có dấu hiệu
riêng biệt di chuyển tự nhiên vào ruộng của
Đông, Đông thông báo công khai để trả lại cho
chủ. Hai tuần sau, Giang đến nhận cá chép. Đàn
cá chép thuộc sở hữu của ai:
A.Đông
B.Giang
C.Đông và Giang mỗi người ½ số cá chép
D.Do Đông và Giang thoả thuận
Điều 233. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước
Khi vật nuôi dưới nước của một người di chuyển tự nhiên vào ruộng, ao, hồ của
người khác thì thuộc sở hữu của người có ruộng, ao, hồ đó. Trường hợp vật nuôi
dưới nước có dấu hiệu riêng biệt để có thể xác định vật nuôi không thuộc sở hữu
của mình thì người có ruộng, ao, hồ đó phải thông báo công khai để chủ sở hữu
biết mà nhận lại. Sau 01 tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có
người đến nhận thì quyền sở hữu vật nuôi dưới nước đó thuộc về người có
ruộng, ao, hồ.
THỪA KẾ: Chuyển quyền sở hữu tài sản từ người CHẾT
sang người còn sống theo DI CHÚC hoặc theo PHÁP
LUẬT
(1)Quy định chung
(2)Thừa kế theo di chúc
(3)Thừa kế theo pháp luật
(1) Quy định chung:
- Người để thừa kế: phải là CÁ NHÂN.
- Người Thừa kế: có thể CÁ NHÂN hoặc TỔ CHỨC phải còn sống/tồn tại vào thời điểm MỞ THỪA KẾ. Sinh ra và còn sống sau
thời điểm mở thừa kế, thành thai trước thời điểm mở thừa kế.
+ Thừa kế theo di chúc: CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
+Thừa kế theo pháp luật: CÁ NHÂN
- Thời điểm mở thừa kế: là thời điểm người để thừa kế CHẾT
+ Xác định được khai tử (Thủ tục hành chính)
+ Không xác định được TAND tuyên bố chết
*5 năm từ thời điểm mất tích
*5 năm sau chiến tranh kết thúc
*2 năm sau thiên tai, thảm hoạ, tai nạn
- Địa điểm mở thừa kế: là nơi cư trú cuối cùng của người chết. Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì nơi có toàn
bộ hoặc phần lớn tài sản.
- Di sản: tài sản riêng của người chết + phần ts của người chết trong tài sản
chung với người khác
- Tài sản vợ chồng:
+ TS riêng:
* TS trước kết hôn
*TS trong thời kỳ hôn nhân:
(1) thừa kế riêng, tặng cho riêng
(2) quyền sở hữu trí tuệ
(3) tiền chính sách dành cho người có công
(4) tài sản thiết yếu cho cá nhân
+ TS chung: còn lại + hoa lợi lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ
hôn nhân
THỪA KẾ THEO DI CHÚC:
-Điều kiện: Phải có di chúc HỢP PHÁP
+ Người lập:
* Tuổi:
(1) Đủ 15 - <18 t, Cha mẹ, NGH đồng ý
(2) >=18t, không Mất NLHVDS
* Tình trạng: tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt
+ Nội dung: không trái pháp luật, không trái đạo đức
+ Hình thức:
* Miệng: hấp hối, 2 người làm chứng (độc lập)
* Văn bản:
(1) không có người làm chứng (viết tay)
(2) Có người làm chứng, 2 người làm chứng
(3) công chứng (nội dung và hình thức)
(4) chứng thực (hình thức)
Thừa kế
CHA
CON ĐÃ THÀNH
NIÊN NHƯNG KHÔNG
MẸ Được hưởng ít
CÓ KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
nhất 2/3 suất
thừa kế theo
CON CHƯA
THÀNH NIÊN
pháp luật
VỢ
CHỒNG
Thừa kế theo pháp luật
Ba hàng thừa kế
Thừa kế thế vị
2008
BÀ HÀ
Bà HOA ÔNG MINH
Chết 2006
NHỊ TỨ
BÌNH TAM NGỌC
Chết 2009
MAI BÍCH
Ông An
Bà Bình Phong Minh Quân
(2003)
Xuân Yến
VD: Ông A có vợ bà B con là C và D. C kết hôn
với H sinh ra M, N. Ông A lập di chúc cho bà B 2
Tỷ, C 3 tỷ, D 1 tỷ. Nhưng C chết trước A, A không
sửa di chúc. Chia tk của A khi A chết.
Giải
-Di chúc: bà B 2 tỷ, D 1 tỷ
-Do C chết trước phần C hưởng theo di chúc sẽ
chia theo PL
-HTK1 của A: B, C (M, N thế vị), D = 3/3 = 1 tỷ
CHIA THỪA KẾ ÔNG AN:
- Di sản: 1 tỷ + 1,5 tỷ + 800 triệu + 300 =3,6 tỷ
-Có di chúc: cho Phương nhà + 800 => di chúc k hợp pháp
=> phương dc 1,8 tỷ
-Còn 1,8 tỷ => chia theo PL
-HTK1: Bà Ngọc, Bình, Cường (Xuân, Yến thế vị), Dung,
Uyên, Phương =1,8/6 = 300 tr
-Người TKKPTNDDC: Bà Ngọc, bÀ bÌNH, Dung, Uyên,
Phương phải được hưởng >= 2/3 x3,6/6=400 triệu
-Phân chia:
+ Xuân, Yến: 150 triệu
+ bà Bình, bà Ngọc, Dung, Uyên: 400 triệu
+ Phương: 1,8 + 300 – 4x(400-300) = 1,7 tỷ
ĐỀ CƯƠNG 01
94
Năm 2015, Ông A lập di chúc để lại cho con trai
trưởng là B 2 tỷ. Năm 2016, ông A bị hôn mê. Năm
2017 B tai nạn giao thông chết. Năm 2018 A chết.
Biết rằng ông A có vợ là bà X và con là B, C, D (đều
đã thành niên). B có vợ là N và 2 con mà L và M.
Chia thừa kế.
Giải
-Di sản: 2 tỷ
-Có di chúc Không thể thực hiện được do B chết
trước A (không xét thế vị) Di sản chia theo PL
-HTK1: Bà X, B (L và M thế vị), C, D = 500 triệu
-L và M: 250 triệu
Năm 2015, Ông A lập di chúc để lại cho con trai trưởng
là B toàn bộ tài sản cho 2 tỷ. Năm 2016, ông A bị hôn
mê. Năm 2017 B tai nạn giao thông chết. Năm 2018 A
chết. Biết rằng ông A có vợ là bà X và con là B, C, D
(đều đã thành niên). B có vợ là N và 2 con mà L và M.
Chia thừa kế.
GIẢI
- DS: 2 tỷ
- Di chúc: B 2 tỷ, người TK không phụ thuộc ND
97
Khái niệm thừa kế?
98
Quyền thừa kế:
- Theo nghĩa rộng: là một chế định pháp luật dân sự (chế định thừa kế)
bao gồm tổng hợp các QPPL do nhà nước ban hành quy định về thừa
kế, về việc bảo vệ và điều chỉnh, chuyển tài sản của người đã chết cho
- Theo nghĩa hẹp: là quyền để lại tài sản của mình theo di chúc hoặc cho
những người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc
99
Người để lại di sản thừa kế:
-Là người mà sau khi chết có tài sản để lại cho người
khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
-Là cá nhân.
Ví dụ:
400 triệu). A?
100
THỪA KẾ
1.Khái niệm: Thừa kế là chuyển Quyền Sở hữu Tài sản từ NGƯỜI CHẾT
NGƯỜI CÒN SỐNG theo DI CHÚC hoặc theo PHÁP LUẬT
-Người để thừa kế: là cá nhân
-CHẾT:
+ Chết xác định được.
+ TAND tuyên bố CHẾT:
• Mất tích 3 năm kể từ thời điểm tuyên bố mất tích
• Mất tích 5 năm
• Mất tích trng thảm hoạ thiên tai 2 năm kể từ thời điểm thảm hoạ
thiên tai kết thúc.
• 5 năm sau chiến tranh kết thúc
- Người thừa kế: CÁ NHÂN, TỔ CHỨC phải còn sống, còn tồn tại
vào thời điểm mở thừa kế. Hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm
mở thừa kế nhưng thành thai trước thời điểm mở thừa kế
- THỜI ĐIỂM MỞ THỪA KẾ:THỜI ĐIỂM NGƯỜI ĐỂ
LẠI DI SẢN CHẾT
DI SẢN: TÀI SẢN CỦA NGƯỜI CHẾT
Di sản: TS riêng + Phần TS của người chết trong
khối TS chung với người khác
TS vợ chồng:
-TS riêng:
+ TS trước khi kết hôn
+ TS trong thời kỳ hôn nhân gồm:
* TS được tặng cho riêng, thừa kế riêng
* TS là quyền Sở hữu trí tuệ
* Tiền chính sách dành cho người có công
*Tài sản thiết yếu phục vụ cá nhân
-TS chung:
* TS trong thời kỳ hôn nhân
* Hoa lợi, lợi tức từ TS riêng phát sinh trong thời kỳ hôn
nhân
THỪA KẾ THEO DI CHÚC
-Điều kiện: phải có DI CHÚC HỢP PHÁP
-Di chúc HỢP PHÁP:
• Người lập di chúc:
Tuổi:
+ đủ 15 <18 tuổi, CHA, MẸ/NGH đồng ý
+ >=18 tuổi, không mất NLHV
Năng lực hành vi: Không bị mất NLHV vào thời điểm lập.
Tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt
• Nội dung di chúc: không trái PL không trái đạo đức
• Hình thức di chúc:
Miệng: hấp hối, có 2 người làm chứng
Văn bản:
+ Không có người làm chứng: viết tay có ký tên, điểm chỉ
+ Có người làm chứng
+ Công chứng, chứng thực
- Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc: CHA, MẸ. VỢ/CHỒNG,
CON <18 TUỔI, CON MẤT KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG phải được hưởng ít
nhất 2/3 một suất thừa kế theo pháp luật nếu di sản chi theo pháp luật (2/3Tổng
di sản/số người HTK1)
- DI TẶNG
Người Thừa Kế
(Điều 613 BLDS 2015)
Theo Theo
di chúc pháp luật
107
Ví dụ:
• Trong các trường hợp sau ai đủ điều kiện là người thừa kế?
Biết thời điểm mở thừa kế với di sản của anh A được tính
vào ngày 01/02/2016 (Anh A không để lại di chúc).
– Ông Tý bố anh A chết vào ngày 20/01/2016.
– Bé An là con gái ruột của anh A được 3 tháng tuổi vào ngày
05/04/2016.
– Bà Mùi mẹ của anh A có đơn từ chối hưởng di sản thừa kế vào
ngày 05/02/2016.
108
Ví dụ:
• Trong các trường hợp sau ai đủ điều kiện là người thừa kế?
Biết thời điểm mở thừa kế với di sản của anh A được tính
vào ngày 01/02/2016 (Anh A không để lại di chúc).
– Trường hợp đặc biệt: Giả sử ngày 14/05/2018, nhờ sự phát
triển của y học, Chị B vợ anh A đã sinh ra bé H (Xét nghiệm
di truyền học, bé H là con của Anh A).
109
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 2:
110
111
Việc thừa kế của những người có quyền thừa kế di
sản của nhau mà chết cùng thời điểm
(Điều 619 BLDS 2015)
112
Di Sản Thừa Kế
(Điều 612 BLDS 2015)
Là phần tài sản người chết để lại cho những người còn
sống
x x
Trong thời kỳ hôn nhân
Tài sản riêng Tài sản có nguồn gốc riêng Tài sản riêng
114
Di sản là phần tài sản trong tài
sản chung
115
Ví dụ:
Ông A góp 350 triệu (tài sản riêng của ông A không liên quan
đến khối tài sản chung với bà B), bà M góp 250 triệu đồng.
116
1. Nếu ông A chết, di sản của ông A sẽ là:
– Tài sản chung của A và B là 600, do đó di sản của A sẽ là
600/2=300 triệu
– A góp 350 triệu với bà M để mua xe, do đó di sản của A sẽ
là 350 triệu
– Vậy di sản của A sẽ là 550 triệu
2. Ông A có vay ngân hàng 100 triệu thì di sản của ông A sẽ
chỉ là 450 triệu đồng.
117
Câu hỏi 3:
118
Thời điểm mở thừa kế
(Điều 611 BLDS 2015)
119
Thời điểm mở thừa kế
(Điều 611 BLDS 2015)
120
121
Từ chối nhận di sản
(Điều 620 BLDS 2015)
122
Ví dụ: Ông A có 3 người con đã thành niên là B, C, D.
Khối tài sản của ông có 150 triệu đồng.
Trước khi chết, ông lập di chúc như sau:
Cho D hưởng toàn bộ di sản của ông còn B, C ông
không nói gì trong di chúc. Khi ông A chết, D từ chối
hưởng di sản của ông.
Vậy 150 triệu do D từ chối không nhận sẽ chia cho B,
C và bằng: 150 : 2 = 75 triệu (B = C).
123
Câu hỏi 4:
124
VÍ DỤ về Di tặng:
VD 1: Ông A có Di sản 5 tỷ; nợ 3 tỷ
Di chúc: - B, C,D mỗi người 1 tỷ; Di tặng cho
viện NIIE 2 tỷ.
Chia:
+ B,C,D: 0 đồng
+ NIIE: 2 tỷ
VD 2: Ông A có Di sản 5 tỷ; nợ 4 tỷ
Di chúc: - B, C,D mỗi người 1 tỷ; Di tặng cho
viện NIIE 2 tỷ.
Chia:
+ B,C,D: 0 đồng
+ NIIE: 1 tỷ
THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
- Thừa kế thế vị:
VD: ông A và con trai là ông
B, ông E bị tai nạn giao
Ông A Bà C thông chết cùng thời điểm.
Ông A có di sản là 6 tỷ. Ông
B có di sản 5 tỷ. Chia di sản
của A và B. Biết rằng hai
Bà H
người không có di chúc
Ông B Ông D Ông E GIẢI:
-Chia của ông A:
+ Di sản: 6 tỷ
M N O + Không di chúc =>
chia theo PL
+ HTK1: Bà C, ông B
- Chia thừa kế ông B: (M, N, O thế vị), ông D (3
+ Di sản: 5 tỷ SUẤT)
+ Không có di chúc => chia theo PL + 1 SUẤT: 6/3 = 2
TỶ
+ HTK1: Bà C, Bà H, M, N, O (5 SUẤT)
+ 1 SUẤT: 5 TỶ/5 – 1 TỶ
Tài sản không có người nhận thừa kế
132
Thời Hiệu Thừa kế
(Điều 623 BLDS 2015)
133
Ví dụ:
134
Là việc chuyển dịch tài sản của
người chết cho những người còn
sống theo các qui định của pháp luật
136
Thừa kế theo di chúc
137
Thừa kế theo di chúc là việc chuyển di sản thừa kế
của người đã chết cho những người còn sống theo
sự định đoạt của người đó khi còn sống
138
Câu hỏi 5 :
Từ việc tìm hiểu về khái niệm người thừa kế, theo bạn
người thừa kế theo di chúc bao gồm những ai và cần
có những điều kiện gì?
139
Người thừa kế theo di chúc
140
Điều kiện di chúc hợp pháp
141
• Người đã thành niên
142
143
1. Các nội dung chủ yếu:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Các nội dung khác…
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di
chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự
và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc
144
145
Di chúc miệng
(Điều 629 BLDS 2015)
147
Di chúc bằng văn Di chúc bằng văn
bản không có người bản có người làm
làm chứng chứng
Di chúc
thể hiện
bằng văn
bản
148
Ví dụ: Xét hình thức và điều kiện có hiệu lực di chúc:
4.A cùng chị B đến Ủy ban nhân dân cấp xã để chứng thực di
chúc?
149
Người làm chứng cho việc lập di chúc
(Điều 632 BLDS 2015)
151
Người thừa kế không phụ thuộc vào
nội dung di chúc
(Điều 644 BLDS 2015)
152
Giá trị suất thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của
di chúc: bằng hai phần ba suất của một người thừa kế
theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật
153
Không áp dụng thừa kế không phụ thuộc vào nội
dung di chúc:
người từ chối nhận di sản
những người không có quyền hưởng di sản
154
Câu hỏi
Cho tình huống sau
A và B là vợ chồng hợp pháp có con chung là C, bố mẹ A
đã chết hết, A chết khi đó C mới 12 tuổi.
1.A có di sản riêng là 900 triệu, A để lại di chúc dành toàn
bộ di sản này cho D là con riêng của A.
2.A có di sản riêng là 900 triệu, A để lại di chúc cho D 600
triệu, di tặng là 100 triệu, B C mỗi người hưởng 100 triệu
Hãy tính một suất thừa kế không phụ thuộc vào nội dung
di chúc.
155
B và C thuộc
………………………………………………………………….
Nếu chia theo pháp luật ở trường hợp này những người ở
hàng thừa kế thứ nhất của A là 3 người B,C, và D, mỗi người
sẽ nhận một phần là: 900 : 3 = 300 triệu.
Khi đó B, C sẽ nhận được 2/3 suất của 200 triệu là: 300*2/3 =
200 triệu đồng.
157
Di sản dùng vào việc thờ cúng
158
Thừa kế theo pháp luật 03
159
Thừa kế theo pháp luật
160
161
162
163
164
165
Hình ảnh minh họa 166
Nguyên tắc chia thừa kế
167
A và B có 2 đứa con là C và D. C lấy vợ là E sinh ra N. D lấy
vợ là F sinh ra M. N lấy G sinh ra K. K kết hôn với H sinh ra
T
A B
E
C
D F
G N
M
K H
T
Ví dụ:
Chết
169
Thừa kế thế vị
(Điều 652 BLDS 2015)
170
Thừa kế thế vị
(Điều 652 BLDS 2015)
171
Lưu ý:
- Thừa kế thế vị chỉ phát sinh khi di sản được chia theo
pháp luật.
- Cháu phải còn sống vào thời điểm ông bà chết, chắt
phải còn sống vào thời điểm cụ chết hoặc sinh ra và còn
sống sau thời điểm ông bà (hoặc cụ chết) nhưng đã
thành thai trước thời điểm đó cũng được thừa kế thế vị.
- Nếu có nhiều người thừa kế thế vị thì phần di sản mà
cha mẹ được hưởng nếu còn sống sẽ được chia đều cho
những người thừa kế thế vị.
172
Thanh toán và phân chia di sản 04
173
174
Thứ tự ưu tiên thanh toán
1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.
2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu.
3. Chi phí cho việc bảo quản di sản.
4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ.
5. Tiền công lao động.
6. Tiền bồi thường thiệt hại.
7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà
nước.
8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân.
9. Tiền phạt.
175
Phân chia di sản
176
Phân chia di sản theo di chúc
(Điều 659 BLDS 2015)
177
Phân chia di sản theo Pháp luật
(Điều 660 BLDS 2015)
178
CỦNG CỐ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
179
CÂU CHUYỆN PHÁP LUẬT
180
Ông Ninh là một người đàn ông góa vợ, có 3 con. Con gái lớn của ông là Thi,
sinh năm 1982, có chồng và 1 con là Tùng (2009); con thứ hai là Hằng, sinh
năm 1997; con gái út tên Thuỷ, sinh năm 1998, là con của ông với một người
phụ nữ khác. Do ông không đăng ký kết hôn, không sống chung với người này
nên Thuỷ sống với mẹ đẻ của Thủy. Tháng 4 năm 2013, ông Ninh chết, di sản
của ông được xác định là 600 triệu đồng.
Hãy cho biết:
1. Nếu ông Ninh không để lại di chúc thì di sản được chia như thế nào? (1
điểm)
2. Giả sử Thi đã chết trước ông Ninh 1 tháng, và ông Ninh cũng không để lại
di chúc thì di sản của ông được chia như thế nào? (1,5 điểm)
3. Nếu ông Ninh để lại di chúc, trong đó nói rằng toàn bộ di sản ông để lại cho
Thủy, di sản của ông Ninh sẽ được chia như thế nào? (1,5 điểm).
Ông Minh và bà Hoa là vợ chồng hợp pháp có 2 người
con chung là Tiến và Đạt. Tiến kết hôn với My sinh ra
Sương và Cẩm, Đạt kết hôn với Thanh có hai con chung
là Bình và An. Năm 2005 trong một tai nạn lao động Đạt
mất khả năng lao động vĩnh viễn. Năm 2006, bà Hoa mất
không để lại di chúc, được biết tài sản riêng của bà là 1 tỷ
và tài sản chung của ông Minh và bà là 4 tỷ. Sau khi bà
Hoa mất, công ty bảo hiểm nhân thọ chi trả cho người thụ
hưởng là ông Minh với số tiền 100 triệu (ông Minh mua
cho bà Hoa lúc bà còn sống). Ông Minh gởi toàn bộ số
tiền này vào một tài khoản tiết kiệm. Năm 2009, ông
Minh mất để lại di chúc để toàn bộ tài sản lại cho Tiến.
Được biết khi mất ông còn mẹ là bà Đào và con gái là
Lam (16 tuổi) với bà Khánh (không có đăng ký kết hôn)
Hãy chia thừa kế
Câu 1: Ngày 30/07/2017 A có nhắn tin qua điện thoại với nội dung muốn nhượng lại cho B
một chiến áo đầm với giá 500 ngàn đồng, mới 100 %, giá gốc là 880 ngàn đồng. Thời hạn
trả lời là một tuần. Ngày 2/08/2017 Thắm mới đọc tin nhắn của A. Ngày 3/08/2015 Bđồng ý
lời đề nghị của A.
Theo pháp luật dân sự hiện hành, thời điểm lời đề nghị giao kết hợp đồng của A có hiệu lực là
ngày nào?
Câu 2: Tình gởi email cho An với nội dung: Tình có 10 kg mực khô, đảm bảo vệ sinh, chất
lượng, Nhưng Tình không dùng hết muốn chia cho An 5 kg với giá 250.000 đồng/kg. Tình sẽ
mang đến nhà An để giao. Mong An trả lời trước ngày 10/07/2017
Ngày 07/07/2017, An trả lời email của Tình với nội dung: An rất thích ăn nhưng chỉ mua 2
kg thôi.
Trả lời của An là:
A.Lời đề nghị giao kết hợp đồng mới
B.Chấp nhận lời đề nghị giao kết hợp đồng của Thanh
C.Không chấp nhận lời đề nghị giao kết hợp đồng của Thanh
D.Chấp nhận một phần lời đề nghị giao kết hợp đồng với Thanh
Bài 3: Ông Sang và bà Hạnh là vợ chồng hợp pháp có 4 người con: Thái, Danh, Trân, Ngà. Tài
sản chung của ông bà bao gồm căn nhà 2 tỷ, mảnh đất 1 tỷ, tài khoản ngân hàng 800 triệu. Thái
kết hôn với Giang và có hai con là Nhân và Tài, Danh kết hôn với Hồng có con là Khoa. Năm
2005, bà Hạnh mất không để lại di chúc được biết bà Hạnh còn bố, mẹ là ông Tý và bà Mùi và
em trai là Nam.
Để có người chăm sóc hai con nhỏ Trân (15 tuổi), Ngà (12 tuổi) năm 2007 ông Sang kết hôn với
bà Linh. Năm 2009, ông Sang và bà Linh có con chung là Tuyết.
Năm 2013, Danh mất không để lại di chúc biết tài sản chung của vợ chồng Danh là căn nhà 800
triệu và tài khoản ngân hàng 400 triệu.
Năm 2015, Trân mất đột ngột chưa có gia đình và không có tài sản riêng.
Năm 2016, bà Linh mất, bà còn mẹ là bà Bích và 2 em trai là Kiệt và Tiến, ba chồng là ông
Thông và mẹ chồng là bà Ngát. Năm 2017 ông Sang chết
Câu 1: Hàng thừa kế thứ nhất của bà Hạnh gồm những ai?
Câu 2: Hàng thừa kế thứ hai của Danh?
Câu 3: Hàng thừa kế thứ hai của Trân:
Câu 4: Chia Di sản thừa kế của bà Hạnh?
Câu 5: Chia di sản thừa kế của ông Sang trong 2 trường hợp:
-Ông Sang chết không để lại di chúc
-Ông Sang chết để lại toàn bộ di sản cho Tuyết
1/HTK1 của bà Hạnh: ông Tý, bà Mùi, ông Sang,
Thái, Danh, Trân, Ngà
2/HTK2 của Danh: ông Tý, bà Mùi, ông Thông, bà
Ngát, Thái, Trân, Ngà, Tuyết
3/HTK2 của Trân: ông Tý, bà Mùi, ông Thông, bà
Ngát, Thái, Ngà, Tuyết
4/ Chia TK của bà Hạnh:
- Di sản: 1,9 tỷ
-Không có di chúc => chia theo PL
-HTK1: 7 SUẤT
-1 SUẤT: 1,9/7 = 271,43 Tr
5/
- Chia TK của Danh:
+ DS: 600 + 271,43 = 871,43 tr
+ Không DC => Chia theo PL
+ HTK1: Ông Sang, Hồng, Khoa = 871,43 = 290,48 tr
-Chia TK của Trân:
+ DS: 271,43 tr
+ Không DC => Chia theo PL
+ HTK1: Ông Sang, bà Linh = 135,7 tr
-Chia TK bà Linh:
+ DS: 135,7 tr
+ Không có DC => Chia theo PL
+ HTK1: Bà Bích, ông Sang, Ngà, Tuyết = 34 tr
-DS của ông Sang: 1,9 tỷ + 271,43 tr + 290,47tr + 135,7 + 34 = 2,631,600 tr
-TH1: Không có di chúc => chia theo PL
HTK1: Ông Thông, bà Ngát, Thái, Danh (Khoa thế vị), Ngà, Tuyết =
2,631,600/6 =438,600
-TH2: Có di chúc cho tuyết toàn bộ
-NTKKPTNDDC: Ông Thông, bà Ngát, Tuyết phải dc hưởng ít nhất 2/3
2.631.600/6 = 292,4 tr
-Phân chia:
+ Ông Thông, bà Ngát: 292,4 tr
+ Tuyết: 2.631,6 – 2x292,4 = 2046,8 tr
BÀI TẬP: Ông A có vợ là bà B có con là C (1987), D (1989), E(1992). Ngoài ra
ông A còn sống chung với bà H và có con là K (2002). Năm 2003, ông A ly thân
với bà B và đưa bà H và K về sống chung với mẹ ruột là bà M. Năm 2008, A lâm
bệnh nặng và qua đời. A có di chúc cho M và H 1/3 di sản, K 1/3, C, D, E 1/3. Biết
rằng tài sản chung của A và B là 1,8 tỷ. Phân chia di sản của ông A.
GIẢI
-Di sản: 900 tr
-Có di chúc:
- +M và H 1/3 = 150tr
- K = 300
- C, D, E = 100
- Ntkkptnddc: bà B, BÀ M, e, K
- PHẢI DC HƯỞNG ÍT : 2/3X900/ =1000
- bÀ B THIẾU 100
TRÍCH CỦA NHỮNG NGƯỜI TRONG DI CHÚC THEO TỶ
Trích của: M, H, K, C, D theo tỷ
-Trích của M: KHOẢN M được hưởng/tổng số của 5 người được hưởng x 100
= 150/(150+150+300+ 100 + 100) X 100 = 18,75