You are on page 1of 63

Bệnh Học Tuyến Nước Bọt

(Salivary Gland Pathology)


Stensen’s duct

Bartholin’s duct

Warthon’s duct
• About 450 lie under the mucosa
• They are distirbuted in the mucosa of the
lips, cheeks, palate, floor of mouth &
retromolar area
• Also appear in oropharyanx, larynx &
trachea
MÔ HỌC (Histology)

STRIATED
DUCTS
HẠCH TRONG TUYẾN
MANG TAI
Giảm tiết tuyến nước bọt
•Bệnh lý: HC Sjögren, thấp khớp
•Nhiễm trùng: HIV
•Thuốc: chống trầm cảm, kháng histamin …
•Đau kéo dài
•Hóa trị (khô miệng tạm thời), xạ, iod phóng xạ
•Nguyên nhân khác: uống ít nước, thở miệng, lo
lắng
→ nếu khô nặng gây khó nói, khó nuốt
DÀN BÀI
1. Bất thường về phát triển
2. Nang nhầy (Mucoceles & Ranula)
3. Viêm
4. U
1. Các bất thường về phát triển

Không có tuyến nước bọt: Hiếm


Có thể kèm với các khuyết tật khác
Có thể ảnh hưởng 1 hoặc nhiều TNB chính

Thừa ống tuyến nước bọt


Túi thừa
2. MUCOCELE
• Tổn thương không u thường gặp nhất
• Phân loại:
– Ứ đọng (retention): ứ đọng trong ống bị dãn
– Ứ đọng / mô kẽ (extravasation):

• Ranula: Mucocele ôû saøng mieäng, maøu


xanh; Thường lệch bên đường giữa
Tuyến dưới lưỡi, tuyến dưới hàm
retention
Sialolithiasis (salivary stones)
• Sỏi (khối canxi hóa) trong ống dẫn
(đa số ở tuyến dưới hàm) → tắc →
viêm
• Đau, sưng lúc bữa ăn
• Vi thể: Ống dãn (chuyển sản gai,
sỏi), viêm mạn, sợi, phá hủy tuyến
NANG ỐNG TNB (SALIVARY DUCT
CYST, MUCUS RETENTION CYST)
• NANG THẬT, LÓT BIỂU MÔ
• Có thể do tắc nghẽn: sỏi (Canxi) → X ray
• 70-80 tuổi; nam:nöõ=2/1, moät beân
• TNB chính: Tuyeán döôùi haøm (80%);
TMT, döôùi löôõi, TNB phụ
• Ñau töøng côn, söng
• Vi thể: nang lót bởi tế bào trụ, vuông, lát
tầng, tế bào ái toan; moâ ñeäm vieâm nheï
NANG ỐNG TNB (SALIVARY DUCT
CYST, MUCUS RETENTION CYST)
NANG ỐNG TNB (SALIVARY
DUCT CYST)
NANG

NANG
MUCOCELE
(Mucus Extravasation Phenomenon
Mucus escape recation)
• Vaät lyù (chaán thöông,vỡ ống → dòch vaøo
moâ keõ → phaûn öùng vieâm, moâ haït
(Granulation tissue), ± Taùi phaùt
• Nang giả, không có biểu mô phủ
• Lâm sàng: môi dưới, saøng mieäng, dạng
polyp, Khoái, khoâng ñau, beà maët trôn
laùng, vaøi mm-2cm
MUCOCELE
(Mucus escape recation)
3. Viêm tuyến nước bọt
(Sialadenitis)
• ↓ lượng nước bọt: tắc • Yếu tố nguy cơ
nghẽn, viêm ống dẫn – Giảm tiết nước bọt, khô
• Vi trùng: Staphylococcus miệng
aureus, Streptococcus – Lớn tuổi (50 -60)
viridans or gram – Vệ sinh răng miệng kém
negative bacteria
• Virus: quai bị
• Tuyến mang tai:
• Bệnh tự miễn: HC
– Nhiễm trùng ngược dòng
Sjogren
• Nấm, KST
• Viêm cấp: một bên, sưng
• Viêm quai bị: 75% sưng 2 bên, cấp, có thể
1 bên, 30% không triệu chứng
• Viêm TNB ở HIV: sưng 2 bên, không đau
(do tạo nang lympho biểu mô lành)
• Viêm TNB tự miễn: Hội chứng Sjogren
• Sarcoidosis: 10-30%,sưng tuyến mang tai 2
bên, không đau
Viêm cấp
(Bacterial sialadenitis)
• Lâm sàng:
- Khởi phát đột ngột
- Tuyến sưng, đau
- Da: đỏ, nhạy đau
- Mủ
- Sốt
Viêm tuyến nước bọt mạn
• Nguyên nhân:
– Viêm mạn
– Tắc nghẽn (sỏi, hẹp, sẹo, chèn ép từ ngoài)
• Triệu chứng:
– Viêm tuyến nước bọt tái phát
– Sưng nhẹ, đau vào bữa ăn
• Chẩn đoán phân biệt:
– Hội chứng Sjögren; Sarcoidosis
• Vi thể: ↑ lympho bào, phá hủy tuyến, ống bị thâm
nhiễm tế bào lympho
Viêm dạng viêm hạt
• Lao: Nang lao
• Sarcoidosis: Nang giống nang lao, không
hoại tử bã đậu
SARCOIDOSIS - Thể Hình sao
Chronic sclerosing sialadenitis
• Viêm mạn, có tăng sản sợi và teo tuyến
• Tuyến dưới hàm, thường một bên,
• Nam ≈ nữ; 50-70 tuổi
• Sỏi, có thể bệnh tự miễn
• Lâm sàng: TDH đau, sưng, chắc; vài tháng
• Vi thể:
– Sớm: viêm mạn thường quanh ống, xơ hóa quanh ống,
dãn ống
– Muộn: tăng sợi, teo nang tuyến, dãn ống; viêm↓
Chronic sclerosing sialadenitis
NECROTIZING SIALOMETAPLASIA
• Lâm sàng:
– Nơi giữa khẩu cái cứng và mềm (Palate)
– Sưng đau, loét
– Một hoặc hai bên; 1-3 cm
• Vi thể: Không dị dạng tế bào,
– Chuyển sản gai của ống
– Còn cấu trúc tiểu thùy
• CĐPB: carcinom tế bào gai, u, viêm
• Laønh tính, töï giôùi haïn, laønh sau 6-10 tuaàn
NECROTIZING SIALOMETAPLASIA

CHUYEÅN SAÛN GAI CUÛA OÁNG TUYEÁN


NÖÔÙC BOÏT
RADIATION EFFECT
• TNB nhạy xạ
• Xạ trị vùng đầu cổ làm tăng nguy cơ K ở
TNB
• Cấp: chết tế bào; không có tăng tạo bù trừ
• Mạn: giảm các nang tuyến (acinar)
• Đại thể: tuyến sưng to, chắc
• Vi thể: nang tuyến teo, thấm nhập TB viêm
mạn, chuyển sản gai biểu mô ống
4. Salivary Gland Tumors
- Relatively uncommon: 2% of head and neck tumours
- A majority of salivary neoplasms are epithelial in origin

Frequency (%) Malignant (%)

Parotid glands 65 -80 25


Submandibular gl. 10 40
Sublingual gl. <1 90
Minor Salivary gl. 25 50
U lành: 54-79% - Ác: 21-46%
Multicellular Theory
• Striated duct —oncocytic
tumors
• Acinar cells —
acinic cell carcinoma
• Excretory Duct —
squamous cell and
mucoepidermoid
carcinoma
• Intercalated duct and
myoepithelial cells —
pleomorphic tumors
U đa dạng tuyến nước bọt
• Định nghĩa: thành phần BM và cơ biểu mô
• Lâm sàng: u TNB thường gặp nhất
– Tuổi: 46; Nữ ≈ nam; TMT (80%), DH (10%),
TNB phụ (10%)
– U đặc 2-5cm, kèm u Warthin, đa ổ (ít), đau, liệt
mặt (ít); giới hạn rõ
– Vỏ bao: không đều, không có một phần/hoàn toàn
(TNB phụ); nốt vệ tinh dính vào u
• Vi thể: vỏ bao, BM, cơ BM, mô đệm
• Tiên lượng • CĐPB:
– Tái phát – Carcinom nhầy bì
– Hóa ác (hiếm) – Carcinom bọc
dạng tuyến
– Carcinom TB gai
– Oncocytoma
U cơ biểu mô (Myoepithelioma)
• Định nghĩa: lành; biệt hóa cơ BM (hình thoi,
dạng tương bào, dạng BM, bào thương sáng)
xếp thành dây, mảng, đảo
• Lâm sàng: Nam ≈ nữ; 30 tuổi; ít gặp (1,5%)
– TNB chính (TMT 40%), phụ, không đau
– Đặc, gh rõ, 3cm;
• Vi thể: đa dạng tế bào, không có ống, không
chuyển sản; không xâm nhiễm
• HMMD: CK7, actin
U cơ biểu mô (Myoepithelioma)
U Warthin
• Định nghĩa: tuyến, tạo nang, và nhú trong nang; mô
đệm nang lympho; 2 lớp BM
– TB trụ, ái toan ở trong; TB đáy nhỏ dẹt ở ngoài;
• Lâm sàng: thường gặp; 60 tuổi; Nam > nữ
– TMT và hạch quanh TMT; đa ổ (12-20%); hai bên (5-
14%)
– Lq hút thuốc lá, xạ trị
– Khối không đau, 2-4 cm, gh rõ, nang (dịch trong, nhầy,
nâu),
• Vi thể: hai lớp TB ái toan; ± TB không ĐH
Oncocytoma
• Định nghĩa: u lành; toàn bộ là TB ái toan
• Lâm sàng: 1%; 60-80 tuổi; nam = nữ
– 20% có tiền căn xạ trị vùng mặt
– TMT, TDH, TNB phụ; 3-4cm võ bao rõ; mặt cắt
nâu nhạt; có thể nhiều ổ, hại bên
– Hiếm khi tái phát,
• Vi thể: Tế bào ái toan
– Tế bào sáng (ít): do cố định +/- glycogen / BT
– Clear cell oncocytoma → ∆≠ clear cell car, MEC
• ONCOCYTOMA • ONCOCYTIC
CARCINOMA (rare)
• Nam = nữ • Nam > nữ
• TMT, TDH, TNB phụ • TMT, TDH, TNB phụ
• Tuổi: 60 • 60 tuổi
• Vỏ bao • Không vỏ bao, hoại tử
• • XN cơ, mạch BH, dây TK, tế
Không xâm nhiễm
bào không điển hình, dị dạng
• de novo; trên nền oncocytoma
Carcinom nhầy bì (MEC)
• Định nghĩa: u biểu mô tuyến;
– tế bào dạng biểu mô, TB trung gian, TB nhầy với
đặc điểm TB ái toan, trụ, sáng
• Lâm sàng: Nam<nữ (2:3),
– TNB chính (53%): TMT (45%), DH-L (7-1%)
– Khối cố định, chắc, không đau, nang, gh rõ/ xâm
nhiễm
• Lan tràn: hạch, mô xung quanh (xương), xa
• Mô học
Carcinom nhầy bì (MEC)
• AFIP point system: • Differential diagnosis
● 2 points if <20% intracystic
component – Necrotizing
● 2 points if neural invasion sialometaplasia
● 3 points if necrosis – Inverted ductal
● 3 points if 4+ mitotic figures/10 papilloma
HPF
● 4 points if anaplasia – Adenosquamous,
carcinoma, SCC
• Low grade: 0-4 points, – Metastases
• Intermediate: 5-6 points,
• High grade: 7+ points
Carcinom bọc dạng tuyến (ACC)
• Định nghĩa: tế bào biểu mô và cơ biểu mô, xếp dạng
ống, sàng, đặc
• Lâm sàng: Nam ≈ nữ;
– TMT, TDH, tuyến nước bọt phụ
– Phát triển chậm, đau, liệt mặt
– U đặc, gh rõ, không vỏ bao
• Lan tràn: dọc dây TK, xương, hạch (ít)
• Vi thể: 2 loại tế bào; nhân góc cạnh, tăng sắc, bào
tương sáng. Mô đệm hyalin, nhầy
– Không chuyển sản gai, không hoại tử rộng
Carcinom bọc dạng tuyến (ACC)
• Tiên lượng • Chẩn đoán phân biệt
– Vi thể: ống, sàng, đặc – U hỗn hợp
• Đặc >30%: TL xấu – U tuyến tế bào đáy
• Tái phát: đặc (100%),
– Carcinom tb gai
sàng (89%), ống (59%)
dạng đáy
– Giai đoạn lâm sàng
– Rìa
Carcinom bọc dạng tuyến (ACC)

Solid

Low-grade High-grade
Carcinom bọc dạng tuyến (ACC)
Epithelial-myoepithelial
carcinoma
• Định nghĩa: 2 loại tế bào: BM và cơ BM
• Lâm sàng: 1%; Nam: nữ = 1:2; 60-70 tuổi
– TNB chính (TMT), TNB phụ, hệ HH
– U phát triển chậm; 1 khối đa ổ, vỏ bao không hoàn toàn
• Vi thể: cấu trúc dạng ống, 2 lớp tế bào
– Trong (BM): 1 lớp TB vuông đơn → CK (+)
– Lớp ngoài (cơ BM): 1, nhiều lớp TB đa diện, ranh giới
rõ, bào tương sáng → actin, p63 (+)
• XN mạch máu, quanh dây TK, ít phân bào
Carcinoma ex pleomorphic
adenoma
• Định nghĩa: Carcinoma xuất phát trong u hỗn
hợp TNB. Khoảng 3,6% tất cả u TNB
– 12% các u TNB ác; 6,2% u hỗn hợp TNB
• Lâm sàng: tuyến mang tai; TDH, TNB phụ
– Kèm với phần lành
– Tái phát : 60-70 tuổi (10 năm sau u hỗn hợp)
– ± đau, liệt mặt, dính da; u lớn hơn u HH; gh
không rõ, xâm nhiễm
Carcinoma ex pleomorphic
adenoma
• Vi thể:
– Carcinom tuyến kém BH; carcinom không BH
– Lành: u hỗn hợp
– Xâm nhiễm → Phân loại
• Không xâm nhiễm (carcinom tại chổ, trong vỏ bao)
• Xâm nhiễm: <1,5mm; >1,5mm ngoài vỏ bao
– Nhân: không điển hình nhẹ (tiên lượng tốt), dị
dạng, tăng sắc
– Di căn: phổi, xương, hệ TK trung ương
Metastasizing pleomorphic
adenoma
• Định nghĩa: u hỗn hợp biểu hiện tại chổ, di căn
xa; CRNN
• Lâm sàng: hiếm; TMT, TDH, TNB phụ;
– U giới hạn rõ ở vị trí nguyên phát và di căn
• Vi thể: u hỗn hợp ở vị trí nguyên phát và di căn
– ± phân bào, nhân dị dạng
– Di căn: thường ở xương, phổi, hạch.
Squamous cell carcinoma
• Định nghĩa: u biểu mô ác tính nguyên phát
– Tế bào gai (tạo sừng +/- cầu liên bào)
– Tuyến nước bọt chính (80% TMT; 20% TDH
• Lâm sàng: 1%; 60-80 tuổi; nam:nữ = 2:1
– U lớn nhanh, đau, > 3cm, dính, D/C hạch cổ
• Vi thể: SCC
– Chuyển sản gai và nghịch sản ống TNB
– Xâm nhập quanh dây TK, mô mềm
– CĐPB: u di căn; carcinom nhầy bì
Acinic cell carcinoma
• Định nghĩa: TB nang tuyến dạng thanh dịch
• Lâm sàng:
– Nam ≈ nữ;
– TNB chính: Tuyến mang tai (80%), dưới hàm (4%),
dưới lưỡi; TNB phụ trong miệng
– Đặc, lớn chậm, không dính, 5% liệt mặt
– 1-3cm, thường gh rõ;
• Lan tràn: di căn hạch cổ, di căn xa
• Mô học:
Acinic cell carcinoma
Secondary tumors
• 5% các u TNB
• 70-80 tuổi
• Nam (70%)
• Carcinom TB gai, Melanoma
• TMT (80% ở vùng lân cận), TDH (80% ở vị
trí xa). 10% không xác định ổ NP
• Mô kẽ và hạch trong, quanh TNB
CHẨN ĐOÁN
• Fine Needle Aspiration
– Viêm / u; lymphom / Biểu mô;
– Tránh 1/3 ca mổ không cần thiết trong (1) bệnh
TNB là một phần bệnh toàn thân, (2) nghiên về viêm,
(3) sức khỏe kém, (4) nghi u di căn, (5) u phần phụ da,
mô mềm ở vùng TNB
– Dương giả và âm giả: 1-14%
– Lành, ác: 81-98%
– Chẩn đoán chính xác: 60-75%
– LS-GPB: độ ĐH 94-100%, độ nhạy 81-100%
Khó chẩn đoán trên FNA (mật độ tế bào thấp): Âm giả, Dương giả
Không loại trừ u: vai trò LS – GPB
Làm lại FNA khoảng 2-4 tuần
Đám tế bào: nghĩ lành

You might also like