You are on page 1of 32

KỸ THUẬT MỞ KHÍ QUẢN

TS.BS: TRẦN NGỌC DŨNG


Bộ môn: PTTH - Trường Đại học Y Hà Nội
Khoa Ngoại TQ – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
KỸ THUẬT MỞ KHÍ QUẢN

TS.BS: TRẦN NGỌC DŨNG


Bộ môn: PTTH - Trường Đại học Y Hà Nội
Khoa Ngoại TQ – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
MỞ KHÍ QUẢN

ĐỊNH NGHĨA
 Mở khí quản (Tracheotomy) là phẫu thuật tạo một lỗ ở khí quản
để thông thương với không khí bên ngoài qua một ống.
 Mở khí quản cao: đường rạch ngay sụn khí quản 2-3
 Mở khí quản thấp: đường rạch ở sụn khí quản 4-5
MỞ KHÍ QUẢN
MỞ KHÍ QUẢN
A – Tắc hoặc tổn thương đường hô hấp trên
1. Khối u lành tính hay ác tính ở thanh quản;
2. Dị vật thanh quản;
3. Phù nề cấp ở thanh quản;
4. Nhiễm trùng nặng vùng cổ, họng thanh quản;
5. Chấn thương thanh quản;
6. Chấn thương lưỡi hay xương hàm dưới;
7. Sẹo hẹp thanh khí quản;
8. Liệt cơ mở thanh quản phải và trái.
B - Thở máy dài ngày (trên 2 tuần)
1. Liệt cơ hô hấp
2. Bệnh nhân hôn mê kéo dài do chấn thương sọ não, TBMN, ngộ độc thuốc…
MỞ KHÍ QUẢN
MỞ KHÍ QUẢN
Trám mở khí quản
MỞ KHÍ QUẢN
MỞ KHÍ QUẢN
KỸ THUẬT
Tư thế bệnh nhân:
 Nằm ngửa độn gối dưới hai vai
 Sát trùng vùng mổ
 Trải xăng vô khuẩn
 Tê tại chỗ: Xylocain1-2%
Thì 1: Rạch da theo đường ngang hay dọc
Thì 2: Xác định vòng sụn khí quản
Thì 3: Đặt ống vào khí quản
Thì 4: Kiểm tra và cố định ống nội khí quản
MỞ KHÍ QUẢN

Chuẩn bị dụng cụ và chọn Krishaberg số 5 hoặc 6


MỞ KHÍ QUẢN

PTV

Phụ PTV

Tư thế bệnh nhân và PTV


MỞ KHÍ QUẢN
MỞ KHÍ QUẢN

Xác định mốc giải phẫu


MỞ KHÍ QUẢN
MỞ KHÍ QUẢN

Rạch da đường dọc Đường ngang


MỞ KHÍ QUẢN

Rạch da vén tuyến giáp bộc lộ khí quản

Tách rộng cơ theo đường giữa để


bộc lộ eo tuyến giáp
MỞ KHÍ QUẢN
MỞ KHÍ QUẢN

Mạc cổ nông được cắt theo đường giữa


MỞ KHÍ QUẢN

Bộc lộ eo tuyến giáp Tách eo tuyến giáp Cắt eo tuyến giáp


MỞ KHÍ QUẢN

Cặp ngang eo tuyến giáp Cặp rời eo giáp Khâu cầm máu diện cắt
MỞ KHÍ QUẢN
MỞ KHÍ QUẢN

Hút thăm dò khí quản


MỞ KHÍ QUẢN

Kỹ thuật mở khí quản


1. Xác định vòng sụn khí quản 2-3 (mở KQ cao) hoặc 4-5 ( mở KQ thấp)

2. Rạch dọc khí quản cắt đứt 1 vòng sau đó rạch ngang hình chữ thập

3. Trong trường hợp cấp cứu: sau khi rạch khí quản xong dùng cán dao

quay ngang để banh rộng lỗ khí quản


MỞ KHÍ QUẢN

VỊ TRÍ: MỞ KHÍ QUẢN


MỞ KHÍ QUẢN

 Đặt ống vào khí quản: chọn ống Krishaberg phù hợp(nam số 6,
nữ số 5)
 Đưa vào lỗ mở khí quản theo chiều cong của ống
 Cố định: người mổ khâu cố định 2 tai của ống với da cổ buộc
sợi dây vòng phía sau cổ
 Khâu lại vết mổ
MỞ KHÍ QUẢN

ĐƯA ỐNG KRISHABERG THEO CHIỀU


CONG TỪ TRÊN XUỐNG DƯỚI TRONG
LÒNG ỐNG KHÍ QUẢN
MỞ KHÍ QUẢN

Khâu cố định 2 tai của ống với da cổ


MỞ KHÍ QUẢN

CHĂM SÓC MỞ KHÍ QUẢN

Buộc cố định ống khí quản vòng quanh cổ


MỞ KHÍ QUẢN

Biến chứng sau mổ:


 Chảy máu vết mổ
 Nhiễm trùng vết mổ
 Rò khí quản – thực quản
 Hẹp khí quản
 Viêm khí phế quản, viêm phổi, áp xe trung thất…
MỞ KHÍ QUẢN

Săn sóc sau mổ


 Thay băng vết mổ
 Che miệng ống giữ ẩm và tránh dị vật rơi vào
 Vệ sinh hút đờm rãi
 Dùng kháng sinh dự phòng.
 Rút Krishaberg ngay sau khi giải quyết được nguyên nhân
mở khí quản
MỞ KHÍ QUẢN
THANK YOU FOR
ATENTION!

You might also like