Professional Documents
Culture Documents
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu: Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội Trung Tâm Tin Học - Ngoại Ngữ
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu: Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội Trung Tâm Tin Học - Ngoại Ngữ
HỆ QUẢN TRỊ
CƠ SỞ DỮ LIỆU
( 60 TIẾT – 3 TÍN CHỈ )
- Kiến thức: Sau khi học xong học phần sinh viên
đạt được:
+ Có kiến thức cơ bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
(HQTCSDL), vai trò và chức năng của HQTCSDL, mối
quan hệ giữa HQTCSDL với cơ sở dữ liệu (CSDL).
+ Sử dụng ngôn ngữ SQL để quản trị CSDL. Áp dụng các kiến
thức vào trong phân tích, quản trị và bài toán thực tế.
4
- Thái độ:
+ Có ý thức trách nhiệm và hiểu được tầm quan trọng
khi quản trị, khai thác dữ liệu.
+ Có tác phong làm việc khoa học, độc lập, sáng tạo,
thích nghi với làm việc nhóm trong hệ thống, sự thay đổi
trong xã hội, hội nhập quốc tế.
N-Đ-T
Chương 1
1.1.1. Lịch sử
1.2.2. Oracle
1.2.3. MySQL
3.3. Trigger
N-Đ-T
8
Chương 4
N-Đ-T
Học liệu
Học liệu bắt buộc
1. Đỗ Ngọc Sơn, Phan Văn Viên, Nguyễn Phương Nga, Giáo trình hệ quản trị
cơ sở dữ liệu, NXB Khoa học kỹ thuật, 2015.
Học liệu tham khảo
2. Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL , Trường đại học Công nghiệp Hà Nội.
3. Trần Đăng Công, Giáo trình quản trị và phát triển ứng dụng với SQL Server, NXB
4. Don Jones, Learn SQL Server Administration in a Month of Lunches, Manning, 2014
Yêu cầu với sinh viên:
Tham gia đầy đủ, nghiêm túc các giờ học và
thảo luận trên lớp theo quy định;
Tích cực tham gia các hoạt động học tập trên
lớp, phát biểu ý kiến xây dựng bài, thảo luận
nhóm, làm bài tập;
Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giảng viên.
Sinh viên nghỉ quá 20% tổng số giờ không
được dự thi kết thúc học phần;
Sinh viên tham gia kiểm tra đánh giá đầy đủ.
Các hoạt động kiểm tra – đánh giá
1.1.1. Lịch sử
1.2.2. Oracle
1.2.3. MySQL
N-Đ-T
Mục tiêu bài học
16
RDBMS.
Mô tả các thực thể, bảng và liệt kê các thuộc
- Dữ liệu ( Data)
- Cơ sở dữ liệu (Database)
N-Đ-T
Quản lí thư viện
18
N-Đ-T
Dữ liệu (Data) và CSDL (Database)
19 Dữ liệu (data) có nghĩa là thông tin và nó là thành
phần quan trọng trong bất kỳ lĩnh vực, công việc nào.
Một CSDL (database) là một tập hợp các dữ liệu
(data).
Lưu trữ
Thông tin
Users Database
Cho phép truy xuất
Thông tin
N-Đ-T
Quản trị dữ liệu
21
N-Đ-T
Hệ thống quản lý tập tin
22
N-Đ-T
Hệ thống quản lý tập tin
23
Ví dụ:
N-Đ-T
Hệ thống quản lý tập tin
24
N-Đ-T
Hệ thống CSDL
25
CSDL sử dụng để lưu trữ dữ liệu có hệ thống và có tổ
chức. Giúp người dùng quản lý dữ liệu nhanh chóng và
dễ dàng
Ưu điểm của hệ thống CSDL này là:
Giảm dư thừa dữ liệu
Tránh vấn đề không nhất quán dữ liệu
Dữ liệu được lưu trữ có thể được chia sẻ
Các chuẩn có thể được thiết lập và duy trì
Tính toàn vẹn dữ liệu được duy trì
Bảo mật dữ liệu có thể được thực thi
N-Đ-T
Các mô hình CSDL
26
N-Đ-T
Các mô hình CSDL
27
N-Đ-T
Hierarchical Model (Mô hình phân cấp)
28
Các bản ghi liên kết với nhau thông qua các cấp bậc giống như
cấu trúc cây.
Trong mô hình này, các quan hệ được gọi là quan hệ cha
(parents) – con (children). Một bản ghi cha có thể có 1 hoặc một
vài bản ghi con nhưng một bản ghi con chỉ có 1 và chỉ 1 bản ghi
cha.
N-Đ-T
Network Data Model (Mô hình mạng)
29 Tương tự như mô hình phân cấp.
Mô hình phân cấp thực ra là tập con của mô hình mạng.
Mô hình mạng sử dụng lý thuyết tập để tạo ra một cây
phân cấp mà trong đó mỗi nút con có thể có nhiều hơn
một nút cha.
Dữ liệu được lưu trữ trong các tập thay vì định dạng
theo cây phân cấp. Điều này giải quyết được vấn đề dư
thừa dữ liệu.
N-Đ-T
Relational Data Model (Mô hình quan hệ)
30
Tất cả các dữ liệu được chứa trong các bảng, các bảng
chứa các dòng và các cột.
Dữ liệu trên hai bảng được quan hệ với nhau thông qua
các cột.
Những phép toán được cung cấp để thực hiện trên các
dòng của bảng dữ liệu.
Trong mô hình này mô tả CSDL là một tập hợp các
quan hệ. Một dòng được gọi là Tupe, một cột được gọi
là thuộc tính và bảng được gọi là quan hệ. Danh sách
các giá trị có thể có của một trường được gọi là miền.
N-Đ-T
Bài tập
31
N-Đ-T
32
N-Đ-T
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : RDBMS
34
N-Đ-T
RDBMS
35
N-Đ-T
Đặc điểm
36
• Thực hiện lưu trữ các dữ liệu
• Tạo và duy trì cơ sở dữ liệu
• Cho phép cùng lúc nhiều người dùng truy xuất
• Hỗ trợ bảo mật và riêng tư
• Cho phép người dùng được xem và thực hiện xử lý dữ liệu
• Cho phép người dùng được cập nhật và lưu trữ các dữ liệu
sau khi đã cập nhập
• Cung cấp tính nhất quán giữa các bản ghi khác nhau
• Giúp việc truy cập các dữ liệu được chọn nhanh hơn bằng
cách cung cấp một cơ chế chỉ mục index hiệu quả
• Bảo vệ dữ liệu, tránh được tình trạng mất dữ liệu khi thực
hiện sao lưu – backup hoặc phục hồi – recovery
N-Đ-T
1.1.2. Vai trò, chức năng
37
• Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu: Hệ
quản trị CSDL đóng vai trò cung cấp cho người dùng
một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để mô tả, khai báo
kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu.
• Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu: Hệ
quản trị CSDL cung cấp cho người dùng ngôn ngữ
thao tác dữ liệu để diễn tả các yêu cầu, các thao tác
cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu. Thao tác dữ liệu
bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu), Khai
thác (tìm kiếm, kết xuất dữ liệu).
N-Đ-T
- Cung cấp các công cụ kiểm soát, điều khiển các truy
38
cập vào cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo thực hiện một số
yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu.
-Bao gồm:
(1) Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn các truy
cập bất hợp pháp.
(2) Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
(3) Tổ chức và điều khiển các truy cập.
(4) Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố về phần cứng
hay phần mềm.
(5) Quản lí các mô tả dữ liệu.
N-Đ-T
39
N-Đ-T
40
Tầng giao diện (Interface layer): Quản lý giao diện với các ứng
dụng. Các chương trình ứng dụng CSDL được thực hiện trên
các khung nhìn (view) của CSDL.
Khung nhìn quan hệ là một quan hệ ảo, được dẫn xuất từ các
quan hệ cơ sở (base relation) bằng cách áp dụng các phép toán
đại số quan hệ.
Quản lý khung nhìn bao gồm việc phiên dịch câu vấn tin người
dùng trên dữ liệu ngoài thành dữ liệu khái niệm. Nếu câu vấn
tin của người dùng được diễn tả bằng các phép toán quan hệ,
câu vấn tin được áp dụng cho dữ liệu khái niệm vẫn giữ nguyên
dạng này.
N-Đ-T
41 - Tầng điều khiển (Control Layer): chịu trách nhiệm điều
khiển câu vấn tin bằng cách đưa thêm các vị từ toàn vẹn
ngữ nghĩa và các vị từ cấp quyền.
- Tầng xử lý vấn tin (Query processing layer): chịu trách
nhiệm ánh xạ câu vấn tin thành chuỗi thao tác đã được tối
ưu ở mức thấp hơn.
N-Đ-T
42
Tầng thực thi (Execution layer): Có trách nhiệm hướng
dẫn việc thực hiện các hoạch định truy xuất, bao gồm
việc quản lý giao dịch (uỷ thác, tái khởi động) và động
bộ hoá các phép đại số quan hệ.
Nó thông dịch các phép toán đại số quan hệ bằng cách
gọi tầng truy xuất dữ liệu qua các yêu cầu truy xuất và
cập nhật.
N-Đ-T
43
Tầng truy xuất dữ liệu (data access layer): Quản lý các cấu trúc
dữ liệu dùng để cài đặt các quan hệ (tập tin, chỉ mục). Nó quản
lý các vùng đệm bằng cách lưu tạm các dữ liệu thường được
truy xuất đến nhiều nhất. Sử dụng tầng này làm giảm thiểu việc
truy xuất đến đĩa.
Tầng duy trì nhất quán (Consistency layer): chịu trách nhiệm
điều khiển các hoạt động đồng thời và việc ghi vào nhật ký các
yêu cầu cật nhật. Tầng này cũng cho phép khôi phục lại giao
dịch, hệ thống và thiết bị sau khi bị sự cố.
N-Đ-T
1.2.3. Thành phần
44
N-Đ-T
45
N-Đ-T
46
N-Đ-T
47
Bộ quản lý lưu trữ: Nhiệm vụ của bộ quản lý lưu trữ
là lấy ra các thông tin được yêu cầu từ những thiết bị
lưu trữ dữ liệu và thay đổi những thông tin này khi
được yêu cầu bởi các mức trên nó của hệ thống.
N-Đ-T
48
Bộ quản trị giao dịch: Bộ quản trị giao dịch có trách
nhiệm đảm bảo tính toàn vẹn của hệ thống. Nó phải đảm
bảo rằng một số thao tác thực hiện đồng thời không cản
trở mỗi thao tác khác và hệ thống không mất dữ liệu
thậm chí cả khi lỗi hệ thống xảy ra.
- Tương tác với bộ xử lý câu hỏi: tránh sự đụng độ
giữa các thao tác, làm trễ một số truy vấn nhất định,
không đụng độ.
- Tương tác với bộ quản lý lưu trữ: lưu trữ và ghi
lại sự thay đổi
N-Đ-T
Những thuật ngữ liên quan tới RDBMS
N-Đ-T
1.2.1. Microsoft Access
52
Microsoft Access là một DBMS thương mại hoạt động trên
Microsoft Windows, rất quen thuộc đối với nhiều người. Phiên
bản ổn định, mới nhất và đồng thời cũng được đánh giá cao nhất
hiện nay là 16.0.4229.1024.
Chức năng :
• Tập tin tải lên trên máy chủ được tạo ra bằng cách ứng dụng
truy cập MS
• Là hệ thống cơ sở dữ liệu giá rẻ sử dụng trên Internet
N-Đ-T
1.2.2. Oracle
53 Oracle là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng
được sử dụng rộng rãi nhất. Phiên bản mới nhất của
công cụ này là 12c - điện toán đám mây.
Phiên bản Windows, UNIX và Linux.
Chức năng:
• Bảo mật.
• Chiếm không gian ít hơn
• Hỗ trợ cơ sở dữ liệu lớn và giảm thời gian CPU để
xử lý dữ liệu.
Là DBMS thương mại
N-Đ-T
1.2.3. MySQL
54
N-Đ-T
1.2.4. Microsoft SQL server
55
Được phát triển trong năm 1989. Phiên bản cập nhật
mới nhất được đưa ra vào năm 2019. Ngôn ngữ được
sử dụng là Assembly C, Linux, C ++
Hoạt động trên hệ điều hành Linux và windows.
Tương thích với Oracle cung cấp quản lý hiệu quả
khối lượng công việc và cho phép nhiều người dùng
sử dụng cùng một cơ sở dữ liệu.
Là DBMS thương mại
N-Đ-T
1.2.5PostgreSQL
56
N-Đ-T