Professional Documents
Culture Documents
Kiem 12 Octacosanoic Acid 1
Kiem 12 Octacosanoic Acid 1
n-Octacosanoic acid
● Nhóm 1:
Mai Nhất Quang - 20146013
Trương Nhật Minh – 20146008
Trác Gia Hỷ - 20146032
3
HỢP CHẤT F9
❖ Cô lập từ phân đoạn A2.5 (10 mg)
❖ Hợp chất bột, màu trắng ngà
28 27 4 3 2 1
CH3 – CH2 – (CH2)22 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH
Cao A F9
CH3–(CH2)n–COOH = 424
2 4-27
-OH
3
4-25
3 28
1
Phổ HSQC của hợp chất F9
28
4-27
2 3
28
H28/C28
27 H27/C27
26
4-25
H4-25/C4-25
3
2
H2/C2
2
3
28 H28/C27
27
H3/C4
26
4-25
3 2 H2/C4 H3/C2 H4/C5
H2/C1
1 H3/C1
So sánh số liệu phổ NMR của F9 với n-octacosanoic acid[13]
1 179,09 - 176.2
179,09; 31,68; 2.27 (1H, d, 7.6)
2 2.36(2H,t,7.5) 33,68 34.0
29,44 2.25 (1H, d, 7.6)
33,68; 179,00; 1.63 (1H, dd, 7.2, 6.8)
3 1,636(2H,m) 31,68 31.7
29,44 1.59 (1H, dd, 7.6, 7.2)
27 1,23 (2H,m) 22,44 13,85 - 22.5
28 0,880 (3H,t,7.0) 13,85 22,44 0.87 (3H, t, 6.4) 13.9
So sánh số liệu phổ NMR của F9 với tài liệu tham khảo thấy có sự tương đồng.
Vậy đề nghị F9 là: CH3 – CH2 – (CH2)22 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH
[13]. Rosina Khan, Zakia Khanam, Asad U. Khan. Isolation and characterization of n-octacosanoic acid from Viburnum foetens:
a novel antibiofilm agent against Streptococcus mutans. Med. Chem. Res., 21, 1411–1417 (2012).