You are on page 1of 68

Chương 1:

CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH


TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

CN. NGUYỄN CƯƠNG – KHOA KT&KDQT


Study_beatlesandyou@yahoo.com
0989 148 784
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Giáo trình Giao dịch thương mại quốc tế, NXB

Giáo dục 2007


 Luật Thương mại 2005

 Bộ Luật Dân sự 2005

 Luật Đấu thầu 2005

 Các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành

Luật
 Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua

bán hàng hóa quốc tế - Công ước Viên 1980.


I. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG
Đặc trưng
 Thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, tự do
 Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của ít
nhất 1 bên
 Chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia
khác nhau
 Hàng hóa có thể di chuyển qua biên giới/ biên
giới hải quan quốc gia
1. Phương thức giao dịch trực tiếp
1.1. Hỏi giá
 Xét về mặt pháp lý: Lời thỉnh cầu bước vào giao

dịch của bên Mua


 Xét về mặt thương mại: Bên mua đề nghị bên

bán báo cho mình biết giá cả của hàng hóa và


các điều kiện để mua hàng.
1.2. Chào hàng
a. Khái niệm:
Chào hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất
phát từ bên bán
b. Hình thức: Văn bản, lời nói, hành vi cụ thể
c. Phân loại
c.1.CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH
 Xác định đầy đủ các yếu tố cần thiết của hợp đồng

 Thể hiện ý chí của bên chào muốn được ràng buộc

về hợp đồng
c.2. CHÀO HÀNG TỰ DO
 Lời đề nghị gửi cho nhiều người.

 Không ràng buộc trách nhiệm của bên chào hàng.

 Thể hiện trên bề mặt là chào hàng tự do


c.3. PHÂN BIỆT CHÀO HÀNG CỐ ĐỊNH VÀ
CHÀO HÀNG TỰ DO
 Tiêu đề chào hàng

 Nội dung

 Cơ sở viết thư

 Bên nhận chào hàng

 Thời hạn hiệu lực chào hàng

d. Điều kiện hiệu lực của chào hàng


 Bên được chào nhận được chào hàng

 Chào hàng hợp pháp: Chủ thể, nội dung,

hình thức, đối tượng


e. Thu hồi, hủy bỏ chào hàng
 Chào hàng sẽ mất hiệu lực khi người được

chào hàng nhận được thông báo về việc hủy


chào hàng trước hoặc cùng thời điểm nhận
được chào hàng.
 Chào hàng cố định không thể hủy bỏ

 Ấn định thời gian để trả lời phụ thuộc bên

nhận chào hàng


 Ấn định không thể hủy ngang

 Bên được chào hành động trên cơ sở tin

tưởng chào hàng là không thể hủy ngang.


1.3. Đặt hàng
CH cố định xuất phát từ phía người mua
1.4. Hoàn giá
Hoàn giá là sự mặc cả về giá cả và các điều
kiện giao dịch. Hoàn giá bao gồm nhiều sự
trả giá.
1.5. Chấp nhận chào hàng
a. Khái niệm
 Là sự đồng ý các nội dung của chào hàng mà phía bên kia

đưa ra, thể hiện ý chí đồng tình của phía bên kia để ký kết
hợp đồng.
 Phân loại

 Chấp nhận vô điều kiện

 Chấp nhận có bảo lưu

• Thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng

• Không thay đổi nội dung chủ yếu của chào hàng

b. Tính hiệu lực của chấp nhận chào hàng


 Người nhận giá cuối cùng chấp nhận

 Chấp nhận không có sự phụ thuộc vào một vài bước tiếp

theo mà các bên thực hiện


 Chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào hàng
 Chấp nhận phải được truyền đạt đến người phát

ra đề nghị
 Chấp nhận chào hàng có hiệu lực thì Hợp đồng

được ký kết.
c. Hình thức: Lời nói, hành vi hoặc văn bản.
d. Chấp nhận chào hàng vô hiệu
Thông báo hủy chào hàng đến bên được chào trước
hoặc cùng lúc chấp nhận chào hàng có hiệu lực.
1.6. Xác nhận mua bán hàng
2. Phương thức giao dịch qua trung gian
2.1. Khái niệm
Là phương thức thiết lập mối quan hệ giữa người
bán và người mua thông qua người thứ ba là
Trung gian thương mại.
Luật TM 2005, Đ3:
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt
động của thương nhân để thực hiện các giao dịch
thương mại cho một hoặc một số thương nhân
được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho
thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua
bán hàng hóa và đại lý thương mại.
2.2. Đặc điểm
 TGTM là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, người bán và người
mua
 Trung gian thương mại hành động theo sự uỷ thác

 Tính chất phụ thuộc

 Lợi nhuận chia sẻ

 Ưu điểm
 Đẩy mạnh hoạt động buôn bán và tránh rủi ro tại những thị trường
mới
 Tiết kiệm được chi phí đầu tư trực tiếp

 Đẩy mạnh hoạt động bán hàng thông qua các dịch vụ của người
trung gian.
 Tiết kiệm chi phí vận tải.

 Khuyết điểm
 Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường

 Lợi nhuận bị chia sẻ.

 Rủi ro lớn nếu lựa chọn nhầm người trung gian.

 Đôi khi bị trung gian đòi hỏi, yêu sách.


 Điều kiện sử dụng giao dịch
 Thâm nhập vào thị trường mới.

 Khi giới thiệu và kinh doanh mặt hàng mới.

 Tập quán thị trường đòi hỏi phải qua trung gian.

 Mặt hàng cần sự chăm sóc đặc biệt : hàng tươi sống,..

2.3. Các loại hình trung gian thương mại


2.3.1. Môi giới
Khái niệm: Đ50 Luật TMVN 2005
Môi giới là thương nhân làm trung gian cho các thương
nhân khác trong việc đàm phán, giao kết Hợp đồng và
được hưởng thù lao theo Hợp đồng.
 Môi giới: Là một thương nhân làm trung gian cho các bên
mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong việc đàm phán,
giao kết Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và được hưởng
thù lao theo Hợp đồng.
Đặc điểm:
 Mối quan hệ giữa người môi giới và người ủy thác dựa
trên sự ủy thác từng lần.
 Người môi giới không đại diện cho quyền lợi của bên nào
 Môi giới không đứng tên trên Hợp đồng
 Môi giới không tham gia thực hiện Hợp đồng

2.3.2. Đại lý
 Khái niệm:

Luật Thương mại 2005 : Đại lý thương mại là hoạt động


thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận
việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa cho
bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho
khách hàng để hưởng thù lao.
- Đại lý là thương nhân tiến hành một hay nhiều hành vi
theo sự ủy thác của người ủy thác. Quan hệ giữa người ủy
thác và đại lý là quan hệ Hợp đồng đại lý.
 Đặc điểm:
 Đại lý đứng tên trong Hợp đồng
 Mối quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là mối quan hệ dài
hạn.
Bên uỷ thác là người chủ sở hữu về hàng hoá hay tiền tệ đã
được giao cho người đại lý.
 Đ170 Luật TM 2005: Quyền sở hữu trong đại lý thương mại
Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá hoặc tiền giao
cho bên đại lý.
 Phân loại
 Căn cứ vào mối quan hệ giữa người ủy thác và đạ lý
+ Đại lý thụ ủy
+ Đại lý hoa hồng
+ Đại lý gửi bán
+ Đại lý kinh tiêu
§¹i lý Danh Chi phÝ TiÒn thï lao
-§¹i lý thô uû nghÜa -ng­êi uû - mét kho¶n
(mandatory) -ng­êi uû th¸c tiÒn
th¸c -% kim ng¹ch

- §¹i lý hoa
hång chÝnh
- -ng­êi uû % giá mua,
-
(commision m×nh th¸c giá bán hàng
hoá dich vụ
- §¹i lý kinh
tiªu -chªnh lÖch
(merchant - chÝnh gi÷a gi¸ b¸n vµ
agent) - chÝnh
m×nh gi¸ mua
m×nh
 Căn cứ vào phạm vi quyền hạn của đại lý
+ Đại lý toàn quyền
+ Tổng đại lý
+ Đại lý thường
+ Đại lý đặc biệt
+ Đại lý độc quyền
 Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của đại lý
+ Đại lý xuất khẩu
+ Đại lý nhập khẩu
+ Đại lý giao nhận
+ Đại lý làm thủ tục hải quan,…
 Hợp đồng đại lý
 Hình thức: Văn bản
Đ.168 Luật TM 2005: Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc
bằng hính thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
 Nội dung
1) Phần mở đầu
2) Ngày hiệu lực và hết hạn HĐ
3) Sản phẩm
4) Khu vực lãnh thổ
5) Quyền và nghĩa vụ bên đại lý
6) Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
7) Giá cả
8) Thù lao và chi phí
9) Thanh lý hợp đồng và các quy định về chấm dứt HĐ
10) Chữ ký các bên.
II. MUA BÁN ĐỐI LƯU
1. Khái niệm:
Mua bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi
hàng hóa trong đó xuất khẩu gắn liền với nhập
khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng
hàng giao đi có trị giá bằng lượng hàng nhận về.
2. Đặc điểm
 Xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu

 Quan tâm tới giá trị sử dụng của hàng hóa trao đổi

 Đồng tiền làm chức năng tính toán

 Đảm bảo sự cân bằng – Các yêu cầu cân bằng


3. Các loại hình mua bán đối lưu
1) Hàng đổi hàng: Cổ điển/ Hiện đại
2) Nghiệp vụ bù trừ
Khái niệm:
Phân loại:
 Căn cứ vào thời hạn giao hàng đối lưu
+ Bù trừ trước
+ Bù trừ song hành
 Căn cứ vào sự cân bằng giữa trị giá hàng giao và
trị giá hàng đối lưu
+ Bù trừ một phần
+ Bù trừ toàn phần
+ Bù trừ có tài khỏan bảo chứng
3) Nghiệp vụ thanh toán hình bình hành
 Bình hành tư nhân
 Bình hành công cộng
4) Nghiệp vụ mua đối lưu
XuÊt khÈu hµng ho¸ X
A B
Cam kÕt A nhËp hµng ho¸ Y trong t­¬ng lai

5) Giao dịch bồi hoàn


Là giao dịch mà người ta đổi hàng hóa và /hoặc dịch vụ lấy những dịch vụ và
ưu huệ
6) Nghiệp vụ mua lại sản phẩm
Bên cung cấp thiết bị tòan bộ, và/hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật (know-
how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm do thiết
bị hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật đó chế tạo ra.
??? So sành mua lại và mua đối lưu?
7) Nghiệp vụ chuyển nợ
Bên nhận hàng không thanh toán mà chuyển khỏan nợ về tiền hàng cho một
bên thứ ba để bên thứ ba này trả tiền
 4. Hợp đồng đối lưu
a. Hình thức
 Một hợp đồng với hai danh mục hàng hóa
 Hai hợp đồng, mỗi hợp đồng có một danh mục
 Văn bản quy định những nguyên tắc chung của việc trao đổi
( trên cơ sở đó ký kết các hợp đồng mua bán cụ thể): Văn bản
nguyên tắc ( MOU, frame contract, frame aggrement)
b. Nội dung: Danh mục hàng hóa ( giao và nhận), số lượng và
trị giá, giá cả và cách xác định, điều kiện giao hàng,...
c. Các biện pháp bảo đảm thực hiện
 Phạt
 Bên thứ ba khống chế
 Thư tín dụng đối ứng
III. GIAO DỊCH TÁI XUẤT
1. Khái niệm:
Giao dịch tái xuất khẩu là việc bán lại hàng hóa đã nhập
khẩu trước đây nhằm mục đích kiếm lời.
2. Đặc điểm
 Hàng hóa chưa qua bất kỳ một khâu gia c ông, chế biến

nào.
 Mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban

đầu.
 Giao dịch luôn có sự tham gia của 3 bên – Giao d ịch tam

giác
 Hàng hóa có cung cầu lớn và biến động thường xuyên
 Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan.
3. Các loại hình tái xuất
3.1. Tái xuất đúng thực nghĩa (tạm nhập tái xuất)
Khái niệm: Đ29 LTM VN 2005

Hàng
Nước xuất khẩu
Tiền

Tạm nhập

Nước tái xuất


Làm thủ tục NK và XK
Tái xuất Nước nhập khẩu
Điều kiện kinh doanh TNTX
 NĐ 12/ NĐ-CP: Thương nhân được quyền kinh doanh tạm nhập tái
xuất hàng hóa theo các quy định sau đây:
1. Việc tạm nhập tái xuất hàng hoá thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm
ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu và hàng hoá thuộc Phụ lục số 02, số 03 kèm theo
Nghị định này (nếu có quy định cấp phép) thương nhân phải có giấy
phép của Bộ Thương mại.
2. Đối với các loại hàng hoá khác không thuộc điểm a khoản 1 Điều này,
thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa
khẩu.
 Thông tư số 04/2006/TT-BTM:
1. Thương nhân có nhu cầu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển
khẩu các loại hàng phải có giấy phép của Bộ Thương mại gửi văn bản
đề nghị về Bộ Thương mại theo mẫu (Phụ lục số 04), báo cáo tình hình
thực hiện tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu theo mẫu
(Phụ lục số 05) kèm theo Thông tư này.
2. Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu được làm thủ
tục hải quan tại các cửa khẩu nơi có cơ quan Hải quan theo quy định
hiện hành.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM
ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Kính gửi : Bộ Thương mại

Tên doanh nghiệp : ………………………………………………………………...


Số Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh : ..............................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế : ...............................................................
Địa chỉ liên hệ : ………………………………………………………………….....
Điện thoại : ……………….Fax :……………… E-mail :………………………....
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại, thương nhân xin kinh doanh tạm nhập tái xuất/
tạm xuất tái nhập/ chuyển khẩu:
Mặt hàng :……………………………………………………………......................
Số lượng : ………………………………………………………………………......
Trị giá : …………………………………………………………………………….
Công ty nước ngoài bán hàng: …………………………………………………….
- Hợp đồng mua hàng số: ………… ngày ………Cửa khẩu nhập hàng : ...........
Công ty nước ngoài mua hàng : ……………………………………………………
- Hợp đồng bán hàng số: ……..…... ngày …....…Cửa khẩu xuất hàng : ............
Cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập tái xuất (tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu) tại Thông tư số
04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại.

Người đứng đầu thương nhân


(ký tên và đóng dấu)

Hồ sơ kèm theo là các bản sao hợp lệ (bản sao của thương nhân) gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
3. Hợp đồng mua hàng và Hợp đồng bán hàng.
Phụ lục số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM
ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Kính gửi: Bộ Thương mại

Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại,


thương nhân xin báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh tạm nhập tái xuất/
tạm xuất tái nhập/ chuyển khẩu mặt hàng... trong quý.../200... của thương
nhân như sau:
Tên hàng Giấy phép của BCT Thực hiện TN Thực hiện TX

.............. ................................ ........................ .......................


Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai thương nhân
hoàn toàn chịu trách nhiệm được pháp luật.

Người đứng đầu thương nhân


(ký tên và đóng dấu)
 NĐ 12/2006/NĐ-CP
- Hàng tạm nhập tái xuất phải làm thủ tục hải
quan khi nhập khẩu vào Việt Nam và chịu sự
giám sát của hải quan cho tới khi thực xuất
khẩu ra khỏi Việt Nam.
- Thời gian tạm nhập cho tới khi tái xuất
không quá 120 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ
tục hải quan tạm nhập. Có thể xin phép Cục
hải quan cấp tỉnh/thành phố kéo dài thời gian
tạm nhập tối đa 2 lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
Ưu nhược điểm??
3.2. Chuyển khẩu Hàng

Tiền
Khái niệm: Đ30 LTM VN 2005
Nước xuất khẩu
(2) (1)

Nước tái xuất


Không làm thủ tục NK và XK

Cửa khẩu trung chuyển Nước nhập khẩu


(2)
Kho ngoại quan hoặc
Khu vực trung chuyển hàng
(1): Chuyển khẩu công khai: Hàng hoá được vận chuyển thẳng
từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu
nước tái xuất
- Giữ nguyên B/L, chỉ thay hoá đơn thương mại
- Người chuyển khẩu ít chịu rủi ro chí phí
- Dễ lộ nguồn hàng
(2): Chuyển khẩu bí mật: Hàng hoá được vận chuyển từ nước
xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu nước tái
xuất, có hoặc không đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung
chuyển hàng hoá tại các cảng nước tái xuất, không làm thủ
tục nhập khẩu vào và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi
nước tái xuất.
- Người chuyển khẩu và người nhập khẩu chịu nhiều rủi ro
hơn
- Khó bị lộ nguồn hàng
Khái niệm Kho ngoại quan: Đ4 Luật Hải Quan 2005
Điều kiện kinh doanh chuyển khẩu: Đ15 NĐ12-CP
4. Thực hiện giao dịch tái xuất
 Ký kết Hợp đồng: 2 hợp đồng riêng biệt nhưng

có quan hệ mật thiết


 Quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ

+ Đặt cọc
+ Phạt
+ Thư tín dụng giáp lưng ( back to back L/C)
Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu
L/C L/C
Giáp Gốc
lưng
Bên tái xuất
IV. GIA CÔNG QUỐC TẾ
1. Khái niệm
Đ178 - Luật Thương mại 2005 :
- Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo
đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên
liệu, vật liệu của bên giao gia công để thực hiện một hoặc
nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên
giao gia công để hưởng thù lao.
- Gia công quốc tế
+ Bên giao gia công và bên nhận gia công: Có trụ sở thương
mại ở hai nước khác nhau hoặc hai khu vực hải quan riêng
theo quy định của pháp luật.
+Nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm di chuyển qua
biên giới.
- Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại
trong đó một bên (gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên
liệu, bán thành phẩm của một bên khác ( gọi là bên đặt gia
công) để chế biến thành ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt
gia công và nhận thù lao ( gọi là phí gia công).
2. Đặc điểm
 Tiền thù lao gia công tương đương với

lượng lao động hao phí để làm ra thành


phẩm.
 Quyền sở hữu về nguyên vật liệu, bán thành

phẩm giao để gia công thường vẫn thuộc về


bên giao gia công
 Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan
3. Các loại hình gia công quốc tế
3.1. Căn cứ vào quyền sở hữu nguyên liệu
a. Giao nguyên liệu, nhận thành phẩm
Bên đặt gia công giao nguyên liệu, bán thành
phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian
sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi thành phẩm và trả
phí gia công. Trong thời gian chế tạo, gia
công quyền sở hữu về nguyên vật liệu vẫn
thuộc về bên đặt gia công.
1 Nhận
Đặt
gia gia
công 2
công
b. Mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm
B1. Bên đặt gia công bán nguyên vật liệu cho bên nhận
gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại
thành phẩm, và các bên có tiến hành việc thanh tóan
thì coi như là hai hợp đồng mua bán riêng biệt và coi
như có sự chuyển quyền sở hữu nguyên vật liệu từ
bên đặt gia công sang bên nhận gia công .
- Nếu không có quy định gì thì bên nhận gia công vẫn
có quyền khống chế thành phẩm. Vì vậy các bên cần
lưu ý trong hợp đồng để ràng buộc trách nhiệm và
nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, kiểm sóat và
sử dụng hàng hóa.
Đặt 1 Nhận
2
gia 4 gia
công 3 công
B2. Bên đặt gia công chào hàng mẫu mã sản phẩm
và hỗ trợ tài liệu kỹ thuật. Bên nhận gia công trên cơ
sở đó tự tìm nguồn nguyên vật liệu đầu vào (có thể
nhập khẩu từ bên giao gia công hoặc không). Bên
nhận gia công khi hòan thành sẽ giao thành phẩm
cho bên đặt gia công.
 Đối với hình thức này trong Hợp đồng thường quy
định trách nhiệm tiêu thụ thành phẩm thuộc về bên
đặt gia công.
1
Đặt Nhận Bán
3 2 nguyên
gia gia
công 4 công vật liệu
c. Hình thức kết hợp
3.2. Căn cứ vào giá cả gia công
a. Hợp đồng thực chi, thực thanh ( Cost Plus
Contract)
b. Hợp đồng khoán: Xác định một giá định mức
(target price) cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí
định mức và thù lao định mức.
Quy định giá gia công.
 CMT ( Cutting, Making , Trimming)
 CMP ( Cutting, making , packing)
 CMQ ( cutting, making , quota)
 CMTQ, CMPQ
3.3. Căn cứ vào số bên tham gia
 a. Gia công hai bên (gia công giản đơn)

 b. Gia công nhiều bên ( gia công chuyển tiếp): bên nhận
gia công là một số doanh nghiệp mà sản phẩm gia công
của đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn vị sau ,
còn bên đặt gia công vẫn chỉ là một.
1
Đặt Nhận
gia 3 2 gia
công công
Nhận gia công
chuyển tiếp

NĐ12/2006/NĐ-CP. Đ.34. Gia công chuyển tiếp


Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp
Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công đoạn
trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên
đặt gia công cho hợp đồng gia công công đoạn tiếp theo.
4. Hợp đồng gia công
4.1. Khái niệm
Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các
bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện
công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu
của bên đặt gia công, còn bên đặt gia công
nhận sản phẩm và trả tiền công.
4.2. Hình thức: Đ179 LTM VN 2005: Văn bản
4.3. Nội dung
1) Tên và địa chỉ các bên
2) Sản phẩm gia công
3) Giá gia công
4) Thời hạn và phương thức thanh toán
 Tiền mặt
 Chuyển tiền
 Nhờ thu
+ Nhận nguyên vật liệu: D/A
+ Giao thành phẩm: D/P
 Thư tín dụng
+ Nhận NVL, giao thành phẩm: Bên nhận gia
công mở L/C trả chậm, bên đặt gia công mở L/C
trả ngay (L/C dự phòng)
+ Mua NVL, bán thành phẩm: Bên nhận gia
công mở L/C trả ngay và bên đặt gia công mở
L/C trả ngay.
 L/C dự phòng – Standby L/C
NH bên đặt gia NH bên nhận gia công
công
(2)

(5) (3) (1) (7)


(4)

Bên đặt gia công Bên nhận gia công

(8)
(1) (2) (3): Bên nhận gia công mở L/C trả chậm, để trả tiền nguyên vật liệu
(L/C con nít-Baby L/C).
(4): Bên đặt gia công giao nguyên vật liệu chính
(5) (6) (7): Bên đặt gia công mở L/C trả ngay, đủ để trả tiền cho thành phẩm
( L/C chủ – Master L/C)
(8) : Bên nhận gia công giao thành phẩm, thanh toán tiền và trừ đi trị giá L/C con nít.
5) Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ
liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công;
định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư;
định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên
liệu trong gia công
6) Danh mục và trị giá máy móc thiết bị cho thuê,
cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công
7) Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc
xử lý máy móc, thiết bị thuê mượn, nguyên liệu,
phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc HĐGC
8) Địa điểm và thời gian giao hàng
9) Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ
10) Thời hạn hiệu lực HĐ
5. Biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh

- Phạt

- L/C dự phòng

6. Ưu/ Nhược điểm????????? Bài tập


V. CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT
1. ĐẤU GIÁ
1.1. Khái niệm: Đ185 LTM VN 2005
Đấu giá là hoạt động thương mại, theo đó người bán
hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện
việc bán hàng hóa công khai để chọn người mua trả giá
cao nhất.
1.2.Đặc điểm:
 Tổ chức công khai ở một nơi nhất định, tại thời điểm
xác định
 Người mua được xem hàng trước và tự do cạnh tranh
 Thị trường thuộc về người bán
 Hàng hóa: Khó tiêu chuẩn hóa và/hoặc hàng hóa quý
hiếm, độc đáo có giá trị lớn. Người tổ chức đấu giá có thể
là người bán hàng hóa, hoặc là người kinh doanh dịch vụ
đấu giá hàng hóa.
1.3. Phân loại
 Đấu giá thương nghiệp

 Đấu giá phi thương nghiệp

1.4. Phương thức tiến hành


a. Có tiếng nói
 Trả giá lên (kiểu Đức)

 Đặt giá xuống (kiểu Hà Lan)

b. Không có tiếng nói


1.5. Cách thức tiến hành đấu giá
Bước 1: Chuẩn bị đấu giá
- Ký HĐ tổ chức
- Chuẩn bị hàng hoá
- Xây dựng thể lệ đấu giá
- Thông báo, niêm yết thông tin
Bước 2: Trưng bày hàng hóa
Bước 3: Tiến hành đấu giá
Bước 4: Lập văn bản bán đấu giá và giao hàng hóa
2.ĐẤU THẦU
2.1. Khái niệm: Đ214 Luật TM 2005
Đấu thầu hàng hóa, dịch vụ là hoạt động thương
mại, theo đó một bên mua hàng hóa, dịch vụ
thông qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm
lựa chọn trong số các thương nhân tham gia đấu
thầu (gọi là bên dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được
lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là
bên trúng thầu).
2.2. Đặc điểm
 Hàng hóa: Trị giá cao, khối lượng lớn và đa dạng,
hữu hình và vô hình
 Phương thức giao dịch đặc biệt
 Bị ràng buộc bởi các điều kiện vay và sử dụng vốn
2.3.Các hình thức đấu thầu
 Căn cứ vào số lượng nhà thầu tham gia

 Đấu thầu rộng rãi: Đ18 Luật Đấu thầu 2005

- Không sơ tuyển
- Có sơ tuyển
 Đấu thầu hạn chế

- Trường hợp áp dụng: Đ19 Luật Đấu thầu 2005


+ Yêu cầu bên cho vay
+ Kỹ thuật cao, nghiên cứu thử nghiệm
+ Tối thiểu phải mời 5 nhà thầu
 Chỉ định thầu

- Trường hợp áp dụng: Đ20 Luật Đấu thầu 2005


+ Sự cố nghiêm trọng cần khắc phục ngay
+ Yêu cầu bên cho vay
+ Bí mật quốc gia
+ Đảm bảo sự tương thích
 Căn cứ vào phương thức đấu thầu
- Đấu thầu 1 giai đoạn
 Đấu thầu 01 túi hồ sơ

 Đấu thầu 02 túi hồ sơ

- Đấu thầu 2 giai đoạn: Đ26 Luật Đấu thầu


2005
 Căn cứ vào đối tượng
 Đấu thầu cung ứng dịch vụ
 Đấu thầu mua sắm hàng hóa
Điều 26. Phương thức đấu thầu
1. Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu
rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu
EPC. Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài
chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần.
2. Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và
đấu thầu hạn chế trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Nhà thầu nộp đề xuất
về kỹ thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Việc mở thầu được tiến hành hai lần; trong đó, đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở
trước để đánh giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có đề xuất kỹ
thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu được mở sau để đánh giá tổng hợp.
Trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính của nhà
thầu đạt số điểm kỹ thuật cao nhất sẽ được mở để xem xét, thương thảo.
3. Phương thức đấu thầu hai giai đoạn được áp dụng đối với hình thức đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu
EPC có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, đa dạng và được thực hiện theo
trình tự sau đây:
a) Trong giai đoạn một, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn một, các nhà thầu nộp đề
xuất về kỹ thuật, phương án tài chính nhưng chưa có giá dự thầu; trên cơ sở
trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu
giai đoạn hai;
b) Trong giai đoạn hai, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia
giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn hai bao gồm: đề xuất về
kỹ thuật; đề xuất về tài chính, trong đó có giá dự thầu; biện pháp bảo đảm dự
thầu.
 Căn cứ vào hình thức Hợp đồng
 Hình thức trọn gói
 Hình thức theo đơn giá
 Hình thức theo tỷ lệ phần trăm
 Hình thức theo thời gian
2.4. Cách thức tiến hành
1) Chuẩn bị đấu thầu
2) Sơ tuyển
3) Chỉ dẫn, giải đáp thắc mắc cho nhà thầu
4) Thu nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
5) Mở thầu
6) So sánh và đánh giá hồ sơ dự thầu
7) Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu
8) Thông báo kết quả và ký kết Hợp đồng
9) Bên trúng thầu đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp bảo
lãnh thực hiện HĐ.
Quy trình nghiệp vụ đấu thầu
Bên dự thầu Bên mời thầu Cơ quan quản lý
Kế hoạch đấu thầu Duyệt
Tiếp nhận Thông báo mời thầu

Làm đơn xin dự thầu Sơ tuyển lên danh sách Duyệt


ngắn
Mua HSDT Bán HSDT Duyệt
Giải đáp thắc mắc
Nộp HSDT+đặt cọc Tiếp nhận

Tham dự Mở thầu
Đánh giá Phê duyệt
Kí HĐ Kí HĐ Phê duyệt
VI. SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(158/2006/NĐ-CP)
1. Khái niệm
Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt
tại đó thông qua những người môi giới do Sở
giao dịch chỉ định, người ta mua bán các loại
hàng hóa có khối lượng lớn,có tính chất đồng
loại,có phẩm chất có thể thay thế được cho
nhau.
2. Đặc điểm:
 Giao dịch diễn ra tại địa điểm, thời gian cố định

 Hàng hóa: Tính chất đồng loại, tiêu chuẩn hóa


cao, khối lượng mua bán lớn, dễ dàng thay thế
cho nhau.
 Việc mua bán thông qua môi giới mua bán Sở giao
dịch chỉ định.
 Việc mua bán tuân theo những quy định, tiêu chuẩn

của Sở giao dịch.


 Sở giao dịch hàng hóa tập trung cung và cầu về một

mặt hàng giao dịch trong một khu vực, ở một thời
điểm nhất định, thể hiện được sự biến động của giá
cả.
 Chủ yếu là giao dịch khống

3. Các loại hình giao dịch tại SGDHH


3.1. Giao dịch giao ngay ( Spot Transaction):
Hàng hóa được giao ngay và trả tiền vào lúc ký kết
hợp đồng.
3.2. Giao dịch kỳ hạn ( Forward Transaction)
Giao dịch mà giá cả được ấn định vào lúc ký kết HĐ
nhưng việc thực hiện HĐ (giao hàng và thanh tóan)
được tiến hành sau một kỳ hạn nhất định, nhằm mục
đích thu lợi nhuận do chênh lệch giá giữa lúc ký kết
HĐ và lúc thực hiện HĐ.
- Giao dịch theo hình thức này chủ yếu là giao dịch
khống do những người đầu cơ thực hiện. Có hai loại
đầu cơ: Đầu cơ giá lên (bull) và đầu cơ giá xuống
(bear).
- Các bên có thể linh hoạt thực hiện nghiệp vụ hõan
mua hoặc hoãn bán bằng các khỏan đền bù hõan mua
(do bên mua trả cho bên bán) và khỏan đền bù hõan
bán (do bên bán trả cho bên mua), để hõan ngày
thanh tóan đến kỳ hạn sau.
 Ví dụ Giao dịch kỳ hạn
(1): Ngày 1/10, ký HĐ kỳ hạn 1 tháng bán 10MT
hàng hoá X với giá 500$/MT
(2): Ngày 30/10, giá hàng hoá X trên thị trường
giảm xuống còn 400$/MT: Người bán (Bear)
lãi 1000$, người mua (Bull) lỗ 1000$. Người
bán nhận 1000$ do người mua nộp tại phong
thanh toán bù trừ
1
Người bán - Bear Người mua - Bull
2 2

Phòng thanh toán


bù trừ
3.3. Nghiệp vụ tự bảo hiểm ( Hedging)
Là nghiệp vụ mua bán mà bên cạnh việc mua bán thực tế người ta
tiến hành các nghiệp vụ mua bán khống tại SGD nhằm tránh được
những rủi ro do biến động về giá cả.
Ví dụ:
1 Người 2 Người
bán mua
3 3

Phòng thanh toán


bù trừ
(1). Bên bán mua một lô hàng X trên thị trường giá 300USD/MT để
bán lại 1 tháng sau đó
(2).Bên bán dự kiến giá hàng X sẽ giảm sau 1 tháng nên vào sở giao
dịch bán khống lô hàng đó giá 300USD/MT
(3). Sau 1 tháng nếu giá hàng X giảm xuống 200USD/MT thì người
bán sẽ lỗ 100USD/MT trong giao dịch trên thị trường thực nhưng
lãi 100USD/MT trong giao dịch khống tại SGD và ngược lại
3.4. Hợp đồng quyền chọn (Option Contract)
Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn
bán là thỏa thuận, theo đó bên mua quyền có
quyền được mua hoặc bán một hàng hóa xác
định với mức giá định trước (gọi là giá giao kết)
và phải trả một khoản tiền nhất định để mua
quyền này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua
quyền có quyền chọn thực hiện hoặc không thực
hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó.
4. Cách thức tiến hành giao dịch tại SGDHH

You might also like