You are on page 1of 28

LESSON 6:SHOPPING.

THE PART OF SPEECH (6)


01
SPEAKING: 021: TỪ LOẠI
CHỦ ĐIỂM
SHOPPING (6)

SỬA BTVN03
TUẦN TRƯỚC 04
VÀ HỎI BÀI CŨ, KIỂM Homework
TRA VỞ
01
Speaking:
SHOPPING
01. Speaking: Shopping
1. How much money do you usually spend on shopping every
time ?
2. What are your favorite kind of good when you go shopping?
3. Who do you go with when you go shopping?
4. How often do you go shopping (online & offline)?
5. Girls like shoes and boys like computers – What do you
think about it?
02
The part of speech:
ADVERBS (1)
I. DEFINITION AND TYPES
I.Định nghĩa:Là loại từ dùng để cung cấp thêm thông tin về nơi chốn, thời
gian, hoàn cảnh, cách thức, nguyên nhân, mức độ, … etc, cho một động từ,
một tính từ, một cụm từ hoặc một trạng từ khác.
II. Phân loại: Có thể được phân loại theo ý nghĩa của chúng trong câu
- Trạng từ chỉ cách thức.
- Trạng từ chỉ thời gian.
- Trạng từ chỉ nơi chốn.
- Trạng từ chỉ tần suất.
- Trạng từ chỉ mức độ.
- Trạng từ nghi vấn.
- Trạng từ quan hệ
1. Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of manner)
- Dùng để cho biết sự việc xảy ra/được thực hiện như thế nào
- Có thể dùng để trả lời cho câu hỏi với HOW.
- Thường đứng ở vị trí cuối câu.
- Trạng từ có đuôi -ly đôi khi có thể ở giữa câu, nếu nó không phải là thông tin trọng
tâm
Ex: He tore up the letter angrily.
He angrily tore up the letter.
- Formation: ADJECTIVES + -LY
Lưu ý: 1 số từ tận cùng bằng –ly nhưng lại là tính từ, không thể thành lập trạng từ với
những tính từ này.
Ex: Friendly, lonely, lovely, cowardly, silly, ugly, likely,…
+ Một số trạng từ có cùng hình thức với danh từ: hard, late, wrong, fast, dêp, high,
early, right, near.
Một số từ có thể có 2 trạng từ, một trạng từ có cùng hình thức với tính từ và
một trạng từ có tận cùng bằng –ly có nghĩa khác nhau.
(Yêu cầu với mỗi từ đặt 1 ví dụ)

Hard: chăm chỉ Hardly: rất ít, hầu như không

Late: trễ Lately: gần đây

High: cao Highly: Rất, lắm, hết sức

Near: gần Nearly: gần như, suýt

Deep: sâu Deeply: rất, rất nhiều


2. Trạng từ chỉ thời gian
Cách dùng ?
- Cho biết sự việc xảy ra lúc nào, dùng để trả lời cho câu hỏi với when.
- Đứng ở vị trí cuối câu
- Đôi khi ở vị trí đầu câu để nhấn mạnh/chỉ sự trái ngược
Ex: Can you do it now ?
Today I’m going to London. (Nhấn mạnh thời gian).
We’re really busy this week. Last week we had nothing to do. (trái ngược)
- Một số trạng từ chỉ thời gian như: finally, soon, already, last, now, still, just
cũng có thể đứng ở vị trí giữa câu (still, just chỉ có thể ở giữa câu)
Ex: We’ll soon be home.
We’ll be home soon.
3. Trạng từ chỉ nơi chốn
- Cho biết sự việc xảy ra nơi nào, dùng để trả lời cho câu hỏi với where.
Ex: upstairs, around, somewhere, here,…
- Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng ở vị trí cuối câu.
Ex: The children are playing upstairs.
- Trạng từ chỉ nơi chốn đôi khi cũng có thể đứng ở vị trí đầu câu, nhất là trong văn chương và khi trạng từ
không phải là trọng tâm của câu.
Ex: At the end of the garden there was a very tall tree.
Lưu ý:
- Trạng từ chỉ phương hướng đứng trước trạng từ chỉ vị trí
- Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng truớc trạng từ chỉ thời gian.
- Here và there có thể bắt đầu 1 mệnh đề: Here/There + V + S
4. Trạng từ chỉ tần suất
- Trạng từ chỉ tần suất cho biết sự việc xảy ra thường xuyên như thế nào, trả lời cho
câu hỏi how often.
- Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở vị trí giữa câu. Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất
thường đứng trước trợ động từ khi trợ động từ được nhấn mạnh và khi trợ động từ
đứng 1 mình trong câu trả lời ngắn.
Ex: I never can understand him.
Have you ever met her again ? – Yes, I sometimes have.
- Một số trạng từ chỉ tần suất như usually, normally, often, frequently, sometimes và
occasionally có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu để nhấn mạnh/chỉ sự tương phản.
Ex: Usually, I get up early.
- Các cụm trạng từ chỉ tần suất như every day, every hour, once a week, three times a
month,… thường đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu
5. Trạng từ chỉ mức độ
- Trạng từ chỉ mức độ cho biết mức độ (ít, nhiều,…) của 1 tính chất hoặc 1 đặc tính
- Trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa .
Ex: I’m very pleased with your success.
Nhưng enough đứng sau tính từ hoặc trạng từ
Ex: The box isn’t big enough
You should write clearly enough.
- Một số trạng từ chỉ mức độ có thể bổ nghĩa cho động từ như almost, barely, hardly,
just, nearly, quite, rather, really, scarely thường đứng ở vị trí giữa câu (trước động
từ chính, sau động từ be và trợ đồng từ)
Ex: I really enjoyed it
6. Trạng từ nghi vấn
- Trạng từ nghi vấn là các trạng từ dùng để đặt câu hỏi
• Where (ở đâu): để hỏi nơi chốn
Ex: Where do you live ? – In London.
• When (khi nào): được dùng để hỏi thời gian
Ex: When have we got a history lesson ? – On Monday.
• Why (tại sao): được dùng để hỏi lí do
Ex: Why were you late ? – Because my car broke down.
+ Why not: được dùng để đưa ra 1 đề nghị hoặc đồng ý với 1 đề nghị
Ex: Why not give her some flowers ?
+ Why don’t you/we… ? Cũng có thể được dùng để đưa ra lời đề nghị/gợi ý.
Ex: Why don’t you give her some flowers.
• How (như thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi cách thức (hỏi về sức khoẻ, tâm trạng)
+ How + be + (a thing) được dùng để miêu tả điều gì đó.
+ How + adjectives/adverb: How much, how many, how long, how old, how often,… dùng để
hỏi kích thước, số lượng, mức độ, khoảng cách,…
- Trạng từ nghi vấn luôn đứng đầu câu.
7. Trạng từ quan hệ
 Trạng từ quan hệ when, where, why có thể được dùng để giới
thiệu các mệnh đề quan hệ sau các danh từ chỉ thời gian, nơi
chốn và lí do.
Ex:
I’ll never forget the way when I first met you.
I know a shop where you can find sandals.
Do you know the reason why he left her ?
03
SỬA BTVN – DÒ BÀI – KIỂM
TRA VỞ
04
HOMEWORK – BTVN
(BÀI TẬP VỀ NHÀ CHỨ KHÔNG PHẢI BÀI TẬP VỀ
NHÌN!!)
Facebook

Thanks!
Does anyone have any questions?

Email: nguyennhathang301005@gmail.com
Zalo: 0935828001

You might also like