Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - Vat Lieu Hoc
Chuong 1 - Vat Lieu Hoc
A B
A B
A B
Hình 1.1. Liên kết cộng hoá trị trong khí Cl2
1.1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ CÁC
DẠNG LIÊN KẾT TRONG VẬT RẮN
Các dạng liên kết trong vật rắn:
Liên kết Ion:
Là loại liên kết mạnh, hình thành bởi lực hút giữa
các điện tích trái dấu (lực hút tĩnh điện Coulomb). Liên
kết này xảy ra do các nguyên tử cho bớt điện tử lớp
ngoài cùng trở thành Ion dương hoặc nhận thêm điện tử
để trở thành Ion âm.
Cũng giống liên kết cộng hoá trị, liên kết Ion
càng mạnh (bền vững) khi nguyên tử chứa càng ít điện
tử và là dạng liên kết không định hướng.
1.1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ CÁC
DẠNG LIÊN KẾT TRONG VẬT RẮN
Các dạng liên kết trong vật rắn:
Liên kết kim loại:
Đặc điểm chung của các nguyên tử nguyên tố kim loại
là có ít điện tử hoá trị ở lớp ngoài cùng, do đó chúng dễ mất
(bứt ra) điện tử tạo thành các Ion dương bị bao quanh bởi
các mây điện tử tự do. Các ion dương tạo thành một mạng
xác định, đặt trong không gian điện tử tự do chung, đó là mô
hình của liên kết kim loại.
Ion dương
Mây e- tự do
a,
b,
c,
Hình 1.3. Quá trình tạo thành liên kết Vander Waals
z
y
x
O
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Hình 1.5. Mạng lập phương thể tâm và mặt xếp sít của nguyên tử
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Thông số mạng : a
- Cách sắp xếp của nguyên tử: các nguyên tử được xếp xít
nhau theo đường chéo của khối (hình 1.5).
- Bán kính nguyên tử: r nt
a 3
r nt =
4
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Mật độ mặt của mạng tinh thể:
S nt n S .S1nt
MS .100 % .100 %
S mat S mat
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Số nguyên tử thuộc mặt:
1
nS = 4. 1 2
4
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Diện tích tiết diện mặt cắt đi qua tâm của một nguyên tử:
2
a 3
S1nt = .r nt = .
2
4
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Diện tích của mặt cần tính mật độ mặt(mặt chéo trong ô
cơ bản):
Smat = a.a 2= a2 2
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Thay vào biểu thức trên ta có:
2
a 3
2..
n S .S1nt 4 .100 % 83,4 %
MS .100 %
S mat a2 2
Ý nghĩa: đánh giá mức độ liên kết của nguyên tử trong mặt
đang xét, mật độ mặt càng lớn thì mặt càng bền vững.
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Mật độ khối của mạng tinh thể:
Vnt n V .V1nt
Mv .100 % .100 %
Vocoban Vocoban
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Số nguyên tử trong một ô cơ bản (số nguyên tử thuộc
khối nV):
1
nV = 8. 1 2 (nguyên tử)
8
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- V1nt: Thể tích của một nguyên tử
3
4 3 4 a 3 3 3
V1nt .r . .a
3 3 4 16
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Vocoban: Thể tích của một ô cơ bản
Vocoban = a3
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Thay vào biểu thức trên ta có:
3 3
2. .a
n V .V1nt
Mv .100 % 16 3 .100 % 68 %
Vocoban a
Ý nghĩa: cho biết mức độ điền đầy vật chất của kiểu mạng,
do đó cho biết sơ bộ đánh giá khối lượng riêng của vật liệu
có kiểu mạng đó.
- Những kim loại có kiểu mạng A2: Fe(), Cr, W, Mo ...
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Mạng lập phương diện tâm (A1, K12): Xét ô cơ bản
của mạng là một khối lập phương, các nguyên tử bố trí ở 8
đỉnh và tâm của 6 mặt bên. Số sắp xếp K: số các nguyên tử
gần nhất quanh một nguyên tử K = 12
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Thông số mạng: a
- Cách sắp xếp của nguyên tử: các nguyên tử được xếp xít
nhau theo đường chéo mặt bên của khối (hình 1.6).
Hình 1.6. Mạng lập phương diện tâm và mặt xếp sít của nguyên tử
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
a 2
- Bán kính nguyên tử: r nt r nt =
4
S nt n S .S1nt
MS .100 % .100 %
S mat S mat
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Trong đó: 1 1
nS: Số nguyên tử thuộc mặt nS = 3. 3. 2
6 2
S1nt: Diện tích tiết diện (mặt cắt) của nguyên tử thuộc mặt
2
a 2
S1nt = .r nt = .
2
4
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
a 2 3
Smat: Diện tích của mặt tính mật độ mặt Smat = 2
2
a 2
2. .
n S .S1nt 4
MS .100 % .100 % 90.7 %
S mat 3
a2
2
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Mật độ khối của mạng tinh thể:
Vnt n V .V1nt
Mv .100 % .100 %
Vocoban Vocoban
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Trong đó:
- Số nguyên tử trong một ô cơ bản
1 1
nV = 8. 6. 4 (nguyên tử)
8 2
V1nt: Thể tích của một nguyên tử
3
4 3 4 a 2 2
V1nt .r . .a 3
3
3 4 24
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Vocoban: Thể tích của một ô cơ bản Vocoban = a3
2
4. .a 3
n V .V1nt
Mv .100 % 24 3 .100 % 74 %
Vocoban a
- Những kim loại có kiểu mạng A1: Fe(), Ni, Mn, Au ...
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Mạng lục giác xếp chặt (A3, L12): Các nguyên tử
nằm ở các đỉnh, ở giữa hai mặt đáy hình lăng trụ lục giác và
ở tâm ba khối lăng trụ tam giác khác nhau. Số sắp xếp K: số
các nguyên tử gần nhất quanh một nguyên tử K = 12
- Thông số mạng: a, c
c
1,663 : Độ chính phương của mạng tinh thể
a
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Hình 1.7. Mạng lục giác xếp chặt và mặt xếp sít của nguyên tử
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Số nguyên tử trong một ô cơ bản
1 1
nV = 12. 2. 3 6 (nguyên tử)
6 2
- Cách sắp xếp của nguyên tử: các nguyên tử được xếp xít
nhau theo mặt đáy của khối (hình 1.7).
- Bán kính nguyên tử: r nt
a
r nt =
2
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Mật độ mặt của mạng tinh thể:
S nt n S .S1nt
MS .100 % .100 %
S mat S mat
Trong đó:
nS: Số nguyên tử thuộc mặt
1
nS = 6. 1 3
3
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
S1nt: Diện tích tiết diện (mặt cắt) của nguyên tử thuộc mặt
2
a .a
2
S1nt = .r2nt = .
2 4
Smat: Diện tích của mặt tính mật độ mặt
3 3.a 2
Smat =
2
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Thay vào biểu thức trên ta có:
a2
3..
n S .S1nt 4 .100 % 91%
MS .100 %
S mat 3 3 2
a
2
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
- Mật độ khối của mạng tinh thể:
Vnt n V .V1nt
Mv .100 % .100 %
Vocoban Vocoban
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Trong đó:
V1nt: Thể tích của một nguyên tử
3
4 3 4 a 1 3
V1nt .r . .a
3 3 2 6
1.2. CẤU TẠO TINH THỂ LÝ TƯỞNG CỦA
VẬT RẮN
Cấu tạo tinh thể lý tưởng của vật rắn:
Một số kiểu mạng tinh thể thường gặp của
kim loại :
Trong đó:
Vocoban: Thể tích của một ô cơ bản
3 3.a 2 3 3.1,663.a 3
a, b, c,
B
B D
A A
C
A
B
C
A
B
Hình 1.12. Cách sắp xếp nguyên tử trong vùng biên giới hạt theo
thuyết "vô định hình"
1.3. CẤU TẠO MẠNG TINH THỂ THỰC TẾ
CỦA KIM LOẠI NGUYÊN CHẤT
Sai lệch trong mạng tinh thể :
Sai lệch mặt:
Biên giới siêu hạt:
Nếu đi sâu nghiên cứu , trong mỗi hạt phương mạng
cũng không tuyệt đối ổn định . Hạt còn gồm nhiều bộ phận
nhỏ hơn với kích thước 10-6÷10-4cm , phương mạng giữa
chúng lệch nhau một góc rất nhỏ khoảng vài phút đến 1 0,
gọi là siêu hạt hay block . Như vậy mạng tinh thể giữa các
block cũng bị xô lệch nhưng với mức độ thấp hơn so với
biên giới hạt.
1.3. CẤU TẠO MẠNG TINH THỂ THỰC TẾ
CỦA KIM LOẠI NGUYÊN CHẤT
Sai lệch trong mạng tinh thể :
Sai lệch mặt:
Mặt ngoài của tinh thể:
Mặt ngoài của tinh thể có trạng thái sắp xếp nguyên
tử khác với những vùng phía trong. Trên bề mặt mỗi nguyên
tử chỉ được liên kết với một số nguyên tử nằm ở phía trong
số sắp xếp bé hơn trị số quy định và do đó lực liên kết
không cân bằng. Đó là nguyên nhân làm cho các nguyên tử
ở mặt ngoài sắp xếp không có trật tự, tạo nên sai lệch mặt.
1.3. CẤU TẠO MẠNG TINH THỂ THỰC TẾ
CỦA KIM LOẠI NGUYÊN CHẤT
Sai lệch trong mạng tinh thể :
Sai lệch mặt:
Mặt ngoài của tinh thể:
Do mạng tinh thể bị xô lệch nên mặt ngoài có năng
lượng tự do cao hơn. Phần năng lượng tự do được tăng thêm
trên một đơn vị diện tích bề mặt gọi là năng lượng bề mặt
hoặc sức căng bề mặt.
1.3. CẤU TẠO MẠNG TINH THỂ THỰC TẾ
CỦA KIM LOẠI NGUYÊN CHẤT
Sai lệch trong mạng tinh thể :
Sai lệch mặt:
Mặt ngoài của tinh thể:
Hình 1.13. Mô hình sắp xếp nguyên tử của mặt ngoài tinh thể
1.3. CẤU TẠO MẠNG TINH THỂ THỰC TẾ
CỦA KIM LOẠI NGUYÊN CHẤT
Sai lệch trong mạng tinh thể :
Sai lệch khối (sai lệch thể tích)
Sai lệch khối trong mạng tinh thể của vật liệu là các
dạng sai lệch có kích thước lớn theo cả ba chiều đo.
Trong các sai lệch khối chúng ta có thể chia làm hai loại cơ
bản như sau, theo ảnh hưởng của chúng đến tính chất của
vật liệu:
- Loại xuất hiện ngẫu nhiên trong qúa trình sản xuất
vật liệu (nấu luyện, đúc kim loại, hợp kim ...).
- Loại xuất hiện do sự cố ý của người sản xuất, thực
chất đó là sự tiết pha thứ hai do phân huỷ dung dịch rắn quá
bão hoà.
1.3. CẤU TẠO MẠNG TINH THỂ THỰC TẾ
CỦA KIM LOẠI NGUYÊN CHẤT
Đơn tinh thể:
Nếu khối kim loại đem dùng chỉ là một tinh thể, tức
là có mạng tinh thể mà phương của nó được giữ đồng nhất ở
mọi điểm thì được gọi là đơn tinh thể, tức chỉ gồm một tinh
thể (hình1.15a). Song trường hợp này rất hiếm gặp trong
thực tế vì hiếm gặp đơn tính thể trong tự nhiên nên phải
được chế tạo bằng phương pháp riêng.
1.3. CẤU TẠO MẠNG TINH THỂ THỰC TẾ
CỦA KIM LOẠI NGUYÊN CHẤT
Đơn tinh thể:
Hình 1.14: Sơ đồ cấu tạo đơn tinh thể (a) và đa tinh thể (b)
1.3. CẤU TẠO MẠNG TINH THỂ THỰC TẾ
CỦA KIM LOẠI NGUYÊN CHẤT
Đa tinh thể:
Kim loại có cấu tạo gồm nhiều tinh thể được gọi là đa
tinh thể và mỗi tinh thể trong đó được gọi là hạt (hình
1.15b). Kim loại thực tế thường gặp là đa tinh thể.
Một số đặc tính của đa tinh thể là:
+ Sự định hướng mạng tinh thể của mỗi hạt là ngẫu
nhiên, nên phương mạng giữa các hạt tinh thể lệch nhau một
góc nào đó.
1.3. CẤU TẠO MẠNG TINH THỂ THỰC TẾ
CỦA KIM LOẠI NGUYÊN CHẤT
Đa tinh thể:
+ Mỗi hạt là một tinh thể nên có tính dị hướng, song
do phương mạng giữa các hạt lệch nhau nên khoảng cách
trung bình thống kê giữa các nguyên tử theo tất cả các
phương đều bằng nhau làm cho tính dị hướng không còn
nữa. Nói chung đa tinh thể có tính đẳng hướng giả.
+ Ở vùng biên giới giữa các hạt, các nguyên tử chịu
quy luật định hướng của tất cả các hạt xung quanh nên có sự
sắp xếp không trật tự.
Bài tập
Vẽ cấu trúc mạng tinh thể của kim loại
Titan
Cho biết thông số mạng
Bán kính nguyên tử
Ứng dụng của kim loại Ti trong đời sống
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trình bày các kiểu mạng tinh thể thường gặp của kim
loại