You are on page 1of 25

CHƯƠNG 4

PHÂN TÍCH
LỢI ÍCH – CHI PHÍ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

12/19/2023 1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

4.1. Khái niệm và sự cần thiết của phân tích chi phí
– lợi ích dự án đầu tư công
4.2. Những vấn đề cơ bản phân tích chi phí – lợi ích
của dự án đầu tư.
4.3. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích của
một dự án đầu tư công.

12/19/2023 2
4.1. Khái niệm và sự cần thiết của phân tích chi phí
– lợi ích dự án đầu tư công
 Phân tích chi phí – lợi ích thể hiện các kỹ thuật có tính
thực hành để xác định mức đóng góp tương đối của các
dự án có tính loại trừ lẫn nhau.
 Góp phần nâng cao hiệu quả phân bổ nguồn lực với tiêu
chí những dự án mới có chi phí xã hội biên lớn hơn lợi ích
xã hội biên thì sẽ không được chấp thuận.

12/19/2023 3
4.2. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích của
một dự án đầu tư
 Ba bước phân tích:
Liệt kê tất cả các chi phí và lợi ích của dự án (yếu tố hữu
hình và vô hình);
Đánh giá giá trị lợi ích và chi phí dưới dạng tiền tệ;
Chiết khấu lợi ích ròng trong tương lai.
 Những khó khăn phải đối mặt trong quá trình phân tích:
xác định lợi ích, chi phí, và tỷ lệ chiết khấu thích hợp

12/19/2023 4
4.2. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích của
một dự án đầu tư (tt)
Xác định lợi ích:
 Lợi ích trực tiếp phát sinh từ sản lượng hoặc năng suất gắn
liền với mục đích của dự án;
 Lợi ích gián tiếp là lợi ích dồn tích cho những cá nhân mà
không liên quan đến mục đích của dự án.
Xác định chi phí: phải được xác định chính xác bao gồm
những lợi ích mất đi có tính thay thế nếu dự án được chấp
thuận (chi phí cơ hội).
Tỷ lệ chiết khấu thích hợp phải được lựa chọn để so sánh
mức sinh lợi hiện tại và tương lai từ những dự án có tính thay
thế.
12/19/2023 5
4.3. Các phương pháp phân tích chi phí – lợi ích
của dự án đầu tư công
4.3.1. Các yếu tố cơ bản trong trong phân tích chi phí –
lợi ích của dự án đầu tư công
4.3.1.1. Tỷ suất chiết khấu của khu vực công
 Tính toán chi phí, lợi ích và tỷ suất chiết khấu trong khu
vực công không giống khu vực tư.
 Tỷ suất chiết khấu xã hội: thường thấp hơn tỷ suất lợi
nhuận của thị trường
 Nguyên nhân:

12/19/2023 6
4.3.1.1. Tỷ suất chiết khấu của khu vực công (tt)
 Sự quan tâm đến các thế hệ tương lai: phúc lợi xã hội phải
tính đến cả thế hệ tương lai.
 Thuyết phụ quyền (Paternalism): do tính vị kỷ, mọi người
thiếu tầm nhìn xa để cân nhắc đầy đủ các lợi ích trong tương
lai, nên tính chiết khấu các khoản lợi ích tương lai với tỷ suất
rất cao, “sự khiếm khuyết về tầm nhìn xa” (Pigou).
 Tranh luận của thuyết phụ quyền: chính phủ ép người dân
tiêu dùng ít ở hiện tại để có được lợi ích lớn hơn trong tương
lai, họ buộc phải cảm ơn chính phủ vì giúp họ nhận thức được
tầm nhìn xa như thế.
12/19/2023 7
4.3.1.1. Tỷ suất chiết khấu của khu vực công (tt)
 Tính kém hiệu quả của thị trường: ngay cả khi tạo ra ngoại
tác tích cực, thị trường vẫn có thất bại trong việc cung cấp
không đầy đủ hàng hóa cho xã hội.
 Chính phủ sử dụng tỷ suất chiết khấu thấp hơn thị trường để
khắc phục tính kém hiệu quả này.
 Trở ngại: làm sao đo lường được quy mô ngoại tác?

12/19/2023 8
4.3.1. Các yếu tố cơ bản trong trong phân tích chi phí –
lợi ích của dự án đầu tư công (tt)
4.3.1.2. Đo lường chi phí và lợi ích trong các dự án công
 Đo lường chi phí: chi phí xã hội của việc khai thác bất kỳ các
yếu tố đầu vào được quyết định không bởi chi phí tiền mặt, mà
bởi chi phí cơ hội.
VD: Tiền lương trong điều kiện thị trường lao động hoàn hảo là
10 USD/h. Nếu chính phủ thuê lao động làm việc cho dự án
công thì chi phí cơ hội của tiền lương trong dự án công cũng là
10 USD/h.
Nếu thị trường lao động không hoàn hảo, thất nghiệp xảy ra và
đơn giá lao động nhàn rỗi là 2 USD/h, chi phí cơ hội tính cho
dự án công là 2 USD/h.
12/19/2023 9
4.3.1.2. Đo lường chi phí và lợi ích trong các dự án công (tt)
 Đo lường lợi ích:
 Sử dụng phương pháp tiếp cận thặng dư người tiêu dùng và
thặng dư người sản xuất.
 Có những hàng hóa không có giao dịch mua bán nên không
hình thành giá thị trường. VD:
 Giá trị của thời gian: Lý thuyết lựa chọn thu nhập – thời
gian nhãn rỗi giúp đo lường giá trị thời gian.
 Giá trị cuộc sống của con người: (i) đo lường thu nhập
mất đi của cá nhân; (ii) đánh giá giá trị cá nhân dựa vào
thay đổi xác suất gây tử vong.
12/19/2023 10
4.3.1. Các yếu tố cơ bản trong trong phân tích chi phí –
lợi ích của dự án đầu tư công (tt)
4.3.1.3. Đánh giá các yếu tố vô hình trong các dự án công
 Là trở ngại lớn nhất khi thẩm định các dự án công.

VD: đánh giá tác động môi trường của các dự án thủy điện tại
Việt Nam.
 Các yếu tố vô hình có thể làm sai lệch đánh giá các dự án công

theo phương pháp chi phí – lợi ích.


VD: việc xây dựng khu xử lí chất thải rắn – rác Đa Phước.
- Yếu tố lợi ích hữu hình: công nghệ xử lí rác có thể hiện đại,

chi phí xử lí rẻ;


- Yếu tố vô hình: gây mùi hôi thối làm ảnh hưởng sinh hoạt

và cuộc sống người dân ở khu đô thị Phú Mỹ Hưng.


12/19/2023 11
4.3.1.3. Đánh giá các yếu tố vô hình trong các dự án công (tt)
 Vì mục tiêu chính trị hay ước muốn vô hình, chính phủ nỗ lực

thực hiện dự án công mặc dù không thể chấp nhận nếu


phân tích chi phí – lợi ích.
VD: Thị trưởng của thành phố Seoul, Hàn Quốc, khôi phục lại
con suối xưa Cheonggyecheon chảy ngang qua thành phố.
 Khó lượng hóa chính xác giá trị vô hình dự án công đóng góp

VD: chương trình không gian của chính phủ có khoản chênh
lệch giữa chi phí và lợi ích là (C – B), lợi ích vô hình (uy tín
quốc gia) có đáng giá bằng khoản chênh lệch đó hay không?
 Có thể dùng phương pháp khác để đánh giá nếu không thể tính

được chi phí của dự án công, chẳng hạn phương pháp phân tích
chi phí – hiệu quả.
12/19/2023 12
4.3.2. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích dự án
đầu tư
4.3.2.1. Xác định giá trị hiện tại và tương lai của dự án
 Trường hợp nền kinh tế không có lạm phát
 Giá trị tương lai

FV: giá trị tiền tệ tương lai cho khoản đầu tư hiện tại
R: số tiền đầu tư hiện tại
T: số năm đầu tư
r: tỷ suất sinh lợi hàng năm
 Giá trị hiện tại (hiện giá): (r: suất chiết khấu)

12/19/2023 13
4.3.2.1. Xác định giá trị hiện tại và tương lai của dự án (tt)
 Trường hợp nền kinh tế có lạm phát
 Giá trị hiện tại: (r: suất chiết khấu, : tỷ lệ lạm phát)

 Thẩm định dự án đầu tư theo phương pháp lợi ích-chi phí


Tiêu chí giá trị hiện tại để thẩm định dự án được xác định
theo nguyên tắc:
 Một dự án đầu tư chỉ có thể chấp nhận khi giá trị hiện tại
của nó dương;
 Nếu hai dự án phải loại trừ nhau, thì dự án được chọn là
dự án có giá trị hiện tại lớn hơn.

12/19/2023 14
VD: Có hai dự án đầu tư A và B. Chi phí đầu tư ban đầu của cả
hai dự án đều là 1.000 USD. Dự án A tạo ra thu nhập ròng 700
USD năm đầu tiên, năm 2 là 500 USD và năm 3 là 600 USD. Dự
án B tạo thu nhập ròng cuối năm thứ 3 là 2.000 USD.
Tỷ suất chiết khấu là 5%.
Thu nhập ròng hàng Hệ số chiết khấu Giá trị hiện tại
năm B – C (USD) (r = 5%) PV (USD)

Năm Dự án A Dự án B Dự án A Dự án B
0 -1.000 -1.000 1 -1.000 -1.000
1 700 0 0,952 666,667 0
2 500 0 0,907 453,515 0
3 600 2.000 0,864 518,303 1.727,675
Tổng 638,485 727,675
12/19/2023 15
4.3.2. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích dự án
đầu tư (tt)
4.3.2.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (η)
 Tỷ suất nội hoàn là tỷ suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại

của dự án bằng không

( và : Lợi ích thực và chi phí thực của dự án)


 Một dự án được chấp nhận nếu η > chi phí cơ hội r.
Tuy nhiên, sử dụng tỷ suất nội hoàn có thể dẫn đến quyết định
sai lầm khi các dự án khác nhau về quy mô hoặc có thời gian
thu hồi vốn dài.

12/19/2023 16
VD: Một nhà đầu tư đang xem xét hai dự án đầu tư X và Y.
Chi phí đầu tư dự án X là 100 USD ngay hiện tại và thu
nhập nhận được sau 1 năm là 120 USD. Tỷ suất nội hoàn
của dự án là 12%.
Đối với dự án Y, chi phí đầu tư là 1.000 USD và thu nhập
tạo ra sau 1 năm là 1.100 USD. Tỷ suất nội hoàn là 10%.
Dự án nào tốt hơn?
- Nếu dựa vào tỷ suất nội hoàn: chọn dự án X
- Nếu dựa vào lợi nhuận thu được: chọn dự án Y

12/19/2023 17
VD: Xét một dự án với các thông số sau
Thời gian Lợi ích ròng (B – C)
0 100
1 -700
2 1200

Xác định tỷ suất nội hoàn:

12/19/2023 18
4.3.2. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích dự án
đầu tư (tt)
4.3.2.2. Tỷ số lợi ích và chi phí trong một dự án đầu tư
Giá trị hiện tại của dòng lợi ích (B) và dòng chi phí (C):

( và : Lợi ích thực và chi phí thực của dự án)


 Một dự án được chấp nhận nếu tỷ số lợi ích-chi phí > 1,
nghĩa là B – C > 0.

12/19/2023 19
VD: Chính quyền thành phố đang nghiên cứu hai phương án
xử lí rác.
PA1 chôn rác: lợi ích B1= 500 triệu USD và chi phí C1 = 200
triệu USD → B1/C1 = 2.5
PA2 xây nhà máy tiêu hủy rác: B2 = 400 triệu USD và C2 = 200
triệu USD → B2/C2 = 2.
→ Chính quyền chọn PA1 chôn rác.
Các khoản thiệt hại mùa màng do chôn rác là 60USD bị bỏ sót.
Vậy chọn phương án nào?
Qua phân tích 3 phương pháp thì phương pháp đánh giá theo
giá trị hiện tại là tỏ ra đáng tin cậy.
12/19/2023 20
4.3.3. Các bẫy trong phân tích chi phí – lợi ích dự án công
 Phản ứng có tính dây chuyền
VD: Dự án xây dựng cầu đường, lợi ích trực tiếp là tiết kiệm chi phí vận
chuyển cho người dân và doanh nghiệp
 Lợi ích dây chuyền: tăng lợi nhuận ngành chế biến thực phẩm và sản
xuất/cung cấp xăng dầu địa phương;
 Tổn thất dây chuyền: giảm lợi nhuận của ngành đường sắt vì dân sử
dụng xe hơi đi lại  tăng giá xăng dầu  giảm phúc lợi XH của người
tiêu dùng xăng dầu, tăng ô nhiễm môi trường.
 Việc làm của người lao động: Tiền lương phải trả cho người
lao động khi tham gia dự án là chi phí hay lợi ích?
 Sự trùng lắp trong tính toán
VD: Dự án thủy lợi để cải tạo đất, lợi ích mang lại: (1) tăng tổng giá trị của
mảnh đất hoặc (2) tăng giá trị hiện tại của thu nhập ròng từ trồng trọt
 Nếu tính cả 2 là có sự tính trùng về lợi ích
12/19/2023 21
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4
4.1. Một dự án công đòi hỏi 200.000 giờ lao động để hoàn
thành.
(a) Giả sử thị trường lao động hoàn hảo và tiền lương thị
trường là 15 USD. Hỏi chi phí cơ hội của lao động được
thuê làm việc cho công trình là bao nhiêu?
(b) Giả sử có sự thất nghiệp trong số các công nhân và có
những công nhân sẵn lòng làm việc 10 USD/giờ. Hỏi
chi phí cơ hội của lao động được thuê là bao nhiêu?
4.2. Sự biến đổi về chi phí cơ hội của việc mua sắm hàng hóa
của chính phủ có lệ thuộc vào việc thị trường mua sắm hàng
hóa đó là cạnh tranh hoàn hảo hay độc quyền không?
12/19/2023 22
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4
4.3. Chính quyền địa phương đề nghị chi 10 tỷ để thuê mướn
công nhân cho một công trình mới. Chính quyền cho rằng tạo
việc làm mới là lợi ích của dự án. Điều này đúng hay sai? Tại
sao?
4.4. Chính quyền thành phố đưa ra kế hoạch xây dựng một sân ga
mới. Sau khi sân ga được xây dựng, giá nhà tăng lên 10.000 USD
và thời gian trung bình đi lại giảm xuống 15 phút/ngày. Có thể
suy luận gì về giá trị tiết kiệm thời gian đi lại từ thông tin này?
4.5. Giả sử bạn thích làm việc 40 giờ/tuần hơn là 20 giờ/tuần và
thích làm việc 32 giờ hơn là làm việc 20 giờ hoặc 40 giờ. Tuy
nhiên, bạn bị bắt buộc làm việc 20 giờ hoặc 40 giờ/tuần. Tiền
lương theo giờ của bạn có phản ảnh chính xác giá trị thời gian
của bạn hay không? Giải thích.
12/19/2023 23
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4
4.6. Chính quyền thành phố đang xem xet liệu có nên xây dựng một hồ bơi
mới hay không. Hồ bơi có khả năng chứa 800 người bơi/ngày và phí vào
cổng là 6 USD/người bơi. Chi phí dự toán của hồ, trung bình theo tuổi thọ
của hồ bơi, là 4 USD/người bơi/ngày.
Chính quyền thuê chuyên gia đánh giá dự án này. Một địa phương láng
giềng có một hồ bơi tương tự, mức phí hồ bơi được điều tra ngẫu nhiên:
Phí hồ bơi/ngày (USD) Số người boi/ngày
8 500
10 200
4 1100
6 800
2 1400

(a) Nếu như hồ bơi được xây dựng như kế hoạch, lợi ích thuần/ngày từ hồ
bơi là bao nhiêu?
(b) Với thông tin đã cho, một hồ bơi với sức chứa 800 người/ngày có phải
là quy mô tối ưu đối với địa phương hay không? Giải thích.
12/19/2023 24
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4
4.7. TPHCM có kế hoạch xây dựng một sở thú và đang xét 2
cơ chế tài trợ có thể thay thế. Trong kế hoạch A, sở thú được
tài trợ từ nguồn thu thuế và người dân vào xem tự do. Trong kế
hoạch B, khách tham quan trả 3 USD và phần còn lại của chi
phí được tài trợ từ thuế. Các chuyên gia ước tính đường cầu
tham quan sở thú là Q = 1800 – 200P trong đó P là giá tham
quan. Sở thú có khả năng chứa 2000 khách/ngày. Giả sử không
có chi phí hiệu quả liên quan đến huy động nguồn thu, cách
tiếp cận nào hiệu quả hơn? Giải thích.

12/19/2023 25

You might also like