You are on page 1of 20

KHOA

TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI


Quản Trị Tài Chính

Ths. Trần Minh Tú


CHƯƠNG 07

Hoạch
Hoạch Định
Định Ngân
Ngân
Sách
Sách Vốn
Vốn
Outline

I. Tổng quan về hoạch định ngân sách vốn


II. Thời gian hoàn vốn (T)
III. Giá trị hiện tại thuần – NPV
IV. Chỉ số lợi nhuận – PI
V. Suất sinh lời nội bộ – IRR
VI. Một số hạn chế trong kỹ thuật hoạch định ngân sách
vốn
I. Tổng quan về hoạch định ngân sách vốn

Là một quy trình đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài


hạn phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho cổ
đông
Quy trình:

1. Đề xuất
2. Xem xét và phân tích
3. Ra quyết định
4. Thực hiện
5. Theo dõi
Thuật ngữ cơ bản

1. Dự án độc lập
Là các dự án mà dòng tiền của nó không bị ảnh hưởng bởi
việc chấp nhận hay không chấp nhận dự án khác

2. Dự án loại trừ lẫn nhau


Là tập hợp các dự án mà trong đó chỉ một dự án được
chấp nhận
Thuật ngữ cơ bản
3. Nguồn vốn vô hạn
Nếu doanh nghiệp có nguồn vốn vô hạn để quyết định ngân
sách vốn cho dự án thì tất cả các dự án độc lập có lợi nhuận
đều được chấp nhận.

4. Nguồn vốn hạn chế


Doanh nghiệp nào cũng có nguồn vốn hạn chế để ra quyết định
đầu tư, vì vậy bắt buộc phải lựa chọn các dự án có khả năng
sinh lời cao nhất.
Thuật ngữ cơ bản

5. Phương pháp tiếp cận chấp nhận – từ chối


Phương pháp này được sử dụng đối với các doanh nghiệp
có nguồn vốn vô hạn, các dự án chỉ cần đáp ứng những tiêu
chí tối thiểu của doanh nghiệp đặt ra sẽ được chấp nhận

6. Phương pháp xếp hạng


Xếp hạng các dự án theo các tiêu chí đã đề ra

Thời gian hoàn vốn Lợi nhuận


II. Thời gian hoàn vốn
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để thu nhập
thuần của dự án đủ để bù đắp tất cả chi phí đầu tư của dự án đó.

- Khi thời gian hoàn vốn nhỏ hơn thời gian hoàn vốn tối đa tiêu
chuẩn => dự án được chấp nhận

- Khi thời gian hoàn vốn lớn hơn thời gian hoàn vốn tối đa tiêu
chuẩn => dự án không được chấp nhận

Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn tối đa do các nhà hoạch định tài
chính của doanh nghiệp đề ra dựa trên các yếu tố khác nhau,
như loại hình dự án, quy mô dự án, hay rủi ro,…
II. Thời gian hoàn vốn
Ví dụ: Dự toán chi phí vốn của công ty ABC cho 02 dự án là:
Dự án A Dự án B
Nguồn đầu tư ban đầu 450.000.000 400.000.000
Năm Dòng tiền hoạt động
1 110.000.000 200.000.000
2 90.000.000 80.000.000
3 180.000.000 90.000.000
4 120.000.000 80.000.000
5 200.000.000 80.000.000

Thời gian hoàn vốn tối đa tiêu chuẩn: 04 năm. Dự án nào được chọn?
III. Giá trị hiện tại thuần (NPV)

NPV = PV – CF0
NPV

CFt: dòng tiền hoạt động năm t


CF0 : Dòng tiền đầu tư ban đầu
r : chi phí sử dụng vốn

NPV > 0 : Dự án được chấp nhận


NPV < 0 : Từ chối dự án
Bài tập:

Dự toán chi phí vốn của công ty ABC cho 02 dự án là:

Dự án A Dự án B
Nguồn đầu tư ban đầu 450.000.000 400.000.000
Năm Dòng tiền hoạt động
1 110.000.000 200.000.000
2 90.000.000 80.000.000
3 180.000.000 90.000.000
4 120.000.000 80.000.000
5 200.000.000 80.000.000

Nếu chi phí sử dụng vốn là 11%, tính giá trị hiện tại thuần của từng
dự án? Dự án nào được chấp nhận?
IV. Chỉ số lợi nhuận (PI)

PI =
PI: chỉ số lợi nhuận
CFt: dòng tiền hoạt động năm t
CF0 : Dòng tiền đầu tư ban đầu
r : chi phí sử dụng vốn

Dự án lựa chọn: PI > 1 VÀ NPV > 0


Bài tập

Dự toán chi phí vốn của công ty ABC cho 02 dự án là:

Dự án A Dự án B
Nguồn đầu tư ban đầu 450.000.000 400.000.000
Năm Dòng tiền hoạt động
1 110.000.000 200.000.000
2 90.000.000 80.000.000
3 180.000.000 90.000.000
4 120.000.000 80.000.000
5 200.000.000 80.000.000

Tính chỉ số lợi nhuận (PI) của 02 dự án


VI. Suất sinh lời nội bộ ( IRR)

Là suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng không.

NPV = 0

CFt: dòng tiền hoạt động năm t


CF0 : Dòng tiền đầu tư ban đầu
r : chi phí sử dụng vốn

- Nếu IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn => chấp nhận dự án
- Nếu IRR nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn => từ chối dự án
Bài tập

Dự toán chi phí vốn của công ty ABC cho 02 dự án là:

Dự án A Dự án B
Nguồn đầu tư ban đầu 450.000.000 400.000.000
Năm Dòng tiền hoạt động
1 110.000.000 200.000.000
2 90.000.000 80.000.000
3 180.000.000 90.000.000
4 120.000.000 80.000.000
5 200.000.000 80.000.000

Tính IRR của hai dự án


Công ty có 02 dự án, với chi phí sử dụng vốn là 10%
Tính:
1. Thời gian hoàn vốn
2. Giá trị hiện tại thuần
3. Chỉ số lợi nhuận
4. Suất sinh lời nội bộ
5. Nếu là 02 dự án loại trừ nhau, dự án nào được nhận?
Công ty có 02 dự án, với chi phí sử dụng vốn là 11%
Tính:
1. Thời gian hoàn vốn
2. Giá trị hiện tại thuần
3. Chỉ số lợi nhuận
4. Suất sinh lời nội bộ
5. Nếu là 02 dự án loại trừ nhau, dự án nào được nhận?
VII. Những vấn đề trong kỹ thuật hoạch định
1. Mặt thuận lợi

Việc sử dụng các kỹ thuật hoạch định ngân sách vốn có ích trong
việc đánh giá, so sánh, và xếp hạng các dự án, đặc biệt là các dự án
loại trừ lẫn nhau.

Thông qua các đồ thị bằng cách xây dựng một tóm lược về giá trị
thuần, việc so sánh trở nên thuận tiện hơn trong quyết định đầu tư
dự án.
VII. Những vấn đề trong kỹ thuật hoạch định
2. Mặt bất lợi
Bên cạnh những thuận lợi trên, việc ra quyết định đầu tư có vài khó
khăn do có sự mâu thuẫn
a. Giả định tái đầu tư
NPV giả định rằng các dòng tiền vào được tái đầu tư ngay lập tức tại
mức chi phí vốn, trong khi IRR giả định rằng dòng tiền vào được tái
đầu tư ngay lập tức tại mức IRR của dự án
b. Thời gian của dòng tiền
Trên thực tế, có sự khác biệt về thời gian của dòng tiền

c. Quy mô nguồn vốn đầu tư


Các dự án có yêu cầu về quy mô vốn đầu tư ban đầu khác nhau, dẫn
tới kết quả phân tích khác nhau, khó có thể so sánh hay loại trừ.
Thank You

You might also like