You are on page 1of 33

Vietnam National University of Agriculture

Faculty of Engineering

ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu phần mềm thiết kế và
điều khiển công nghệ in 3D

Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử | 2023


Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Thành viên
14 người:

Hoàng Trung Hiếu Ngô Minh Quang


Lê Văn Hoàng Trần Đình Quân
Phạm Trọng Hùng Trương Văn Sơn
Trần Tuấn Hưng Lê Minh Thắng
Đỗ Nhật Linh Nguyễn Thực Thắng
Nguyễn Văn Lợi Nguyễn Đắc Toàn
Tạ Trung Nguyên Nguyễn Sĩ Trường
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Kế hoạch thực hiện


Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Mục Lục
I. Tổng quan
II. Phần mềm thiết kế 3D
III. Phần mềm điều khiển
IV. Sản phẩm
V. Hiệu chỉnh tối ưu của máy in
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

I. Tổng quan
CÔNG NGHỆ IN 3D là gì?
Công nghệ in 3D là quá trình sản xuất các chất liệu như nhựa, kim loại hay In
3D hay còn gọi là Công nghệ bồi đắp vật liệu, là một chuỗi kết hợp các công
đoạn khác nhau để tạo ra một vật thể ba chiều.
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Công nghệ và ứng dụng

- Công nghệ in 3D thịnh hành trên thế giới: FDM, SLA, DLP, …
- Các loại vật liệu in: PLA, RESIN, ABS, …
- Ứng dụng: Sản xuất linh kiện ô tô, robot, thiết bị y tế, trang bị quân sự, tái tạo
các di sản văn hóa, …..
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

II. Phần mềm thiết kế 3D


Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Giới thiệu phần mềm

Inventor là phần mềm xây dựng SolidWorks là một phần mềm


mô hình 3D, thiết kế cơ khí và thiết kế và mô phỏng, nó được sử
tích hợp các công cụ mô phỏng dụng rộng rãi trong lĩnh vực thiết
kế cơ khí, kỹ thuật, và sản xuất để
tạo ra mô hình 3D
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Sản phẩm thiết kế

Logo Học viện

Bánh răng

Cánh tay robot


Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Bản thiết kế logo học viện


Thiết kế trên Inventor
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Bản vẽ thiết kế bánh răng


Thiết kế trên Solidworks
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Bản vẽ thiết kế

Tay máy robot puma


Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Bản vẽ 2D kích thước bánh răng


Vietnam National University of Agriculture
Kích thước robot puma Faculty of Engineering
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

III. PHẦN MỀM ĐIỀU KHIỂN VÀ


MÔ PHỎNG
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Giao diện chính Thanh menu, lựa chọn giao diện, lựa chọn thiết lập thông số in
và máy in

Khu vực
lựa chọn
máy in,
lớp hỗ
trợ, … và
quan sát
các
thông số
in

Các thanh lựa chọn và điều chỉnh mẫu in, bàn in


Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Thiết lập các thông số quan trọng

- Phần Perimeters & Shell:


+ Vertical shells: Lựa chọn thông số
perimeters cho phù hợp với đầu mũi in,
với đầu mũi in 2 mm ta chọn thông số
perimeters = 3.
+ Horizontal shells: Lựa chọn độ dày lớn
nhất và nhỏ nhất cho lớp in phía trên và
phía dưới đáy của mẫu in, ta có thể tùy ý
lựa chọn 2 thông số này.
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

- Phần Slicing:
+ Layer height: chọn chiều cao lớp in nền (Base
Layer Height) và chiều cao lớp in đầu tiên (First
Layer Height).
+ Filtering: chọn thông số lọc như độ chính xác
làm tròn mô hình hay bán kính gần lỗ trống cắt
lát.
+ Modifying slices: điều chỉnh thông số cắt lớp
+ Chọn dạng cắt lớp: có thể chọn theo kiểu cắt
đều (Regular) hay kiểu chẵn lẻ (Even – Odd).
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

- Phần Speed (tốc độ in): phụ thuộc vào đặc điểm của
máy in mà ta điều chỉnh tốc độ cho phù hợp.
+ Speed for print moves (tốc độ in vật mẫu):
 Perimeter speed : tốc độ chu vi
 Infill speed : tốc độ lấp đầy
 Support speed: tốc độ lớp hỗ trợ
 Bridge speed: tốc độ in nối giữa các mẫu in
+ Speed for non-print moves: tốc độ di chuyển khi
không in.
+ Modifies: chọn các thông số cho tốc độ lớp in đầu
tiên, tốc độ chu vi nhỏ
+ Thiết lập nâng cao cho điều khiển gia tốc (Acceleration
control): ta có thể tùy chọn các thông số này cho phù
hợp với máy in.
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

- Phần Filament:
+ Filament: chọn màu nhựa in, đường
kính mũi in, …
+ Temperature: phụ thuộc vào từng
loại máy in mà ta chọn thông số về
nhiệt độ đùn và nhiệt độ bàn in cho
phù hợp.
+ Filament properties: chọn nhựa in
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

- Phần General:
+ Chọn thông số về trục x, y, z (Max
print height) cho phù hợp với máy
in.
+ Chọn vị trí gốc của mũi in tại tọa
độ (0,0).
+ Chọn Firmware: Klipper
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

- Phần Extruder: các thông số về đầu


đùn
+ Nozzel diameter: chọn kích thước
mũi in.
+ Layer height limits: chọn giới hạn
chiều cao từng lớp (các thông số
min, max càng nhỏ thì độ mịn của
mẫu in càng cao, nhưng thời gian in
sẽ tăng lên).
+ Retraction Speed: tốc độ rút nhựa
in.
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

- Slice now: để bắt đầu quá trình cắt lớp


- Với những vật mẫu có hình dạng phức tạp
ta có thể thêm các lớp hỗ trợ tại lựa chọn
Supports.
- Infill: chọn tỉ lệ phần trăm lớp in lấp đầy
bên trong mẫu in.
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Giao diện khi đã hoàn thành quá trình cắt


lớp

1. Bảng quan sát các thông số khi in và


tổng thời gian in.

2. Thanh quan sát quá trình in vật in.

3. Export G-code để xuất file G-code.


Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Giao diện khi đã hoàn thành quá trình cắt lớp

1. Bảng quan sát các thông


số khi in và tổng thời gian
in.
2. Thanh quan sát quá
trình in vật in.
3. Export G-code để xuất
file G-code.
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

1. Các file đã in.


2. Điều khiển động cơ.
3. Khu vực gia nhiệt
cho đầu in, bàn in và
đồ thị nhiệt.
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Khu vực thêm và lưu trữ các file in 3D


Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

Giao diện khi đang trong quá trình in


IV. Sản phẩm in 3D

Bánh răng Logo học viện

Robot PUMA
Vietnam National University of Agriculture
Faculty of Engineering

V.Hiệu chỉnh tối ưu


NHIỆT ĐỘ TỐI ƯU:
• - Đối với đầu phun: nhiệt độ của đầu phun thường ở mức 190º ~ 200º
• - Đối với bàn in nhiệt: nhiệt độ của bàn in nhiệt thường ở mức 60º ~ 70º
TỐC ĐỘ TỐI ƯU:
• - Tốc độ khi in của máy là từ 30 ~ 120 mm/s
KÍCH THƯỚC TỐI ƯU:
• - Máy có có thể in được vật thể có kích thước đa dạng
• - Kích thước tối ưu của vật thể là 100mm
• - Kích thước tối đa của vật thể là 160mm

You might also like