Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2.2 - Mo Ta Du Lieu
Chuong 2.2 - Mo Ta Du Lieu
PHƯƠNG PHÁP SỐ
(NUMERICAL METHODS )
TS. Hồ Thị Vân Anh
Khoa Kế toán – Kiểm toán
0947225717 – hothivananh@iuh.edu.vn
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu và nắm được các mức độ của hiện tượng KT-XH thể hiện
qua các chỉ tiêu như: Số tuyệt đối; số tương đối; các đại lượng đặc trưng cho
độ tập trung; các đại lượng cho độ phân tán của tập dữ liệu. Nắm được ý
nghĩa của hệ số biến thiên, phân biệt được các tham số tổng thể và tham số
mẫu.
Về kỹ năng: Vận dụng các phương pháp tính để tính toán các mức độ của
hiện tượng KT – XH và phân tích sự biến động của các chỉ tiêu KT – XH.
Về thái độ: Rèn luyện cho sinh viên thái độ tích cực trong học tập và làm
việc nhóm
NỘI DUNG
1. Số tuyệt đối 4. Đo lường độ phân tán
2. Số tương đối 1. Khoảng biến thiên
2. Phương sai và độ lệch
3. Đo lường khuynh chuẩn
hướng tập trung 3. Hệ số biến thiên
1. Trung bình cộng 4. Độ lệch tuyệt đối trung
2. Trung vị bình
3. Số mode
4. Tứ phân vị
5. Phân vị
6. Chuẩn hoá dữ liệu
1. Số tuyệt đối trong thống kê
(Absolute numbers in statistics)
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số tuyệt đối
Khái niệm: Là những con số biểu hiện quy mô, khối
lượng của hiện tượng kinh tế trong thời gian và địa điểm cụ
thể.
Ý nghĩa:
Nhận thức cụ thể về quy mô, khối lượng thực tế của hiện
tượng nghiên cứu.
Là cơ sở để tính toán số tương đối, số trung bình
Là căn cứ để xây dựng kế hoạch và kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch
1. Số tuyệt đối trong thống kê (tt)
(Absolute numbers in statistics)
Đơn vị hiện vật: được sử dụng rộng rãi khi xác định
quy mô, khối lượng SP sản xuất tiêu dùng:
ĐV hiện vật tự nhiên: Cái, con, chiếc…
ĐV hiện vật qui ước: Kg, km, lít, phút, giờ, tháng,
năm…
ĐV hiện vật tiêu chuẩn: Lương thực qui ra thóc…
ĐV đo lường kép: KW/h….
Đơn vị thời gian lao động: ngày công…
Đơn vị tiền tệ: USD, GBP, VND, …
1.3. Các loại số tuyệt đối
Số tuyệt đối thời kỳ
Phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng trong
một khoảng thời gian nhất định.
Số tuyệt đối thời kỳ của từng chỉ tiêu có thể cộng lại
được với nhau để có trị số của thời kỳ dài hơn.
1.3. Các loại số tuyệt đối
Số tuyệt đối thời điểm
Phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng tại một
thời điểm nhất định.
Trong từng chỉ tiêu tuyệt đối thời điểm các số tuyệt
đối thời điểm của kỳ nghiên cứu không thể trực tiếp
cộng lại được với nhau.
Chỉ tiêu tuyệt đối thời điểm:
+ Bảng cân đối kế toán,
+ Cân đối tài sản
+ Cân đối lao động
VD1: Có số liệu về doanh số bán của XN A
trong quý I năm 2010 như sau:
Doanh số bán
Tháng
(Triệu đồng)
1 200
2 250
3 300
Quí I ???????
VD2: Có số liệu về dân số của tỉnh X qua
các năm như sau:
Số CN Số SPSX
Ngày
(Người) (Sản phẩm)
01/08/2003 400 820
02/08/2003 410 850
03/08/2003 395 800
Câu hỏi: Cột nào phản ánh số tuyệt đối thời điểm, số tuyệt đối
thời kỳ?
2. Số tương đối trong thống kê
(Relative numbers in statistics)
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số tương đối:
a. Khái niệm: Là mức độ biểu hiện quan hệ so sánh giữa
các mức độ của hiện tượng KT-XH.
b. Ý nghĩa: Giúp nhìn nhận chính xác hơn đặc điểm của
hiện tượng.
2.2. Đơn vị tính của số tương đối
Số tương đối được tính bằng các đơn vị đo lường khác
nhau: số lần, phần trăm(%) ,
hoặc bằng đơn vị đo lường kép: người/km..
2.3. Các loại số tương đối
y1 4600
t 1,15 (lần) =115%
y0 4000
=> Vậy, tổng giá trị sản lượng của năm 1999 tăng so
với năm 1998 là 15%.
2.3.2. Số tương đối kế hoạch
SỐ TƯƠNG ĐỐI
KẾ HOẠCH
y1 yk y1
y0 y0 y k
Quan hệ toán học trên thường được vận dụng để xác
định số tương đối nào đó khi đã biết được hai số tương
đối kia.
VÍ DỤ 4
Doanh nghiệp A sản xuất loại sản phẩm Y. Kế hoạch
năm 2005 doanh nghiệp phấn đấu hạ giá thành đơn vị
sản phẩm xuống 2% so với năm 2004. Thực tế năm
2005 so với năm 2004, giá thành thấp hơn 2,5%. Như
vậy, % thực hiện kế hoạch giá thành là: (lấy 2 số lẻ)
A. 99,49%
B. 95,5%
C. 95,55%
D. 100,49%
VÍ DỤ 5
Giá trị tổng sản lượng của XN B qua các năm như
sau: Năm 2006 là 983 triệu đồng. Kế hoạch năm 2007
là 1.890 triệu đồng. Trong đó, năm 2007, thực tế XN
này đã sản xuất được 1.960 tr đồng.
Yêu cầu: Tính 3 loại số tương đối.
1. Số tương đối động thái:
y 1 1 .960
t 1 ,99 (lần)
y0 983
2.3.2. Số tương đối kế hoạch
2.3.5. Số tương đối không gian
- Là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa các bộ
phận khác nhau trong cùng tổng thể.
VD: Quan hệ giữa nhân khẩu thành thị và nhân khẩu
nông thôn, hay giữa Nam và Nữ
- Hoặc biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của
cùng một hiện tượng, nhưng khác nhau về điều kiện
không gian.
VD: So sánh giá trị sản xuất nông ngiệp giữa đồng bằng
sông hồng với đồng bằng sông cửu long trong năm 2009.
3. Đo lường khuynh hướng tập trung
(Measures of Central Tendency)
3.1. Số trung bình (mean)
1. Khái niệm, ý nghĩa số trung bình
Khái niệm: là đại lượng biểu hiện mức độ chung
nhất, điển hình nhất của một tiêu thức số lượng nào
đó của một tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại.
Ý nghĩa: Giúp ta so sánh các hiện tượng không cùng
qui mô. Nghiên cứu các quá trình biến động qua thời
gian. Nó còn được dùng để xây dựng và kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch.
2. Các loại số trung bình và phương pháp tính
Số trung bình
Số trung
Số trung Số trung
bình điều
bình cộng bình nhân
hoà
Số trung bình cộng
(Arithmetic mean)
Số trung bình cộng được tính bằng cách đem chia
tổng các trị số lượng biến của tiêu thức cho tổng số
đơn vị tổng thể.
Số trung bình cộng giản đơn
Điểm 4 5 6 5 5 7 8
Điểm (xi) 4 5 6 7 8
Sinh viên (fi) 1 3 1 1 1
VÍ DỤ 9
Trung
Trung bình
bình điều
điều
hòa
hòa giản
giản đơn
đơn Số
Số trung
trung
bình
bình điều
điều
Trung
Trung bình
bình điều
điều hòa
hòa
hòa
hòa gia
gia quyền
quyền
Công thức tính số trung bình điều hoà
Có tài liệu về tốc độ phát triển diện tích trồng cây công nghiệp
của một nông trường như sau:
3 năm đầu: Tốc độ phát triển hàng năm là 1,15
3 Năm kế tiếp: Tốc độ phát triển hàng năm là 1,1
2 Năm kế tiếp: Tốc độ phát triển hàng năm là 1,18
Yêu cầu: Xác định tốc độ phát triển trung bình hàng năm cho cả
thời kỳ trên.
42
3.2. Số Mode
1. Định nghĩa
Mode là biểu hiện của lượng biến được gặp nhiều
nhất trong 1 tổng thể
2. Phương pháp tính
T/liệu không phân tổ
Có 2 T/h
tính Mo
T/liệu có phân tổ
3.2. Số Mod (Mode)
3. Ý nghĩa
- Là mức độ đại biểu nên có thể thay thế hoặc bổ sung
cho trung bình cộng trong trường hợp tính trung bình
gặp khó khăn.
- Có ý nghĩa hơn số bình quân công trong trường hợp
dãy số có lượng biến đột xuất
- Là một trong những tham số nêu lên đặc trưng phân
phối của dãy số.
- Có tác dụng phục vụ trong nhu cầu hợp lý.
4. Hạn chế: Không xác định được Mo trong trường hợp
dãy số phân phối không bình thường.
Tài liệu KHÔNG phân tổ
Đối với trường hợp tài liệu không phân tổ, Mode
(Mo) chính là TRỊ SỐ LƯỢNG BIẾN XUẤT HIỆN
NHIỀU NHẤT TRONG DÃY SỐ.
VD 8: Tìm Mo?
Điểm số
(xi) 4 5 6 7 9 4 5 7 8 7 9
Tài liệu CÓ phân tổ
1. Định nghĩa:
Số trung vị (MD) là trị số lượng biến của đơn vị đứng
ở vị trí giữa trong dãy số lượng biến.
2. Phương pháp tính
Tài liệu KHÔNG phân tổ
Lượng biến 2 6 9 7 8 5
Tài liệu CÓ phân tổ
Không có khoảng cách tổ Có khoảng cách tổ
a.5; 5
b.5.5; 5
c.5; 5.5
d.5; 6
VÍ DỤ 21
<5 6
5–7 5
7 – 10 7
10 – 11 2
3.4. Tứ phân vị (Quartiles)
Khái niệm: tứ phân vị chia dãy số lượng biến thành 4 phần,
mỗi phần có số đơn vị bằng nhau = 25%.
VÍ DỤ 24
3.5. Phân vị (Percentiles)
VÍ DỤ 25
3.6. Chuẩn hoá dữ liệu (Standard Scores)
Một học sinh đạt 85 điểm trong bài kiểm tra tiếng
Anh trong khi điểm trung bình của tất cả học sinh là
76 và độ lệch chuẩn là 4. Học sinh này cũng đạt 42
điểm trong bài kiểm tra tiếng Pháp với điểm trung
bình của lớp là 36 và độ lệch chuẩn là 3. So sánh các
vị trí tương đối trong hai bài kiểm tra
Bài Làm
4. Đo lường độ phân tán
(Measures of Variation)
4.1. Khoảng biến thiên (Range)
VÍ DỤ 27
Phân tổ
Không phân tổ
Độ lệch chuẩn
(Standard deviation)
Phân tổ
Không phân tổ
VÍ DỤ 28
Để xây dựng định mức thời gian gia công một chi tiết máy
người ta theo dõi quá trình gia công 25 chi tiết máy. Kết quả
cho trong bảng sau:
Thời gian (phút) 14 16 18 20 24
Số chi tiết 2 6 11 4 2
Một phòng thí nghiệm muốn thử nghiệm hai nhãn hiệu
sơn ngoài trời (A, B) để xem nhãn hiệu sơn nào tồn tại
trong bao lâu trước khi phai màu. Phòng thí nghiệm tạo ra
6 gallon/loại sơn để thử nghiệm. Vì các tác nhân hóa học
khác nhau được thêm vào mỗi loại sơn và chỉ có 6 lon
tham gia. Kết quả (tính bằng tháng) được trình bày bên
dưới. Tìm phương sai và độ lệch chuẩn cho 2 nhãn hiệu
sơn này?
A 10 60 50 30 40 20
B 35 45 30 35 40 25
VÍ DỤ 30