Professional Documents
Culture Documents
Sinh p1
Sinh p1
BIOLOGY
KHOA HỌC SỰ SỐNG
BIOS LOGOS
SỰ SỐNG MÔN KHOA
HỌC
SỰ SỐNG LÀ GÌ?
I. KHÁI NIỆM SỰ SỐNG
Sự thống nhất và đa
dạng của sự sống
gen
Thông tin
Cấu trúc phức tạp
Tổ chức tinh vi
Thích
Vd về ecoli Mang tính tương đối nghi
Phù hợp với MT cụ thể
I. KHÁI NIỆM SỰ SỐNG
Thông tin thích nghi
I. KHÁI NIỆM SỰ SỐNG
Đồng hóa, dị hóa
Vậntrưởng
Tăng động Thích nghi
Giớ
Họ
Ng
Ch
Bộ
Lớ
An
Pan
Fel
Lo ra pa
Ch
Pa
à
Ca
Ma
i
i
nh
ima
ài
t
or d
nth
ida
rni
he
mm
v
lia
era
a ta
o ra
alia
rdu
s
II. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI SINH VẬT
Paphiopedilum
Đặc điểm di tích cổ sinh
Henryanum
Đặc điểm Sinh học phân tử Braem 1987
Mô hình: 3 domain
III. SỰ PHÂN CHIA SINH GIỚI
3.1. GIỚI MONERA
Tất cả các sinh vật nhân sơ đều thuộc giới Monera. Chúng
đều là dạng đơn bào và có cấu tạo tương đối đơn giản
Phổ biến rộng, nhiều dạng có thể phát triển trong các điều kiện
cực kỳ khắc nghiệt
Là sinh vật tự dưỡng, hoại sinh và các kiểu chuyển hoá khác
Giới này gồm nhiều dạng vi khuẩn và vi khuẩn lam
3.1. GIỚI MONERA
VI KHUẨN
Dực vào cách thức chuyển hoá chia Monera thành 16 ngành.
Trong đó vi khuẩn có 14 ngành.
Kích thước và hình dạng của tế bào vi khuẩn rất thay đổi
3.1. GIỚI MONERA
VI KHUẨN
Vách tế bào cứng, có lông, roi cấu tạo đơn giản
Vật chất di truyền là ADN trần dạng vòng
Tế bào chất chứa các bào quan đơn giản: riboxom, mezoxom...
Mesoxom
Roi
Tiên mao
Tiêm mao
Lông nhung
V¸ch tÕ
Riboxo ThÓ
bµo
m vïi
Màng sinh chất
3.1. GIỚI MONERA
Vi khuẩn
3.1. GIỚI MONERA
Vi khuẩn
Dinh dưỡng và chuyển hoá Tầm quan trọng về kinh tế của
vi khuẩn
Các dạng tự dưỡng
Sự lên men
Các dạng dị dưỡng
Xử lý nước thải
Tăng trưởng và sinh sản
Phòng trừ sinh học
Sinh sản kiểu tự nhân đôi
Vi sinh vật học công nghiệp
Sinh sản kiểu tạo bào tử
Công nghệ di truyền
Sự tiếp hợp
3.2. GIỚI PROTISTA
+,Tảo
3.2. GIỚI PROTISTA
• Trùng cỏ
Paramoecium
• Trùng amip
Amoeba
• Trùng roi
Flagellatae
• Trùng sốt rét
Plasmodium
3.2. GIỚI PROTISTA
Tảo
Có cấu trúc đơn bào, tập đoàn hoặc đa bào đơn giản. Là sinh vật
tự dưỡng, có khả năng quang hợp
Cấu tạo có một số đặc điểm giống thực vật
Tế bào được bao bọc bởi vách tế bào (xenlulozo) tách biệt
và nằm ngoài màng tế bào
Tế bào chất thường chứa một hoặc nhiều không bào lớn
Có sắc tố quang hợp chứa trong lạp thể mà dạng phổ biến là lục
lạp
Sinh sản thường là hữu tính và có thể có sự xen kẽ thế hệ giữa
các cá thể đơn bội và lưỡng bội trong chu trình sống
Chu trình sống của tảo
Quang hợp
Thực phẩm
Chất tách chiết: axit
alginic (chất kết dính)
Phân bón
Sự nở hoa
Thể bào tử 2n
3.3. GIỚI NẤM
Địa y Mycophycophyta
Dạng sống cộng sinh giữa
nấm và sinh vật quang hợp
như tảo lục hoặc vi khuẩn
lam
Phân bố: đất, nơi sống khắc
nghiệt
Dạng sống tự dưỡng
3.3. GIỚI NẤM
Những thực vật trên cạn đầu tiên xuất hiện cách đây khoảng
400 - 500 triệu năm
Cấu trúc tế bào của những thực vật trên cạn đầu tiên giống với
tảo lục (tổ tiên), nhưng có một số đặc điểm chuyên hoá thêm
để có thể sinh sống trên cạn.
Do đời sống trên cạn nên quá trình bốc hơi nước diễn ra mạnh
mẽ, nhằm bảo vệ cơ thể không bị mất nước thì thực vật tiết ra
hồn hợp gọi là cutin, thấm vào vách tế bào biểu bì, tạo một
lớp chắn có hiệu quả rất cao chống lại sự mất nước.
Tiến hoá của thực vật trên cạn
Xuất hiện lỗ khí khổng, nhắm trao đổi khí giữa mô thịt lá
bên trong với bên ngoài mà không làm mất nước.
Sự phát triển của tế bào dẫn nước gọi là quản bào, có vách tế
bào vững chắc. Các tế bào này là một phần của mô thực vật
xylem, cùng với tế bào pholem chúng tạo nên bó mạch
cứng và rắn, làm thành bộ khung xương nâng đỡ cây.
Xylem (mạch gỗ) làm nhiệm vụ vận chuyển nước và khoáng
được hấp thụ qua rễ
Phloem (mạch rây) vận chuyển các chất dinh dưỡng khác từ lá
đến các phần khác của cây
Tiến hoá của thực vật trên cạn
Giai đoạn thể bào tử 2n trở nên ưu thế. Trong giai đoạn này tiểu
bào tử và đại bào tử được sinh ra con đường giảm phân.
Tiểu bào tử tiến hoá hơn, chúng biến đổi và tạo thành hạt phấn
Giao tử đực được hình thành và bảo vệ bên trong ống phấn, do
đó không cần nước bên ngoài
Đại bào tử nầm trong túi đại bào tử đính với thể bào tử.
Quá trình thụ tinh và sự phát triển ban đầu của phôi diễn ra
bên trong vách đại bào tử.
Cấu tạo hạt được hình thành khi nhứng lớp bảo vệ bổ sung phát
triển bao quanh đại bào tử.
Nhờ có cấu tạo hạt nên thực vật có hạt có thể phát tán con cháu
khắp nơi, và dần trở thành loài ưu thế
Thực vật có phôi, chưa có mạch: đại diện Rêu
Thực vật có bào tử, có mạch: đại diện Dương xỉ
Thực vật hạt trần, chưa có hoa: đại diện Thông
Thực vật hạt kín, có hoa
Bac
k
3.5. GIỚI ĐỘNG VẬT
Khác kiểu gen + Môi trường giống nhau Kiểu hình khác nhau
Cùng kiểu gen + Môi trường khác nhau Kiểu hình khác nhau
4.3. ĐA DẠNG HỆ SINH THÁI
Sự đa dạng về hệ sinh thái được quyết định bởi nhiều yếu tố:
quần xã sinh vật và điều kiện môi trường vật lý
Sự tương tác giữa quần xã sinh vật và môi trường vật lý đã tạo
nên tính đa dạng hệ sinh thái trên sinh quyển.
Mỗi dạng hệ sinh thái đóng một vai trò nhất định trong hệ sinh
thái khổng lồ là sinh quyển hay trái đất. Nếu mất đi một dạng hệ
sinh thái nào đó thì đều có những tác động lên trái đất và các hệ
sinh thái khác
Sự xuất hiện của con người và sự tiến bộ trong nhận thức và khoa
học của con người cũng đóng góp làm tăng độ đa dạng các hệ sinh
thái bằng các hệ sinh thái nhân tạo. Tuy nhiên, con người cũng
đang dần đánh mất đi những hệ sinh thái tự nhiên rất quý.
Thế giới có bao nhiêu loài?
IV. ĐA DẠNG SINH HỌC
+ Các HST là cơ sở duy trì sự sống trên trái đất, tạo môi trường sinh sống
+ Các HST rừng: hạn chế sự xói mòn của mặt đất;
+ Các HST ven bờ chống tác động của hải lưu, sóng,...
+ Thảm thực vật có vai trò thanh lọc các cặn bã, làm trong sạch không khí,
dòng chảy,....
+ Nguồn gen để chọn lọc, lai tạo các giống cây trồng, vật nuôi.
+ Đa dạng sinh học có nguồn lợi khai thác của con người; tạo ra cảnh quan
thiên nhiên, làm phong phú cuộc sống tinh thần của con người.