You are on page 1of 19

Phân tích thực

phẩm
Chủ đề:
Xác định tồn dư thuốc
BVTV nhóm Clo hữu cơ
GVHD: Nguyễn Mạnh Hà
Nhóm thực hiện: 5
Thành viên nhóm 5

1. Đàm Thị Huyền 4. Nguyễn Thị Huyền


2. Đỗ Hải Huyền 5. Phạm Thị Huyền-459
3. Lê Thị Huyền 6. Phạm Thị Huyền-116
Nội dung chính

1
Giới thiệu về thuốc BVTV
nhóm hữu cơ

2 Tác hại của thuốc BVTV


nhóm Clo đối với con người

3 Các phương pháp xác định


1. Giới thiệu về thuốc BVTV nhóm hữu cơ
1.1. Thuốc bảo vệ thực vật

Thuốc bảo vệ thực vật là những hợp chất hóa


học (vô cơ, hữu cơ), những chế phẩm sinh học
(chất kháng sinh, vi khuẩn, nấm, siêu vi trùng,…),
những chất có nguồn gốc thực vật, động vật,
được sử dụng để bảo vệ cây trồng và nông sản,
chống lại sự phá hại của những sinh vật gây hại
đến tài nguyên thực vật. những sinh vật gây hại
chính gồm: sâu hại, bệnh hại, côn trùng, nhện,
chuột, chim, nấm, vi khuẩn, rong rêu, cỏ dại,…)
1.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Phần còn lại của hoạt chất, các sản phẩm chuyển hoá
và các thành phần khác có trong thuốc, tồn tại trên cây
trồng, nông sản, đất, nước sau một thời gian dưới tác
động của các hệ sống và điều kiện ngoại cảnh (ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...).
- Dư lượng của thuốc được tính bằng mg (miligam)
thuốc có trong 1 kg nông sản, đất hay nước (mg/kg)
- Dư lượng tối đa cho phép được tính theo công thức:
1.3. Thuốc bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ

Hóa chất bảo vệ thực vật thuộc


nhóm hợp chất Clo hữu cơ
(organochlorine) là 1 loại thuốc
trừ sâu được sản xuất từ các hợp
chất chứa nguyên tố Clo và C, H,
O… thuộc nhóm hóa chất BVTV
tổng hợp
Họ Clo hữu cơ (Organochlorine) được làm
4 nhóm chính là:
• Cyclodien: chlordane, heptachlor, aldrin,
dieldrin, isodrin, endrin, endosulfan,
mirex, chlordecone
• Diphenyl aliphatic: DDT, methoxychlor
• Hexachlorocyclohexane (HCH) - Lidane
• Polychloroterpenes: toxaphene, strobane
Trong đó DDT và Lidane được sử dụng
nhiều nhất ở Việt Nam trong giai đoạn 1960-
1993
Bảng: Tính bền của các Pepticide trong môi trường
đất của các hợp chất Clo

Pesticides Thời gian bán phân Thời gian biến mất


hủy (tháng) (95% biến mất) (năm)
Aldrin 3-8 1-6
Chlordan 10-12 3-5
DDT 30 4-30
Dieldrin 27 5-25
Heptachlor 8-10 3-5
Lindan 10-20 3-10
2. Tác hại của thuốc BVTV nhóm Clo hữu
cơ đối với con người

Tác động đến Tác động đến hệ


sức khỏe thần kinh
Tác động đến hệ Nguy cơ ung thư
thống Endocrine

Tác động hại đến


cho thai nhi
3. Các phương pháp xác định

- Sắc kí khí (GC)


- Sắc kí lỏng (LC)
- Phân tích khối phổ (MS)
- Sắc kí khí – ghép khối phổ (GC-MS)
- Phân tích bằng máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử (AAS)
- Phương pháp sinh học
3.1. Phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS
- Gas Chromatography/Mass Spectometry)

Là một trong những phương pháp sắc ký hiện đại nhất hiện
nay với độ nhạy và độ đặc hiệu cao và được sử dụng trong
các nghiên cứu và phân tích trong nhiều lĩnh vực như y học,
dược, môi trường, nông sản, kiểm nghiệm thực phẩm…
Lựa chọn: xác định tồn dư thuốc BVTV trong rau bằng
phương pháp sắc kí khí – khối phổ, đây là thuốc BTVT
nhóm clo hữu cơ: 1-chloro-4-[2,2-dichloro-1-(4-
chlorophenyl)ethyl]benzene, viết tắt là p,p’-DDD
a). Nguyên tắc xác định

Phần khối phổ kế (MS): khi các chất


ra khỏi cột GC chúng được ion hóa tại
 Phần sắc ký khí (GC): mẫu sẽ khối phổ kế bởi nguồn ion hóa điện tử,
được hóa hơi và đẩy qua cột tách hình thành các ion phân tử và các
bởi dòng khí mang (như He, Ar, mảnh ion có khối lượng khác nhau.
Các ion này sau đó được gia tốc qua
N2), cột tách là cột mao quản được bộ tách khối lượng (bộ tứ cực), tại đây
phủ bởi lớp polyme mỏng (pha các ion được tách ra và phát hiện dựa
trên tỷ lệ khối lượng/điện tích (m/z)
tĩnh). Các chất trong mẫu sẽ được
khác nhau (phổ khối). Một chất xác
rửa giải ra khỏi cột tại những thời định trong những điều kiện xác định
điểm khác nhau. sẽ cho ra các ion xác định trên phổ
khối.
b) Dụng cụ, thiết bị, hóa chất
Hoá chất Chất chuẩn hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV): p,p’-DDD 1 ppm.
Bảo quản dung dịch ởnhiệt độ nhỏ hơn âm 20
MgSO4.7 H2O, Merck , NaCl, Merck, Acetonitrile (ACN), Merck,
PSA, Sigma, n-Hexan, Merck, Than hoạt tính

Dụng cụ Vial dung tích 1-Ml, Micropipette 100-µL, Micropipette 1000-µL,


Filter 0,45 µm

Thiết bị Thiết bị sắc ký khí – khối phổ của hãng Agilent (Mỹ), Bộ bơm mẫu
tự động Autosampler 7693 , GC-system 7890B, GC/MSD 5977B
c). Cách tiến hành
- Pha chế dung dịch chuẩn DDD
Vials 1 2 3 4 5

Thể tích p,p’-DDD 1ppm (µL) 0 100 200 500 1000

Thể tích dung môi ACN (µL) 1000 900 800 500 0

Nồng độ DDD (ppb) 0 100 200 500 1000

- Chuẩn bị dung dịch mẫu kiểm tra


Dùng micropipette hút 500µL dung dịch mẫu BVTV
kiểm tra cho vào vial 1ml, dùng micropipette hút 500
µL ACN cho vào vial 1 ml trên và lắc đều.
-Khảo sát phổ khối của DDD
+ Điều kiện phân tích
Thông số GC-MS
Nhiệt độ cổng bơm mẫu (inlet) 270
Nhiệt độ ống chuyển 280
Nhiệt độ buồng ion hóa 230
Nhiệt độ buồng tứ cực 150
Khí mang He
Cột sắc ký Cột mao quản DB-5 MS
Kích thước cột 30m 0,25mm 0,25m
Tốc độ dòng qua cột 1,0 ml/phút
Chế độ bơm mẫu Không chia dòng
Chế độ chạy SCAN hoặc SIM
Thể tích mẫu bơm 1l
Bảng : Chương trình nhiệt độ cột tách để phân tích DDD

Nhiệt độ cột () Tốc độ gia nhiệt Thời gian duy trì


(/phút) (phút)

75 25 0
150 10 0
280 - 5
- Xây dựng đường chuẩn và định lượng
HCBVTV DDD

- Đường chuẩn được xây dựng dựa trên diện tích píc của
chất phân tích và nồng độ của chất (các vial 1-5). Giá trị
hệ số chặn nên gần giá trị 0 và hệ số tương quan hồi quy
tuyến tính (R2) phải lớn hơn 0,995.
- Các mẫu xây dựng đường chuẩn và mẫu kiểm tra được
tiến hành phân tích trong điều kiện như ở Bảng 1 và Bảng
2 ở chế độ chạy SIM

You might also like