Professional Documents
Culture Documents
Luat Dan Su 2 Pham Thi Kim Phuong
Luat Dan Su 2 Pham Thi Kim Phuong
KHông ảnh
hưởng đến hiệu 1 phần giao
lực của phần còn dịch DS bị vô
lại giao dịch DS hiệu
6. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự bị
vô hiệu (Điều 131)
trường hợp
Mục đích:
Các đối tượng này phải đáp ứng được một lợi ích nào đó
của chủ thể có quyền.
Các đối tượng này phải được xác định cụ thể.
Đối tượng của nghĩa vụ phải thực hiện được.
4. Phân loại nghĩa vụ dân sự
5.1 Nghĩa vụ dân sự riêng rẽ: khi nhiều người cùng thực
hiện một nghĩa vụ, nhưng mỗi người có một phần nghĩa
vụ nhất định và riêng rẽ thì mỗi người phải thực hiện phần
nghĩa vụ của mình (Điều 287).
Lấy ví dụ: ?
* Lưu ý: bản chất của loại nghĩa vụ này là không có sự liên
quan lẫn nhau giữa những người cùng thực hiện nghĩa vụ,
không có sự liên quan trong việc thực hiện quyền yêu cầu
của những người có quyền.
4.2 Nghĩa vụ dân sự liên đới: là nghĩa vụ do nhiều người
cùng phải thực hiện và bên có quyền có thể yêu cầu bất
cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện
toàn bộ nghĩa vụ (Điều 288).
Lấy ví dụ:
* Lưu ý: giữa những người thực hiện nghĩa vụ có mối
liên hệ với nhau. Và chỉ cần một trong những người này
thực hiện xong nghĩa vụ cho bên có quyền yêu cầu thì
nghĩa vụ đó chấm dứt cho những người còn lại nhưng sẽ
làm phát sinh nghĩa vụ hoàn lại.
4.3 Nghĩa vụ dân sự hoàn lại: là loại nghĩa vụ thường
phát sinh từ một quan hệ nghĩa vụ khác.
Bảo
Cầm Thế lưu Cầm
Đặt Ký
cố chấp Ký Bảo Tín quy giữ
cọc cược
tài tài quỹ lãnh chấp ền tài
sản sản sở sản
hữu
Một TS
Giá trị TS
bảo
bảo đảm
đảm
nhiều 3
nghĩa 2
vụ 1
(Điều
296)
III. Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa
vụ dân sự
1. Khái niệm
Là những sự kiện xảy ra trong thực tế,
được pháp luật dân sự dự liệu, thừa nhận là
có giá trị pháp lý, làm chấm dứt quan hệ
nghĩa vụ dân sự.
2. Căn cứ cụ thể
(Điều 372)
1. Phải 3. Mối
2. Có
có hành quan hệ 4. Phải
thiệt hại
vi vi nhân quả có lỗi
xảy ra giữa 1+2
phạm
1. HVVP
2. Thiệt hại:
Vật chất+
tinh thần
(Đ 361) 3. Nguyên
nhân+ kết
quả
4. Lỗi: vô
ý+cố ý (Đ
364)
Đối với bên có
5. Nội dung TNDS
nghĩa vụ
TNDS do vi phạm nghĩa vụ: có NV nhưng không
thực hiện NV không đúng thời hạn, nội dung
(Điều 351) tiếp tục thực hiện NV (Đ 352)
TNDS do chậm thực hiện NV: có NV phải thông
báo (Đ 353).
TNDS do hoãn thực hiện NV: có NV thông báo,
có lý do khách quan và phải được sự đồng ý của
bên có quyền (Đ 354)
TNDS do không thực hiện NV giao vật: đặc
định, cùng loại (Đ 356).
TNDS do chậm thực hiện NV trả tiền: có NV trả
lãi (Đ 357).
TNDS do không thực hiện hoặc không được
thực hiện một công việc: phải tiếp tục thực
hiện; phải chấm dứt việc thực hiện. (Đ 358)
Đối với bên có
5. Nội dung TNDS
quyền
TNDS do chậm tiếp nhận thực hiện NV: Đ 355.
Thỏa thuận
HĐ là thỏa tạo lập hợp
HĐ là sự thỏa thuận để tạo đồng chỉ có
thuận giữa ra sự ràng hiệu lực nếu
các bên. buộc pháp lý tuân thủ các
giữa các bên. điều kiện luật
định.
2. Đặc điểm
1. HĐ là một giao dịch DS 2. HĐ là một sự kiện pháp lý
được tạo lập bởi ý chí tạo lập sự ràng buộc pháp lý,
chung của nhiều người, có làm phát sinh, thay đổi, chấm
quyền và nghĩa vụ đối ứng dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
nhau. dựa trên ý chí của các bên.
Khái niệm
Phân loại
Hậu quả pháp lý
HĐ vô hiệu trong các trường hợp cụ thể
1. Khái niệm HĐ vô hiệu
Điều 122, 407
Căn cứ
vào thủ
tục tố • HĐ vô hiệu tuyệt đối
tụng
tuyên bố •
HĐ vô hiệu tương đối
HĐ vô
hiệu
2. Phân loại HĐ vô hiệu
Căn cứ
vào phạm • HĐ vô hiệu toàn bộ
vi (nội
dung) bị •
HĐ vô hiệu từng phần
vô hiệu
2. Phân loại HĐ vô hiệu
Khái niệm
Giải thích HĐ
1. Giao kết hợp đồng dân sự
1. Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề
nghị giao kết hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Nếu bên được đề nghị nhận được thông báo về việc
thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm
nhận được đề nghị;
b) Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong
trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi
hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.
2. Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đề
nghị đó được coi là đề nghị mới.
Huỷ bỏ đề nghị giao kết hợp đồng
(Điều 390)
Trong trường hợp bên đề nghị giao kết
hợp đồng thực hiện quyền huỷ bỏ đề nghị do
đã nêu rõ quyền này trong đề nghị thì phải
thông báo cho bên được đề nghị và thông
báo này chỉ có hiệu lực khi bên được đề nghị
nhận được thông báo trước khi bên được đề
nghị trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp
đồng.
Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
(Điều 391)
Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong các trường
hợp sau đây:
1. Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng;
2. Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận;
3. Hết thời hạn trả lời chấp nhận;
4. Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có
hiệu lực;
5. Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực;
6. Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận được
đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.
2. Chấp nhận đề nghị
giao kết HĐ (Điều 393)
2.1 Khái niệm:
“Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả
lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận
toàn bộ nội dung của đề nghị” (Điều 393).
- Sự im lặng của bên được đề nghị không được
coi là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng,
trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc theo thói
quen đã được xác lập giữa các bên.
Công ty tôi có gửi lời đề nghị về hợp đồng
mua bán 10 chiếc laptop với một công ty A.
Chúng tôi gửi qua email. Đã có xác nhận là thư
của chúng tôi đã được bên kia nhận. Chúng tôi
có nêu thời gian để bên kia trả lời là trong vòng
10 ngày. Đã hết 10 ngày mà chúng tôi vẫn không
nhận được bất kỳ tin tức nào từ phía bên kia.
Hỏi, điều này có đồng nghĩa với việc bên
kia đã chấp nhận giao kết hợp đồng không?
2.2 Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết HĐ
(Điều 394)
2.3 Rút lại thông báo chấp nhận đề nghị
(Điều 397)
2.4 Trường hợp đặc biệt: Điều 395, 396
3. Thời điểm và địa điểm giao kết HĐ
Hiệu lực của hợp đồng là giá trị pháp lý của hợp
đồng làm phát sinh, thay đổi chấm dứt quyền và
nghĩa vụ dân sự của các bên và giá trị pháp lý ràng
buộc các bên phải tuân thủ và nghiêm túc thực
hiện hợp đồng.
• HĐ được giao kết hợp pháp có HL từ thời điểm giao kết, trừ
khi có thỏa thuận khác hoặc Luật liên quan có qui định
khác.
5. Giải thích HĐ (Điều 404)
• Khi các bên không thống nhất cách hiểu nội dung
các điều khoản, ngôn từ của HĐ.
• Nhằm làm rõ nghĩa các từ ngữ, điều khoản không
rõ ràng.
– Căn ứ vào ý chí chung và lợi ích chung của các bên để
giải thích.
– Tập quán địa phương nơi hợp đồng được giao kết.
– Giải thích có lợi cho bên yếu thế.
Ví dụ: Hợp đồng thuê: có thỏa thuận với nhau về
“Tiền thế trưng”
VI. Thực hiện, sửa đổi, chấm dứt
hợp đồng
Thực hiện
Sửa đổi, bổ sung
Chấm dứt
1. Thực hiện hợp đồng
a) Khái niệm
Là việc các bên tiến hành thực hiện các
nghĩa vụ theo đúng nội dung của HĐ qua đó thỏa
mãn các quyền dân sự của nhau.
b) Thực hiện HĐ trong một số trường hợp cụ
thể
Thực hiện HĐ đơn vụ (Đ 409).
Thực hiện HĐ song vụ (Đ 410).
Quyền hoãn thực hiện NV trong HĐ song vụ (Đ
411).
Cầm giữ TS trong HĐ song vụ (Đ 412).
Nghĩa vụ không thực hiện được do lỗi của một bên
(Đ 413).
Không thực hiện được nghĩa vụ nhưng không do lỗi
của các bên (Đ 414).
Thực hiện HĐ vì lợi ích của người thứ ba (Đ
415).
Thỏa thuận phạt vi phạm (Đ 418).
Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong
hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp
một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ khi
luật liên quan có qui định khác.
Các bên có thể thỏa thuận: bên vi phạm chỉ phải bị
phạt, không bồi thường thiệt hai; hoặc vừa chịu
phạt, vừa phải bồi thường thiệt hại.
Nếu có thỏa thuận phạt vi phạm, nhưng không
thỏa thuận vừa phạt vừa bồi thường thiệt hại thì
bên vi phạm chỉ chịu phạt.
Điều 301. Mức phạt vi phạm – Luật Thương mại 2005
Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối
với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không
quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy
định tại Điều 266 của Luật này.
Điều 146. Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng, bồi thường thiệt hại
do vi phạm và giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng –
Luật Xây dựng 2014
1. Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và
ghi trong hợp đồng.
2. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp
đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức
phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt
hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật này và pháp
luật có liên quan khác.
Thực hiện HĐ khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
(Đ 420)
Thay đổi do nguyên nhân khách quan, xảy ra sau
khi giao kết HĐ.
Tại thời điểm giao kết các bên không thể lường
trước được.
Thay đổi lớn.
Nếu tiếp tục thực hiện sẽ gây thiệt hại nghiêm
trọng cho 1 bên.
Yêu cầu đàm phán lại HĐ.
Yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Nội dung của hợp đồng
(Điều 398)
Đối tượng của HĐ;
Số lượng, chất lượng;
Giá cả, phương thức thanh toán;
Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện HĐ;
Quyền, nghĩa vụ của các bên;
Trách nhiệm do vi phạm HĐ;
Phương thức giải quyết tranh chấp;
3. Sửa đổi và chấm dứt hợp đồng
a) Sửa đổi (Đ 421)
Mua bán
A B
(Bên bán) Chiếc bình cổ (Bên mua)
HĐ chuyển
HĐ chuyển giao HĐ có đối tượng là
quyền sử dụng
quyền sở hữu TS công việc
TS
1. HĐ dịch vụ
1. HĐ mua bán TS 1. HĐ thuê TS
2. HĐ gia công
2. HĐ trao đổi TS 2. HĐ mượn TS 3. HĐ gởi giữ TS
4. HĐ vận chuyển
3. HĐ tặng cho TS
5. HĐ ủy quyền
4. HĐ vay TS 6. HĐ hợp tác
Hợp đồng mua bán (430-454)
1. Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản trước khi tài sản được
giao cho bên mua, bên mua chịu rủi ro đối với tài sản kể
từ thời điểm nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác hoặc Luật có qui định khác.
2. Ðối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật quy
định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu thì bên bán
chịu rủi ro cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký, bên
mua chịu rủi ro kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng
ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Hợp đồng trao đổi (455-456)
Hợp đồng tặng cho (457-462)
• Là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên
tặng cho giao tài sản của mình và chuyển
quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà
ko yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng
ý nhận.
Hợp đồng tặng cho (457-462)
Ðiều 459. Tặng cho bất động
Ðiều 458. Tặng cho sản
1. Tặng cho bất động sản phải
động sản được lập thành văn bản có
Hợp đồng tặng cho động công chứng, chứng thực hoặc
phải đăng ký, nếu theo quy
sản có hiệu lực khi bên được định của pháp luật bất động
tặng cho nhận tài sản; đối sản phải đăng ký quyền sở hữu.
với động sản mà pháp luật 2. Hợp đồng tặng cho bất động
có quy định đăng ký quyền sản có hiệu lực kể từ thời điểm
đăng ký; nếu bất động sản
sở hữu thì hợp đồng tặng không phải đăng ký quyền sở
cho có hiệu lực kể từ thời hữu thì hợp đồng tặng cho có
hiệu lực kể từ thời điểm chuyển
điểm đăng ký. giao tài sản.
Hợp đồng cho vay TS (463-471)
Đ 495:
Tiền công
là bao
nhiên?
Nguyên
vật liệu do
ai cung
cấp
Điều 543:
Cho đến khi giao sản phẩm cho bên đặt gia công, bên nào là chủ
sở hữu của nguyên vật liệu thì phải chịu rủi ro đối với nguyên
vật liệu hoặc sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu đó, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác.
Khi bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi ro
trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trường hợp sản phẩm
được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác.
Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với
sản phẩm gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên
đặt gia công.
Hợp đồng gởi giữ TS (554-561)
Không có
thù lao:
Có thù
là HĐ
lao: là
không có
HĐ có
đền bù
đền bù
2. Hành vi 3. Có mối
gây thiệt hại quan hệ
phải là hành nhân quả
vi trái PL giữa 1 và 2
trái PL.
Hành vi trái PL là
Xe ô tô chạy bóp còi
nguyên nhân gây ra to làm người đi
đường bệnh tim
thiệt hại. giật mình chết.
4. Có lỗi của người gây ra thiệt hại
Lỗi vô ý Không
Lỗi cố ý có lỗi
Bồi thường
III. Nguyên tắc BTTH và Các loại trách
nhiệm trong BTTTH (Điều 585)
Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của người
chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị;
Phải BT thêm khoản tiền để bù đắp tổn thất về tinh thần.
Khoản này do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận
được thì mức tối đa không quá 50 lần mức lương cơ sở
do NN qui định.
3. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm: (Đ 591)
Thiệt hại theo Điều 590.
* Nếu người bị
thiệt hại mất khả • Bồi thường cho đến khi người
năng lao động đó chết.
hoàn toàn:
Đủ 18 Tự bồi thường