Professional Documents
Culture Documents
Hen Phế Quản
Hen Phế Quản
• ĐỊNH NGHĨA
• CƠ CHẾ BỆNH SINH – NGUYÊN NHÂN
• CHẨN ĐOÁN
• BIẾN CHỨNG
ĐỊNH NGHĨA
⮚ HPQ: tình trạng viêm mạn tính niêm mạc phế quản 🡪 ↑ phản ứng
thường xuyên 🡪 co thắt lan tỏa cơ trơn phế quản.
⮚ Sự Co thắt này thường hồi phục hoàn toàn hay một phần với
thuốc dãn phế quản.
⮚ WHO, HPQ là một hiểm họa của loài người, là một trong các bệnh mạn
tính hay gặp nhất.
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Dị nguyên, nhạy Yếu tố làm phát sinh Yếu tô di truyền
cảm, Virus, ô nhiễm Cơ địa dị ứng
VIÊM
VIÊM
VPQ,
VPQ, tăng
tăng BC
BC ái
ái toan
toan mạn
mạn
• Giới • Dị ứng nguyên: nước hoa, tẩy rửa, bụi nhà, lông
• Nhiễm trùng HHT: cảm cúm, viêm xoang
• Dân tộc
• Thời tiết lạnh, khô.
• Cảm xúc hưng phấn, stress.
• Vận động quá nhiều.
• Trào ngược dạ dày thực quản
• Sulphit: phụ gia của một số thức ăn và rượu.
CHẨN ĐOÁN HEN
LÂM SÀNG HÔ HẤP KÝ HEN
FEV1: thể tích thở ra gắng sức trong 1 giây đầu tiên; FVC: dung tích sống gắng
sức.
⮚ FEV1 tăng hơn 12% và 200mL so với giá trị ban đầu (TE >12% giá
trị dự đoán) sau khi hít thuốc giãn phế quản.
⮚ Trung bình hằng ngày LLĐ thay đổi ngày – đêm >10%
⮚ FEV1 tăng hơn 12% và 200mL so với giá trị ban đầu sau 4 tuần
điều trị
HÔ HẤP KÝ
• -Sự thay đổi càng lớn 🡪 chẩn đoán HPQ
càng chắc chắn hơn.
• Hồi phục phế quản có thể không thấy trong
đợt cấp nặng hay nhiễm vi rút.
• Làm thêm các thăm dò khác để hỗ trợ chẩn
đoán, bao gồm cả thử nghiệm gây co thắt
phế quản.
HÔ HẤP KÝ
• Triệu chứng lâm sàng + tiền căn phù hợp,
• Có tắc nghẽn / hô hấp ký 🡪 chẩn đoán (+) hen
• Không có tắc nghẽn / hô hấp ký 🡪 không loại trừ hen
• Triệu chứng lâm sàng + tiền căn không phù hợp
• Tắc nghẽn đường thở gặp trong bệnh khác Hen (COPD, Lao,
Giãn phế quản)
• Đáp ứng test giãn phế quản không phải là tiêu chí chẩn đoán
phân biệt hen và COPD
• Test kích thích phế quản: dùng để đánh giá sự tăng tính phản
ứng của đường thở. Các tác nhân kích thích bao gồm
methacholine hít, histamine, vận động, tăng thông khí tự ý với
CO2 máu bình thường hoặc mannitol hít.
• Thử nghiệm dị ứng: test lẩy da hoặc định lượng nồng độ
immunoglobulin E (lgE) đặc hiệu trong huyết thanh với các dị
nguyên hô hấp thông thường để phát hiện tình trạng quá mẫn với
các dị nguyên này.
• Đo nồng độ Oxit Nitric trong khí thở ra (FENO).
CHẨN ĐOÁN HEN THEO GINA 2019
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• COPD
• Suy tim trái
• Bất thường hoặc tắc đường hô hấp: nhuyễn sụn phế quản, u
thanh - khí - phế quản, hẹp khí phế quản do chèn ép, xơ, dị dạng
quai động mạch chủ, dị vật:
• Trào ngược dạ dày thực quản
• Giãn phế quản
CHẨN ĐOÁN ĐỘ NẶNG
Mức độ Nhẹ Trung bình Nặng Ác tính (dọa ngưng thở)
Dấu hiệu
Cơ hô hấp Co kéo nhẹ Nhiều Rất nhiều Lồng ngực không di động
phụ
Ran ở phổi Ran ngáy, rít Ran nhiều Rất nhiều hay APB ↓ APB giảm rất nhiều, mất hẳn
Thuốc GPQ Thỉnh thoảng Thỉnh thoảng Hàng ngày Hàng ngày
Dao động PEF < 20% 20 - 30% > 30% > 30%
1. Hen không kiểm soát: 1 hoặc 2 yếu tố sau:
+ Kiểm soát triệu chứng kém
+ Có > 2 đợt cấp/ năm cần Corticoid uống hoặc ≥ 1 đợt cấp nặng
nhập viện/ năm.
2. Hen khó điều trị: không được kiểm soát kể cả điều trị với bậc 4, bậc
5 của GINA.
3. Cơn hen ác tính: cơn hen nguy kịch; không có đáp ứng với thuốc
điều trị giãn phế quản tích cực, hoặc trở nặng khi điều trị liều cao bị
giảm.
BIẾN CHỨNG
Nội Hô Hấp 24
Tăng hoặc giảm bậc thuốc kiểm soát
GINA 2019
(1) Kiểm
soát
triệu
chứng
(2) Giảm
thiểu
nguy
cơ
25
Xử trí đợt cấp hen
ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU Có bất kỳ triệu chứng nào sau không?
A: đường dẫn khí; B: hô hấp; C: tuần hoàn Lơ mơ, lẫn lộn, ngực im lặng
CÓ
KHÔNG
Tiếp tục PHÂN LOẠI TÙY TÌNH TRẠNG LÂM Hội chẩn ICU + SABA + Oxy + đặt NKQ
SÀNG theo tính chất xấu nhất
FEV1 hoặc PEF ≥ 60-80% GTDĐ hoặc tốt nhất FEV1 hoặc PEF < 60% GTDĐ hoặc tốt nhất
của BN + Triệu chứng cải thiện của BN + Triệu chứng xấu đi
TRUNG BÌNH NẶNG
Xem xét điều trị ngoại trú Tiếp tục điều trị như trên và
tái đánh giá thường xuyên
* Chuyển ICU: ↓ Oxy nặng, ↑ nặng CO2, RL tri giác, ngừng hô hấp → THỞ MÁY