Professional Documents
Culture Documents
2021 THHT C3
2021 THHT C3
01/25/2024
Chương 3 - Phân tích tín hiệu và
hệ thống liên tục trong miền tần số
2
Một tập các hàm sin phức được gọi là hài của nhau nếu tồn tại
hằng số ω0 sao cho tần số cơ bản của mỗi hàm sin phức là một số
nguyên lần của ω0
Tập các hàm sin phức đa hài có dạng với mọi k
nguyên
Hàm sin phức thứ k có tần số cơ bản là kω 0 được gọi là hài bậc k
của hàm sin phức cơ bản có tần số ω 0
Các hàm sin phức trong tập sin phức đa hài là trực giao với nhau
Do tần số cơ bản của mỗi hàm sin phức trong tập các hàm sin
phức đa hài là một số nguyên lần của ω 0 nên tổ hợp tuyến tính của
các hàm sin phức này cũng là tuần hoàn và có chu kì T = 2π/ω 0
01/25/2024
CT - Fourier series
5
Bất kì một tín hiệu phức tuần hoàn x(t) nào với
chu kì T và tần số cơ bản ω0 = 2π/T có thể được biểu
diễn bởi tổ hợp tuyến tính của tập các hàm sin phức đa hài
như sau
Chuỗi Fourier liên tục
01/25/2024
CT - Fourier series
6
Nếu x(t) là tín hiệu thực, chuỗi Fourier của nó có thể viêt lại
dưới hai dạng sau:
Dạng lượng
giác tổ hợp
Dạng lượng
giác
Chú ý rằng ở biểu diễn chuỗi dưới dạng lượng giác chỉ chứa
các giá trị thực
01/25/2024
Tính hội tụ của chuỗi Fourier
8
01/25/2024
Tính hội tụ của chuỗi Fourier
9
Nếu tín hiệu tuần hoàn x(t) là liên tục và các hệ số chuỗi
Fourier ck có tổng tuyệt đối
Thì chuỗi Fourier biểu diễn cho tín hiệu x(t) sẽ hội tụ đều
(uniformly)
Trên thực tế, nhiều tín hiệu được xem xét thường là không
liên tục (ví dụ như xung vuông, xung tam giác, …) nên kết
quả trên sẽ bị giới hạn ở một số điểm
01/25/2024
Tính hội tụ của chuỗi Fourier: Giới hạn năng lượng
11
Nếu tín hiệu tuần hoàn x(t) là giới hạn năng lượng trong
một chu kì ( ) thì chuỗi Fourier hội tụ theo
MSE
Các tín hiệu trong thực tế thường thoả mãn điều kiện giới
hạn năng lượng trên nên hội tụ theo MSE thường được áp
dụng
Cần chú ý là, hội tụ theo MSE không có nghĩa là hội tụ tại
mọi điểm nên định lý hội tụ trên không cung cấp nhiều
thông tin hữu ích về giá trị của x(t) tại t mà chỉ có ý nghĩa
trong việc xác định xem chuỗi Fourier có hội tụ không.
01/25/2024
Tính hội tụ của chuỗi Fourier: Dirichlet
12
Điều kiện Dirichlet của một tín hiệu tuần hoàn x(t) là
1. Trên một chu kì đơn, x(t) là khả tích tuyệt đối:
2. Trên một chu kì đơn, x(t) có hữu hạn các điểm cực đại và cực tiểu (x(t) biến
thiên có giới hạn)
3. Trên bất kì một khoảng hữu hạn nào, x(t) có hữu hạn các điểm không liên tục,
mỗi điểm trong số đó là hữu hạn
Nếu tín hiệu tuần hoàn x(t) thoả mãn điều kiện Dirichlet thì
- Chuỗi Fourier sẽ hội tụ tại mọi điểm, ngoại trừ các điểm không liên tục của x(t)
- Tại mỗi điểm không liên tục tại t = ta, chuỗi Fourier hội tụ về
: giá trị của tín hiệu x(t) tại phía trái của ta
: giá trị của tín hiệu x(t) tại phía phải của ta
Hầu hết các tín hiệu thoả mãn điều kiện Dirichlet và hội tụ tại mọi điểm sẽ
xác định giá trị của chuỗi Fourier tại mọi điểm Điều kiện Dirichlet được
áp dụng trong thực tế
01/25/2024
Một số tín hiệu vi phạm điều kiện x(t) = 1/t với 0<t≤1
Vi phạm điều kiện 1
13
01/25/2024
Hiện tượng Gibbs
14
01/25/2024
16
Các
tính
chất
của
chuỗi
Fouri
er
01/25/2024
Bài tập
17
Bài 18: Biểu diễn các tín hiệu sau dưới dạng chuỗi Fourier
phức
a) x(t) = cosω0t b) x(t) = sinω0t
c) x(t) = cos(2t + π/4) d) x(t) = cos4t + sin6t
e) x(t) = sin2t
Bài 19: Cho chuỗi xung đơn vị tuần hoàn có chu kì T0 như
sau
a) b)
c) d)
01/25/2024
Bài tập
19
Bài 21: Xác định chuỗi Fourier phức biểu diễn cho các tín
hiệu sau
a)
b)
01/25/2024
Một cách nhìn khác về tín hiệu: Miền tần số
20
Chuỗi Fourier đưa ra một cách hoàn toàn mới để biểu diễn tín
hiệu
Biểu diễn tín hiệu trong miền thời gian: biểu diễn tín hiệu
dưới dạng là một hàm theo biến thời gian (thông tin được
phân phối theo thời gian)
BIẾN ĐỔI Biểu diễn tín hiệu trong miền tần số: biểu
diễn tín hiệu đó dưới dạng thông tin phân phối theo tần số
Miền tần số là một khái niệm nền tảng trong kĩ thuật. Rất
nhiều vấn đề kĩ thuật được giải quyết trong miền tần số dễ
dàng hơn nhiều trong miền thời gian.
01/25/2024
Chuỗi Fourier và phổ tần
21
Mỗi hệ số của chuỗi Fourier định lượng lượng thông tin của
tín hiệu tại tần số tương ứng.
Phân bố thông tin của tín hiệu tại các tần số khác nhau được
gọi là phổ tần (frequency spectrum) của tín hiệu
Các hệ số của chuỗi Fourier ck biểu diễn phổ tần
của tín hiệu liên tục tuần hoàn
Phổ của tín hiệu tuần hoàn chỉ tồn tại tại các tần số kω0 với k
là số nguyên
Các biên độ |ck| là phổ biên độ của tín hiệu x(t)
Argument của ck là phổ pha của tín hiệu x(t)
01/25/2024
Biến đổi Fourier
22
Chuỗi Fourier cung cấp một cách biểu diễn tín hiệu tuần
hoàn cực kì hiệu quả.
Với tín hiệu không tuần hoàn thì sao?
Cần một công cụ biểu diễn tín hiệu trong miền tần số
tổng quát hơn chuỗi Fourier
Biến đổi Fourier chuyển đổi tín hiệu bất kì (tuần hoàn
hoặc không tuần hoàn) biểu diễn trong miền thời gian
sang biểu diễn trong miền tần số
Biến đổi Fourier bắt nguồn từ chuỗi Fourier có nhiều
điểm tương đồng giữa biến đổi Fourier và chuỗi Fourier
01/25/2024
Biến đổi Fourier tín hiệu thời gian liên tục
23
Biến đổi Fourier tín hiệu liên tục theo thời gian
01/25/2024
Biến đổi Fourier (FT)
24
Biểu diễn W(f) trong tọa độ Decart (còn gọi là biều diễn ở
dạng cầu phương):
Biểu diễn W(f) ở dạng tọa độ cực (còn gọi là biểu diễn
dưới dạng biên độ - pha):
Phổ pha:
01/25/2024
Biến đổi Fourier (FT)
26
Điều kiện để thực hiện được FT cho tín hiệu liên tục w(t)
tượng tự như điều kiện để chuỗi Fourier biểu diễn cho tín
hiệu w(t) phải hội tụ chủ yếu áp dụng điều kiện Dirichlet
Tín hiệu w(t) chỉ có thể thực hiên được FT nếu nó thỏa
mãn điều kiện Dirichlet:
(1): w(t) khả tích tuyệt đối. Tức là:
(2) + (3): Trên bất kỳ khoảng thời gian hữu hạn nào, w(t)
là hàm đơn trị với hữu hạn các đỉnh cực đại, cực tiểu và
hữu hạn các điểm không liên tục.
01/25/2024
Điều kiện thực hiện FT – Điều kiện hội tụ
28
Tất cả các tín hiệu có thể thực hiện được về mặt vật
lý đều thỏa mãn điều kiện năng lượng hữu hạn.
tính
chấ
t
của
biế
n
đổi
Fou
rier
01/25/2024
Phổ của một số tín hiệu cơ bản
30
01/25/2024
Phổ của một số tín hiệu cơ bản
31
01/25/2024
32
Một
số
cặp
biế
n
đổi
Fou
rier
01/25/2024
Phổ vạch của tín hiệu tuần hoàn
33
Mối quan hệ giữa chuỗi Fourier và biến đổi Fourier
Định lý: Nếu w(t) là tín hiệu tuần hoàn có chu kỳ T 0, phổ của w(t)
sẽ như sau:
01/25/2024
Phổ vạch của tín hiệu tuần hoàn
34
Định lý: Nếu w(t) là hàm tuần hoàn với chu kỳ T0 và được biểu
diễn bởi:
Với,
a) b)
c) d)
e) w(t) = Asin0t
01/25/2024
Lấy mẫu tín hiệu liên tục
36
Quá trình lấy mẫu và nội suy cho phép chuyển đổi tín hiệu
từ dạng liên tục sang rời rạc và ngược trở lại.
Quá trình lấy mẫu có thể thực hiện theo nhiều cách khác
nhau, nhưng chủ yếu là lấy mẫu tuần hoàn dễ dàng
thực hiện
Một chuỗi y gồm các mẫu thu được từ tín hiệu liên tục x
có mối quan hệ như sau
y(n) = x(nT) với n nguyên
T: hằng số thực dương chu kì lấy mẫu
ωs = 2π/T: tần số lấy mẫu
01/25/2024
Lấy mẫu tín hiệu liên tục
37
Trong một số điều kiện cụ thể, tín hiệu liên tục theo thời
gian có thể khôi phục hoàn toàn từ các mẫu của chúng
01/25/2024
Lấy mẫu tín hiệu liên tục
38
Quá trình lấy mẫu một tín hiệu liên tục theo thời gian x(t) để được
một chuỗi tín hiệu rời rạc y(n)
- Tạo s(t)
với
- Tạo y(n)
Thực hiện biến đổi Fourier cho s(t), thu được
Phổ tần S(ω) của s(t) là tổng của vô hạn các bản sao phổ tần X(ω) của
tín hiệu ban đầu x(t) được dịch đi một số nguyên lần ωs
Độ lớn ωs quyết định hiện tượng chồng phổ (aliasing) quyết định đến
khả năng khôi phục hoàn toàn tín hiệu liên tục từ các mẫu của nó
01/25/2024
Lấy mẫu tín hiệu liên tục
39
01/25/2024
Hiện tượng chồng phổ
40
01/25/2024
Khôi phục tín hiệu nhờ nội suy
41
- Đưa s(t) qua bộ lọc thông thấp có đáp ứng xung h(t) = sinc(πt/T)
để giữ lại thành phần phổ cơ bản X(ω) tại băng tần gốc (n = 0)
và loại bỏ tất cả các bản sao của X(ω) tại các tần số nωs (n ≠ 0)
01/25/2024
Lý thuyết lấy mẫu
42
Nếu tín hiệu x(t) có biến đổi Fourier là X(ω), và giả thiết
rằng |X(ω)| = 0 ∀ |ω|>ωM (tức là x(t) bị giới hạn băng tần
trong khoảng [-ωM, ωM]) thì x(t) sẽ được xác định duy
nhất bởi các mẫu của nó y(n) = x(nT) với mọi n nguyên
nếu
ωs > 2ωM Điều kiện Nyquist
với ωs = 2π/T
ωs: được gọi là tần số Nyquist, T đươc gọi là chu kì lấy
mẫu Nyquist
01/25/2024
Định lý Parseval và Mật độ phổ năng lượng
43
Định lý Persaval đưa ra một phương pháp khác để xác định
năng lượng trong miền tần số thay vì trong miền thời gian
Hay nói cách khác năng lượng được bảo toàn trong cả 2
miền.
*
: Còn được gọi là Rayleigh’s energy theorem
01/25/2024
Định lý Parseval và Mật độ phổ năng lượng
44
Mật độ phổ năng lượng (Energy Spectral Density - EDS)
được định nghĩa cho sóng năng lượng.
EDS được tính theo công thức:
01/25/2024
Mật độ phổ công suất
45
Công suất chuẩn hóa trung bình tính trong miền thời gian:
01/25/2024
Mật độ phổ công suất
46
Định nghĩa: Mật độ phổ công suất Power Spectral Density (PSD)
của tín hiệu công suât xác định được tính theo công thức:
phần diện tích bị giới hạn bới PSD chính là công suất chuẩn hóa
trung bình
01/25/2024
Hàm tương quan – Correlation function
47
Ý nghĩa:
Một phương pháp/ công cụ để phân tích tín hiệu và hệ thống
Định lượng sự giống nhau (similarity) của hai tín hiệu theo
thời gian
Định nghĩa hàm tương quan chéo - Crosscorrelation function
của hai tín hiệu công suất
01/25/2024
Hàm tự tương quan – AutoCorrelation function
48
Định nghĩa: Hàm tự tương quan của tín hiệu thực (vật lý):
01/25/2024
Đáp ứng tần số của hệ thống CT-LTI
49
Một hệ thống CT-LTI có mối quan hệ giữa đầu ra y(t) với đầu vào
x(t) và đáp ứng ứng h(t) như sau
y(t) = x(t) * h(t) x(t) Hệ thống LTI y(t)
Áp dụng biến đổi Fourier
X(f) h(t) H(f) Y(f)
Y(f) = X(f) H(f)
H(f): hàm truyền đạt hay đáp ứng
tần số của hệ thống CT-LTI.
Đáp ứng xung vs đáp ứng tần số:
cặp biến đổi Fourier.
H(f) là hàm phức, có thể được biểu
diễn dưới dạng toạ độ cực:
01/25/2024
Đáp ứng tần số của hệ thống CT-LTI
50
|H(f)| là đáp ứng biên độ (chính là độ khuếch đại) của HT
Argument của H(f) là đáp ứng pha (chính là độ dịch pha) của HT
01/25/2024
Hàm truyền đạt công suất
51
Mật độ phổ công suất (PSD) của tín hiệu đầu vào, Px(f) là:
Mật độ phổ công suất (PSD) của tín hiệu đầu ra, Py(f) là
Quá trình lọc: chỉnh sửa dạng phổ của tín hiệu bằng cách
tăng cường hoặc suy giảm các thành phần tần số cụ thể
Bộ lọc lựa chọn tần số (frequency selective filter): cho một
số tần số đi qua hầu như không méo hoặc méo rất nhỏ,
trong khi suy giảm đáng kể các thành phần tần số còn lại
Ứng dụng của bộ lọc
- Sửa phổ - Tối thiểu hoá nhiễu
- Sửa dạng xung - Cân bằng kênh (tối thiểu
méo)
Phân loại bộ lọc:
- Bộ lọc thông thấp - Bộ lọc thông dải
01/25/2024
- Bộ lọc thông cao - Bộ lọc chặn dải
Bộ lọc lý tưởng
53
Bộ lọc lý tưởng: là bộ lọc có đặc tính truyền dẫn không méo trên một hoặc
một số băng tần nhất định và có đáp ứng bằng 0 tại tất cả các tần số khác
Xác định tín hiệu đầu ra nếu biết tín hiệu đầu vào hệ thống là
a) x(t) = e–tu(t) b) x(t) = u(t)
Bài 24: Bộ dịch pha lý tưởng có hàm truyền đạt như sau
01/25/2024
Bài tập
57
Bài 25: Tìm biến đổi Fourier ngược cho các tín hiệu sau
a) X(ω) = 1/(1+jω)2 b) X(ω) = 1/(a+jω)N
c) X(ω) = 1/(2 – ω2 + j3ω)
Bài 26: Tính PSD của tín hiệu hình sin w(t) = Asinω 0t
Bài 27: Cho tín
hiệu xung vuông
tuần hoàn w(t)
a) Xác định phổ
vạch của w(t)
b) Xác định PSD của w(t)
01/25/2024