You are on page 1of 68

BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN,

BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ


TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
A. BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC
QUY ĐỊNH NHỮNG BIỆN PHÁP NGĂN
CHẶN
1. Khái niệm

Biện pháp ngăn chặn là những biện pháp cưỡng


chế do pháp luật tố tụng hình sự quy định và
được áp dụng đối với bị can, bị cáo hoặc người
chưa bị khởi tố hình sự nhằm kịp thời ngăn chặn
những hành vi nguy hiểm cho xã hội của họ,
ngăn ngừa họ tiếp tục phạm tội, hoặc có những
hành động gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố,
xét xử và thi hành án hình sự.
2. Ý nghĩa
Ý nghĩa của việc quy định
những biện pháp ngăn chặn

Đảm bảo cho hoạt động của Góp phần bảo đảm
các CQ có thẩm quyền THTT việc thực hiện dân
được thực hiện thuận lợi, việc chủ, tôn trọng các
chứng minh vụ án đạt kết quả quyền cơ bản của
tốt, góp phần nâng cao hiệu công dân được pháp
quả hoạt động đấu tranh luật bảo vệ.
phòng và chống tội phạm.
II. CĂN CỨ CHUNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP
NGĂN CHẶN
CĂN CỨ CHUNG ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
(Điều 109 BLTTHS 2015)

Để Khi có căn cứ Khi có căn Để


kịp chứng tỏ bị cứ chứng đảm
can, bị cáo sẽ tỏ bị can, bảo
thời
gây khó khăn bị cáo sẽ
ngăn cho việc điều tiếp tục
thi
chặn tra, truy tố, phạm tội hành
TP xét xử án
III. CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN CỤ
THỂ
1. Giữ người trong trường hợp khẩn cấp (Điều
110 BLTTHS 2015)
a) Khái niệm

Giữ người trong trường hợp khẩn cấp là việc giữ người khi
người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm
trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng hoặc có căn cứ để cho
rằng sau khi thực hiện tội phạm, người đó có hành vi bỏ
trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ.
b) Căn cứ giữ người trong trường hợp khẩn cấp

Căn cứ giữ người trong trường hợp khẩn cấp


(khoản 1 Đ. 110 BLTTHS)

Khi có căn cứ để Khi người bị hại hoặc người Khi thấy có dấu vết của
cho rằng một người có mặt tại nơi xảy ra tội TP ở người hoặc tại chỗ ở
đang chuẩn bị thực phạm chính mắt trông thấy của người bị nghi thực
hiện TP rất nghiêm và xác nhận đúng là người đã hiện TP và xét thấy cần
trọng hoặc TP đặc thực hiện tội phạm mà xét ngăn chặn ngay việc
biệt nghiêm trọng thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu
người đó trốn hủy chứng cứ
c) Thẩm quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp
khẩn cấp (khoản 2 Đ. 110 BLTTHS)

Những người có quyền


ra lệnh giữ khẩn cấp

Thủ trưởng, Thủ trưởng Người chỉ


Phó Thủ một số cơ huy tàu bay,
trưởng Cơ quan trong Bộ tàu biển khi
quan điều đội biên tàu bay, tàu
tra các cấp phòng, Kiểm biển đã rời
ngư, Cảnh sát khỏi sân bay,
biển bến cảng
d) Thuû tuïc giữ ngöôøi trong tröôøng hôïp khaån
caáp
Tương tự như thủ tục bắt bị can, bị cáo để tạm giam.
Tuy nhiên, có những điểm khác biệt cơ bản

Lệnh giữ Trong 12h, CQ có Được tiến


người trong thẩm quyền phải lấy hành giữ
trường hợp lời khai, ra QĐ tạm người khẩn
khẩn cấp giữ, ra lệnh bắt cấp vào bất cứ
không cần sự người bị giữ hoặc trả lúc nào, không
phê chuẩn tự do ngay cho người kể ban ngày
trước của đó. Lệnh bắt người hay ban đêm
VKS cùng bị giữ phải gửi cho
cấp VKS phê chuẩn.
2. Bắt người
BẮT NGƯỜI

Bắt người Bắt người Bắt người Bắt bị can, Bắt người
bị giữ trong phạm tội đang bị bị cáo để bị yêu
trường hợp quả tang truy nã tạm giam cầu dẫn
khẩn cấp (Điều 111 (Điều 112 (Điều 113 độ
(Điều 110 BLTTHS) BLTTHS) BLTTHS) (Điều 503
BLTTHS) BLTTHS
)
a) Bắt người đang bị giữ trong trường hợp khẩn cấp
(Đ. 110 BLTTHS)
Đối tượng áp dụng

Người đang bị giữ trong trường hợp khẩn cấp


Thẩm quyền ra lệnh bắt người bị giữ trong trường
hợp khẩn cấp (khoản 2 Đ. 110 BLTTHS)

Những người có quyền ra lệnh giữ người trong trường


hợp khẩn cấp thì có quyền ra lệnh bắt người bị giữ
trong trường hợp khẩn cấp trừ người chỉ huy tàu bay,
tàu biển khi tàu bay, tàu biển đã rời khỏi sân bay, bến
cảng.
Thủ tục bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp
(khoản 4 Đ. 110 BLTTHS)
12 giờ

Phê
VKS chuẩn
Người
cùng
ra cấp
Gửi lệnh bắt
Lệnh và hồ sơ xét
Trả tự do cho
bắt phê Không
người bị giữ
chuẩn phê chuẩn
b. Bắt người phạm tội quả tang (Đ. 111 BLTTHS)
Khái niệm
Bắt người phạm tội quả tang là việc bắt người khi người đó
đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội
phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt

Căn cứ áp dụng (khoản 1 Đ. 111 BLTTHS)

Căn cứ áp dụng

Đang thực Ngay sau khi Đang thực hiện


hiện TP thì bị thực hiện TP TP hoặc ngay sau
phát hiện
thì bị phát khi thực hiện TP
hiện thì bị đuổi bắt
Thẩm quyền áp dụng (khoản 1 Đ. 111 BLTTHS)

Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt


và giải ngay người bị bắt đến cơ quan
Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban
nhân dân nơi gần nhất
c. Bắt người đang bị truy nã (Đ. 112 BLTTHS 2015)
Khái niệm

Bắt người đang bị truy nã là việc bắt những đối


tượng đã có quyết định truy nã của các cơ quan có
thẩm quyền

Thẩm quyền áp dụng (khoản 1 Đ. 112 BLTTHS)

Tương tự như bắt người phạm tội quả tang


Những việc cần làm sau khi bắt người đang bị truy nã
(Điều 114 BLTTHS 2015) CQĐT Nếu CQ đã ra QĐ truy
nhận người nã vẫn chưa đến nhận
CQĐT
bị bắt phải nguời bị bắt thì CQĐT
nhận ra ngay nhận người bị bắt phải ra
người bị quyết định QĐ gia hạn tạm giữ và
bắt lấy CQ đã ra QĐ tạm giữ gửi QĐ gia hạn tạm giữ
lời khai truy nã chưa đến VKS phê chuẩn
của thể đến nhận
người bị người bị bắt CQ đã ra quyết định CQĐT
bắt trong truy nã có thẩm quyền nhận
12h và bắt để tạm giam phải ra người bị
ngay lệnh tạm giam và bắt gửi
thông
gửi lệnh tạm giam đã người bị
báo cho bắt đến
được Viện kiểm sát
CQ đã ra CQ đã ra QĐ cùng cấp phê chuẩn cho trại tạm
QĐ truy truy nã đến Cơ quan điều tra nhận giam gần
nã đến nhận người bị người bị bắt nhất
nhận bắt
người bị Ra ngay QĐ
bắt đình nã
d. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam (Điều 113 BLTTHS 2015)
Khái niệm
Bắt bị can, bị cáo để tạm giam là việc bắt người đã bị khởi tố
về hình sự hoặc người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử
để tạm giam, phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử và
thi hành án hình sự.
Điều kiện áp dụng (Khoản 1,2 Điều 119 BLTTHS 2015)

Điều kiện áp dụng

Người bị Người đó phạm về tội đặc biệt nghiêm trọng, tội rất
bắt phải nghiêm trọng; hoặc phạm về tội nghiêm trọng, tội ít
là bị can nghiêm trọng mà BLHS quy định hình phạt tù trên 2
hoặc bị năm và có một trong những căn cứ quy định tại
khoản 2 Điều 119 BLTTHS 2015
cáo
Thẩm quyền áp dụng (khoản 1 Đ. 113 BLTTHS)
Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo
để tạm giam

Thủ Viện Chánh án,


trưởng, trưởng, Phó
Phó Thủ Phó Viện Chánh án
trưởng Cơ trưởng TAND và
quan điều VKSND TAQS các
tra các cấp và VKSQS cấp;
các cấp HĐXX
Thủ tục bắt bị can, bị cáo để tạm giam (khoản 2 Điều 113 BLTTHS)

Người thi hành lệnh đọc lệnh,


Người có thẩm quyết định; giải thích lệnh, quyết
quyền ra lệnh bắt định, quyền và NV của người bị
bắt và lập biên bản về việc bắt;
giao lệnh, quyết định cho người bị
bắt

Không được bắt người vào ban đêm


3. Tạm giữ (Đ. 117 BLTTHS)
a. Khái niệm
Tạm giữ là BPNC trong TTHS do cơ quan và những người
có thẩm quyền áp dụng đối với người bị giữ trong trường
hợp khẩn cấp, phạm tội quả tang, người phạm tội tự thú,
đầu thú hoặc đối với người bị bắt theo quyết định truy nã

b. Đối tượng áp dụng (khoản 1 Đ.117 BLTTHS)


Những đối tượng có thể bị tạm giữ

Người bị Người bị Người bị Người Người


giữ trong bắt trong bắt theo phạm phạm
trường trường hợp quyết định tội tự đầu
hợp khẩn phạm tội truy nã thú thú
cấp quả tang
c. Thẩm quyền áp dụng (khoản 2 Đ. 117 BLTTHS)

Những người có quyền ra lệnh giữ người trong


trường hợp khẩn cấp thì có quyền ra QĐ tạm giữ
d. Thủ tục tạm giữ (khoản 4 Đ. 117 BLTTHS)

12 giờ

Ra Người thi hành Phê


QĐ tạm giữ giải chuẩn
QĐ thích quyền và
VKS
tạm cùng
NV của người bị
giữ cấp
tạm giữ Hủy
Tạm bỏ
giữ người QĐ
với QĐ tạm giữ
tạm giữ Trả tự do ngay cho
đã được
người bị tạm giữ
phê chuẩn
e. Thời hạn tạm giữ (Đ. 118 BLTTHS)
Kể từ khi Cơ quan điều tra, cơ quan được
giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động
điều tra nhận người bị giữ, người bị bắt
Không quá 3 ngày
Kể từ khi áp giải người bị giữ, người bị
bắt về trụ sở của mình

Kể từ khi Cơ quan điều tra ra quyết định


Gia hạn lần 1: tạm giữ người phạm tội tự thú, đầu thú
Không quá 3 ngày

Gia hạn lần 2:


Không quá 3 ngày
4. Tạm giam (Đ. 119 BLTTHS 2015)

a. Khái niệm

Tạm giam là BPNC trong TTHS do CQĐT, VKS và


Tòa án áp dụng đối với bị can, bị cáo trong những
trường hơp luật định nhằm ngăn chặn tội phạm
hoặc bảo đảm việc điều tra, truy tố, xét xử và thi
hành án.
b. Căn cứ áp dụng (khoản 1,2,3 Đ. 119 BLTTHS)

Căn cứ áp dụng biện pháp tạm giam

Bị can, bị cáo về tội Bị can, bị cáo về tội ít


Bị can, bị nghiêm trọng, tội ít nghiêm trọng mà Bộ
cáo về tội nghiêm trọng mà Bộ luật hình sự quy định
đặc biệt luật hình sự quy định hình phạt tù đến 02 năm
nghiêm hình phạt tù trên 02 nếu họ tiếp tục phạm tội
trọng; về tội năm khi có căn cứ xác hoặc bỏ trốn và bị bắt
rất nghiêm định người đó thuộc theo quyết định truy nã
trọng một trong các trường
hợp quy định tại k2 Đ.
119 BLTTHS
d. Thủ tục tạm giam (khoản 5 Đ. 119 BLTTHS)

3 ngày
(kể từ ngày nhận được
lệnh tạm giam)

Phê
Kiểm tra căn cước của người
chuẩn
Ra bị TG; thông báo ngay cho
gia đình người bị TG và cho
VKS
lệnh
CQ xã, phường, thị trấn cùng
tạm
giam hoặc cơ quan, tổ chức nơi cấp Không
người bị TG cư trú hoặc làm phê
việc biết. chuẩn

Trả tự do
Tiếp tục ngay cho người
TG người đang bị TG
với lệnh TG
đã được
phê chuẩn
5. Bảo lĩnh (Đ. 121 BLTTHS 2015)
a. Khái niệm

Bảo lĩnh là BPNC (dùng để thay thế biện pháp


tạm giam) trong TTHS do CQĐT, VKS, Tòa án áp
dụng đối với bị can, bị cáo khi có cá nhân hoặc tổ
chức làm giấy cam đoan không để bị can, bị cáo
vi phạm những nghĩa vụ đã cam đoan theo quy
định của pháp luật.
b. Căn cứ áp dụng (khoản 1 Đ. 121 BLTTHS)

Căn cứ áp dụng biện pháp


bảo lĩnh

Áp dụng để thay thế Dựa vào tính chất,


biện pháp tạm giam mức độ nguy hiểm cho
xã hội của hành vi
phạm tội và nhân thân
của bị can, bị cáo
c. Thẩm quyền áp dụng (khoản 4 Đ. 121 BLTTHS)

Những người có quyền ra QĐ


về việc bảo lĩnh

Những người có quyền ra lệnh Thẩm phán được phân


bắt bị can, bị cáo để tạm giam công chủ tọa phiên tòa
(QĐ của Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng CQĐT các cấp về việc
bảo lĩnh phải có sự phê chuẩn
của VKS cùng cấp trước khi thi
hành)
d. Thủ tục áp dụng biện pháp bảo lĩnh (khoản 2,3,4 Đ.
121 BLTTHS)
Cá nhân bảo lĩnh
Thủ tục bảo lĩnh
Người thân thích của bị Việc bảo lĩnh Người Viện
can, bị cáo (trong phải có xác có Kiểm
trường hợp này ít nhất nhận của thẩm sát
phải có 2 người), từ đủ chính quyền quyền cùng
18 tuổi trở lên, có nhân địa phương ra QĐ cấp
thân tốt, nghiêm chỉnh nơi người đó cho bị phê
chấp hành pháp luật, có cư trú hoặc can, bị chuẩn
đk quản lý người được cơ quan, tổ cáo trước
bảo lĩnh, có thu nhập ổn chức nơi được khi thi
định làm giấy cam đoan người đó làm bảo hành
không để bị can, bị có vi việc, học tập lĩnh
phạm các nghĩa vụ tại
k3 Đ.121
Vi phạm điều kiện bảo lĩnh

Cá nhân nhận bảo lĩnh vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan thì


tuỳ tính chất, mức độ mà bị phạt tiền theo quy định của
pháp luật

Bị can, bị cáo được nhận bảo lĩnh vi phạm nghĩa vụ đã cam


đoan sẽ bị tạm giam
Tổ chức bảo lĩnh

Thủ tục bảo lĩnh


Tổ chức có thể Viện
nhận bảo lĩnh cho Kiểm
bị can, bị cáo là Việc bảo sát
Người có
thành viên của tổ lĩnh phải cùng
chức mình. Tổ
thẩm
có xác cấp
chức nhận bảo lĩnh quyền ra
nhận của phải
phải làm giấy cam QĐ cho
người phê
đoan không để bị bị can, bị
đứng đầu cáo được chuẩn
can, bị cáo vi phạm
tổ chức bảo lĩnh trước
nghĩa vụ đã cam
đoan tại k3 Đ. 121 khi thi
hành
Vi phạm điều kiện bảo lĩnh

Tổ chức nhận bảo lĩnh vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan thì


tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị phạt tiền theo quy định
của pháp luật

Bị can, bị cáo được nhận bảo lĩnh vi phạm nghĩa vụ đã


cam đoan sẽ bị tạm giam
d. Thời hạn bảo lĩnh (khoản 5 Đ. 121 BLTTHS)

Thời hạn bảo lĩnh

Thời hạn bảo lĩnh không Thời hạn bảo lĩnh đối
được quá thời hạn khởi với người bị kết án phạt
tố, điều tra, truy tố, xét tù không quá thời hạn
xử kể từ khi tuyên án cho
đến thời điểm người đó
đi chấp hành án phạt tù.
6. Đặt tiền để đảm bảo (Đ. 122 BLTTHS)

a. Khái niệm

Đặt tiền để bảo đảm là BPNC (dùng để thay thế


biện pháp tạm giam) trong TTHS do Cơ quan
điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án áp dụng đối với bị
can, bị cáo để bảo đảm sự có mặt của họ theo
giấy triệu tập.
b. Căn cứ áp dụng (khoản 1 Đ. 122 BLTTHS)

Căn cứ áp dụng biện pháp


đặt tiền để bảo đảm

Áp dụng để thay thế Dựa vào tính chất,


biện pháp tạm giam mức độ nguy hiểm
cho xã hội của hành vi
phạm tội, nhân thân v
tình trạng tài sản của
bị can, bị cáo
c. Thẩm quyền áp dụng (khoản 3 Đ. 122 BLTTHS)

Những người có quyền ra QĐ về việc đặt


tiền để bảo đảm

Những người có quyền ra lệnh Thẩm phán được


bắt bị can, bị cáo để tạm giam phân công chủ tọa
(QĐ của Thủ trưởng, Phó Thủ phiên tòa
trưởng CQĐT các cấp về việc
bảo lĩnh phải được sự phê
chuẩn của VKS cùng cấp trước
khi thi hành)
d. Thủ tục áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm
(khoản 2,4 Đ. 122 BLTTHS)
Số tiền hoặc tài
Cơ quan ra sản đã đặt sẽ bị
Bị can, bị cáo
QĐ về việc sung quỹ Nhà
vi phạm
đặt tiền để nước
nghĩa vụ đã
bảo đảm phải cam đoan
lập biên bản
ghi rõ số Bị can, bị cáo sẽ
lượng tiền, bị tạm giam
tên và tình
trạng tài sản
đã được đặt
và giao cho Bị can, bị cáo CQTHTT trả
bị can hoặc chấp hành lại cho bị
bị cáo một đầy đủ các can, bị cáo số
bản nghĩa vụ đã tiền hoặc tài
cam đoan sản đã đặt
e. Thời hạn đặt tiền (khoản 4 Đ. 122 BLTTHS)

Tương tự như thời hạn bảo lĩnh


7. Cấm đi khỏi nơi cư trú (Đ. 123 BLTTHS 2015)

a. Khái niệm
Cấm đi khỏi nơi cư trú là BPNC do CQĐT, VKS, Tòa án áp
dụng đối với bị can, bị cáo có nơi cư trú rõ ràng nhằm bảo đảm
sự có mặt của họ theo giấy triệu tập.

b. Điều kiện áp dụng


Điều kiện áp dụng biện pháp
cấm đi khỏi nơi cư trú

Đối tượng áp dụng phải Phải có nơi cư trú


là bị can hoặc bị cáo rõ ràng
c. Thẩm quyền áp dụng (khoản 3 Đ. 123 BLTTHS 2015)
Những người có quyền ra
lênh cấm đi khỏi nơi cư trú

Những người có quyền ra lệnh Thẩm Đồn


bắt bị can, bị cáo để tạm giam phán được trưởng
(QĐ của Thủ trưởng, Phó Thủ phân công đồn biên
trưởng CQĐT các cấp về việc cấm chủ tọa phòng
đi khỏi nơi cư trú không cần phải phiên tòa
có sự phê chuẩn của VKS cùng
cấp trước khi thi hành)
d. Thủ tục áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú
(khoản 2, 3 Đ. 123 BLTTHS 2015)

Bị can, bị cáo phải Thông báo về việc áp Người có


làm giấy cam đoan dụng biện pháp này
cho CQ xã, phường, thẩm
thực hiện các nghĩa quyền ra
vụ theo quy định tại thị trấn nơi bị can, bị
khoản 2 Điều 123 cáo cư trú và giao bị lệnh cấm
can, bị cáo cho CQ đi khỏi
BLTTHS 2015 xã, phường, thị trấn nơi cư trú
để quản lý, theo dõi
họ

Nếu bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ cam đoan sẽ bị tạm


giam theo quy định của php luật
e. Thời hạn cấm đi khỏi nơi cư trú (khoản 4 Đ. 123
BLTTHS)

Tương tự như thời hạn bảo lĩnh


8. Tạm hoãn xuất cảnh (Đ. 124 BLTTHS 2015)
a. Khái niệm

Tạm hoãn xuất cảnh là BPNC do người có thẩm quyền tiến


hành tố tụng tiến hành để tạm dừng xuất cảnh có thời hạn đối
với bị can, bị cáo hoặc người bị tình nghi thực hiện tội phạm
nhằm ngăn chặn việc người đó bỏ trốn hoặc tiêu hủy chứng
cứ.
b. Đối tượng áp dụng (khoản 1 Đ. 124 BLTTHS)

Có đủ căn cứ xác định người đó


bị nghi thực hiện tội phạm
Người bị
tố giác, bị
kiến nghị Xét thấy cần ngăn chặn ngay
ĐỐI khởi tố việc người đó bỏ trốn hoặc tiêu
TƯỢNG hủy chứng cứ
ÁP
DỤNG
Bị can, bị
cáo
c. Thẩm quyền áp dụng (khoản 2 Đ. 124 BLTTHS)

Những người có quyền ra


lệnh tạm hoãn xuất cảnh

Những người có quyền ra Thẩm


lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm phán được
giam (QĐ của Thủ trưởng, Phó phân công
Thủ trưởng CQĐT các cấp về chủ tọa
việc tạm hoãn xuất cảnh phải phiên tòa
có sự phê chuẩn của VKS cùng
cấp trước khi thi hành)
d. Thời hạn tạm hoãn (khoản 3 Đ. 124 BLTTHS)

Thời hạn tạm hoãn

Thời hạn tạm hoãn xuất Thời hạn tạm hoãn xuất
cảnh không được quá cảnh đối với người bị
thời hạn giải quyết kết án phạt tù không
nguồn tin về tội phạm, quá thời hạn kể từ khi
khởi tố, điều tra, truy tố, tuyên án cho đến thời
xét xử điểm người đó đi chấp
hành án phạt tù
 Lưu ý
Áp dụng BPNC với một số đối tượng đặc biệt:
−Người dưới 18 tuổi  Đ. 419 BLTTHS

−Người bị yêu cầu dẫn độ  Đ. 502 – Đ. 506

BLTTHS
−Đại biểu Quốc Hội  Đ.37 Luật Tổ chức Quốc

Hội 2014
−Đại Biểu Hội đồng nhân dân các cấp  Đ. 100

Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015


IV. HUÛY BOÛ, THAY THEÁ BIEÄN PHAÙP
NGAÊN CHAËN

1. Huûy boû bieän phaùp ngaên chaën (khoaûn 1


Ñ. 125 BLTTHS 2015)
Hủy bỏ biện pháp ngăn chặn

Bị cáo bị Tòa án Khi thấy


Quyết Đình chỉ tuyên không có không còn
định Đình chỉ điều tra tội, miễn hình cần thiết
không điều tra, đối với bị phạt, cho hưởng hoặc có thể
khởi tố đình chỉ can, đình án treo hoặc thay thế
vụ án vụ án chỉ vụ án hình phạt cảnh bằng biện
hình sự đối với bị cáo, phạt tiền, pháp ngăn
can cải tạo không chặn khác
giam giữ
2. Thay thế biện pháp ngăn chặn (khoản 2 Đ. 125
BLTTHS)
Thay thế BPNC là việc áp dụng một BPNC khác
nghiêm khắc hoặc ít nghiêm khắc hơn BPNC
đang được áp dụng, căn cứ vào yêu cầu của việc
giải quyết vụ án, vào thái độ chấp hành pháp
luật của bị can, bị cáo

Việc thay thế BPNC có thể do CQĐT, VKS, Tòa


án quyết định tùy theo từng giai đoạn tố tụng và
yêu cầu của giai đoạn đó. Đối với những BPNC
do VKS phê chuẩn thì việc hủy bỏ hoặc thay thế
phải do VKS quyết định
B. BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ
I. ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ TRONG
TỐ TỤNG HÌNH SỰ
1. Áp giải, dẫn giải (Điều 127 BLTTHS 2015)
a. Đối tượng, căn cứ áp dụng (khoản 1,2 Đ. 127 BLTTHS)
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP ÁP GIẢI

Người bị giữ
trong trường Người bị bắt Người bị tạm Bị can, bị cáo
hợp khẩn cấp giữ
ĐỐI TƯỢNG, CĂN CỨ ÁP
DỤNG BIỆN PHÁP DẪN
GIẢI

Người làm Người bị hại Người bị tố giác, bị


chứng kiến nghị khởi tố

Không Không Từ chối Không Đủ căn cứ Được triệu


có mặt vì lý do giám định vì lý do xác định tập mà vẫn
theo bất khả theo QĐ bất khả người đó vắng mặt
giấy kháng trưng cầu kháng liên quan không vì lý
triệu hay do của CQ có hay do đến hành do bất khả
tập trở ngại thẩm trở ngại vi phạm kháng hay
khách quyền tiến khách tội được do trở ngại
quan hành tố quan khởi tố khách quan
VA
tụng
b. Thẩm quyền áp dụng áp giải, dẫn giải
Những người có quyền ra QĐ
áp giải, dẫn giải (khoản 3 Đ.
127 BLTTHS)

Điều tra viên, Thẩm phán


cấp trưởng của cơ được phân
quan được giao Kiểm sát công chủ tọa
nhiệm vụ tiến viên phiên tòa;
hành một số hoạt Hội đồng xét
động ĐT xử
Cơ quan có trách nhiệm tổ
chức thi hành QĐ áp giải,
dẫn giải (khoản 5 Đ. 127
BLTTHS)

Cơ quan Quân đội


công an nhân dân
c. Thủ tục áp dụng biện pháp áp giải, dẫn giải (khoản
4,5 BLTTHS)

Cơ quan Người thi hành QĐ áp giải, dẫn giải đúng


công an, quyết định áp giải, hình thức của văn bản tố
quân đội dẫn giải phải đọc, tụng quy định tại k2 Đ132
nhân dân giải thích quyết BLTTHS phải ghi rõ họ
có trách định và lập biên tên, ngày, tháng, năm sinh,
nhiệm tổ bản về việc áp nơi cư trú của người bị áp
chức thi giải, dẫn giải theo giải, dẫn giải; thời gian,
hành QĐ quy định tại Điều địa điểm người bị áp giải,
áp giải, 133 của Bộ luật dẫn giải phải có mặt
dẫn giải này
 Lưu ý

- Không được bắt đầu việc áp giải, dẫn giải


người vào ban đêm
- Không được áp giải, dẫn giải người già yếu,
người bị bệnh nặng có xác nhận của cơ quan
y tế .
2. Kê biên tài sản (Điều 128 BLTTHS)
a. Đối tượng áp dụng (khoản 1 Đ. 128 BLTTHS)

Chỉ áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội mà Bộ luật


hình sự quy định hình phạt tiền hoặc có thể tịch thu
tài sản hoặc để bảo đảm bồi thường thiệt hại

b. Điều kiện áp dụng (khoản 3 Đ. 128 BLTTHS)

Chỉ kê biên phần tài sản tương ứng với mức có thể bị
tịch thu, phạt tiền hoặc bồi thường thiệt hại
b. Thẩm quyền áp dụng (khoản 2 Đ. 128 BLTTHS)

Những người có quyền ra


lệnh kê biên tài sản

Những người có quyền ra lệnh Thẩm


phán được
bắt bị can, bị cáo để tạm giam
phân công
(Lệnh của Thủ trưởng, Phó Thủ
chủ tọa
trưởng CQĐT các cấp về việc kê
phiên tòa
biên tài sản phải được thông báo
ngay cho VKS cùng cấp trước khi
thi hành)
b. Thủ tục áp dụng (khoản 3,4 Đ. 128 BLTTHS)

Tài sản bị kê biên


Khi tiến hành kê
Người tiến được giao cho chủ
biên phải có mặt tài sản hoặc người
của bị can, bị hành kê biên
quản lý hợp pháp
cáo hoặc người phải lập biên hoặc người thân
đã thành niên bản theo quy thích của họ bảo
trong gia đình định tại Điều quản
hoặc người đại 178, ghi rõ tên
diện của bị can, và tình trạng
Người được giao bảo
bị cáo; Đại diện từng tài sản bị quản mà có hành vi
chính quyền xã, kê biên, đọc tiêu dùng, chuyển
phường, thị trấn cho những nhượng, đánh tráo,
người có mặt cất giấu, hủy hoại
nơi có tài sản bị tài sản bị kê biên thì
kê biên; Người nghe và cùng
phải chịu trách
chứng kiến. ký tên nhiệm hình sự theo
quy định của Bộ luật
hình sự
3. Phong tỏa tài khoản (Điều 129 BLTTHS 2015)
a. Đối tượng áp dụng (khoản 1 Đ. 129 BLTTHS)

Người bị buộc tội


Đối
tượng áp
dụng Người khác nếu có căn cứ cho rằng số tiền
trong tài khoản đó liên quan đến hành vi
phạm tội của bị can, bị cáo
b. Điều kiện áp dụng (khoản 1,3 Đ. 129 BLTTHS)

Chỉ áp dụng đối với những tội mà Bộ luật


hình sự quy định hình phạt tiền hoặc có thể
tịch thu tài sản hoặc để bảo đảm bồi thường
thiệt hại và có căn cứ xác định người đó có
Điều kiện tài khoản tại tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc
áp dụng Nhà nước.

Chỉ phong tỏa số tiền trong tài khoản tương


ứng với mức có thể bị tịch thu tài sản, phạt
tiền hoặc bồi thường thiệt hại
b. Thẩm quyền áp dụng (khoản 2 Đ. 129 BLTTHS)

Những người có quyền ra


lệnh phong tỏa

Những người có quyền ra lệnh Thẩm


bắt bị can, bị cáo để tạm giam phán được
(QĐ của Thủ trưởng, Phó Thủ phân công
trưởng CQĐT các cấp về việc chủ tọa
phong tỏa ti sản phải được thông phiên tòa
báo ngay cho VKS cùng cấp
trước khi thi hành)
c. Thủ tục áp dụng (khoản 4 Đ. 129 BLTTHS)

CQ có Tổ chức tín dụng hoặc Kho


thẩm bạc Nhà nước đang quản lý
Giao QĐ phong tỏa tài tài khoản của bị can, bị cáo
quyền tiến sản
hành tố hoặc tài khoản của người
tụng khác có liên quan đến bị
can, bị cáo

Thực hiện ngay việc


phong tỏa tài khoản và
lập biên bản về việc
phong tỏa tài khoản.
II. HỦY BỎ BIỆN PHÁP KÊ BIÊN TÀI SẢN,
PHONG TỎA TÀI SẢN (Điều 130 BLTTHS 2015)
1. Các trường hợp hủy bỏ (khoản 1 Đ. 130 BLTTHS)
Các trường hợp hủy bỏ

Đình chỉ Đình chỉ Bị cáo bị Bị cáo Khi thaáy


điều tra, điều tra Tòa án không bị khoâng
đình chỉ đối với bị tuyên phạt tiền, coøn caàn
vụ án can, đình không có tịch thu tài thieát
chỉ vụ án tội sản và bồi
đối với bị thường
can thiệt hại
2. Thẩm quyền hủy bỏ (khoản 2 Đ.130 BLTTHS)
Thẩm quyền hủy bỏ

Cơ Viện
quan Kiểm Tòa án
điều tra sát

 Lưu ý
Đối với những biện pháp kê biên tài sản, phong tỏa tài
khoản trong giai đoạn điều tra, truy tố thì việc huỷ bỏ hoặc
thay thế phải thông báo trước cho Viện kiểm sát trước khi
quyết định.

You might also like