Professional Documents
Culture Documents
CH 2
CH 2
3
BIỂU CẦU
Biểu cầu: Giá Lượng
một bảng thể hiện mối quan Latte cầu Latte
hệ giữa giá bán và lượng $0.00 16
cầu của một hàng hóa. 1.00 14
2.00 12
Ví dụ: 3.00 10
Nhu cầu của Helen về cà 4.00 8
phê Latte 5.00 6
6.00 4
Chú ý rằng sở thích của
Helen tuân theo quy luật
cầu.
4
Biểu Cầu và Đường Cầu Của Hellen
Giá
Latte Giá Lượng
$6.00 Latte cầu Latte
$5.00 $0.00 16
1.00 14
$4.00
2.00 12
$3.00
3.00 10
$2.00 4.00 8
$1.00 5.00 6
6.00 4
$0.00
Lượng
0 5 10 15 cầu
5
2.2.2. CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ CẦU CÁ
NHÂN
• Lượng cầu thị trường là tổng các lượng cầu cá
nhân được cộng theo chiều ngang.
• Giả định Helen và Ken là hai người mua duy nhất
trong thị trường Latte. (Qd = Lượng cầu)
Giá Qd của Helen Qd của Ken Qd Thị trường
$0.00 16 + 8 = 24
1.00 14 + 7 = 21
2.00 12 + 6 = 18
3.00 10 + 5 = 15
4.00 8 + 4 = 12
5.00 6 + 3 = 9
6.00 4 + 2 = 6
Đường cầu thị trường Latte
Qd (Thị
P P
trường)
$6.00
$0.00 24
$5.00 1.00 21
$4.00 2.00 18
$3.00
3.00 15
4.00 12
$2.00
5.00 9
$1.00 6.00 6
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25
7
2.2.3. Sự dịch chuyển của đường cầu
Đường cầu cho thấy giá ảnh hưởng như thế nào đến
lượng cầu, các yếu tố khác không đổi.
Các yếu tố khác chính là các yếu tố ngoài giá tác
động đến cầu. Khi một trong những yếu tố này thay
đổi, đường cầu dịch chuyển.
8
Sự dịch chuyển của đường cầu: Người mua
9
Sự dịch chuyển của đường cầu: Người mua
$2.00
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30
10
Sự dịch chuyển đường cầu: Thu nhập
11
Sự dịch chuyển đường cầu:
Giá hàng hóa thay thế
Hai hàng hóa thay thế là khi giá của hàng hóa này
tăng lên thì sẽ làm tăng cầu của hàng hóa kia.
Ví dụ: Khi giá của pizza tăng lên thì cầu hamburgers sẽ
tăng lên và sẽ dịch chuyển đường cầu hamburgers
sang phải.
Ví dụ khác: Cocacola và Pepsi, máy tính cá nhân và
máy tính bàn, đĩa CD và nhạc download.
12
Sự dịch chuyển đường cầu:
Giá hàng hóa bổ sung
13
Sự dịch chuyển đường cầu: Thị hiếu
Thị hiếu đối với một loại hàng hóa tăng lên sẽ làm
tăng cầu của hàng hóa và sẽ làm đường cầu của
hàng hóa đó dịch chuyển sang phải.
Ví dụ: Khi phương pháp giảm cân The Atkins trở nên phổ
biến ở thập niên 90. Điều này làm cầu về trứng tăng, dịch
chuyển đường cầu trứng sang phải.
14
Sự dịch chuyển đường cầu: Kỳ vọng
15
Tóm lại: Các yếu tố ảnh hưởng đến
người mua
Biến số Thay đổi biến số này sẽ làm:
Giá …di chuyển dọc đường cầu D
# người mua …dịch chuyển đường cầu D
Thu nhập …dịch chuyển đường cầu D
Giá của sản
phẩm liên quan …dịch chuyển đường cầu D
Thị hiếu …dịch chuyển đường cầu D
Kỳ vọng …dịch chuyển đường cầu D
2.3. CUNG
2.3. 1. Khái niệm
17
BIỂU CUNG
Lượng
Biểu cung: Giá
cung
lattes
Một bảng cho thấy mối quan lattes
hệ giữa giá của một mặt $0.00 0
hàng và lượng cung. 1.00 3
2.00 6
Ví dụ: 3.00 9
Lượng cung của Starbucks 4.00 12
về lattes. 5.00 15
Chú ý rằng biểu cung của 6.00 18
Starbucks tuân theo luật
cung.
18
Biểu cung và đường cung của
Starbucks
Lượng
P Giá
cung
$6.00 lattes
lattes
$5.00 $0.00 0
1.00 3
$4.00
2.00 6
$3.00 3.00 9
$2.00 4.00 12
5.00 15
$1.00
6.00 18
$0.00 Q
0 5 10 15
2.3.2. Cung thị trường và cung cá nhân
Lượng cung trong thị trường là tổng các nguồn
cung của tất cả người bán tại mỗi mức giá.
Giả định rằng Starbucks và Jitters là hai người
bán duy nhất trong thị trường (Qs = lượng cung)
Cung thị trường
Giá Starbucks Jitters
Qs
$0.00 0 + 0 = 0
1.00 3 + 2 = 5
2.00 6 + 4 = 10
3.00 9 + 6 = 15
4.00 12 + 8 = 20
5.00 15 + 10 = 25
6.00 18 + 12 = 30
20
Đường cung thị trường
QS (Thị
P
trường)
P
$6.00 $0.00 0
1.00 5
$5.00
2.00 10
$4.00 3.00 15
$3.00 4.00 20
$2.00 5.00 25
6.00 30
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
21
2.3.3. Dịch chuyển của đường cung
Đường cung biểu diễn giá ảnh hưởng như thế nào
đến lượng cung, các yếu tố khác không đổi.
Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường
cung dịch chuyển.
22
Sự dịch chuyển đường cung:
Giá đầu vào
23
Sự dịch chuyển đường cung:
Giá đầu vào
P
$6.00
Giả định rằng
$5.00 giá sữa giảm.
$4.00 Tại mỗi mức
giá, lượng cung
$3.00
Lattes sẽ tăng.
$2.00 (5 đơn vị trong
$1.00 ví dụ này).
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
24
Sự dịch chuyển đường cung: Công nghệ
Công nghệ quyết định bao nhiêu yếu tố đầu vào đạt
yêu cầu để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
Cải tiến công nghệ giúp tiết kiệm chi phí, làm giảm
giá đầu vào, dịch chuyển đường cung S sang phải.
25
Sự dịch chuyển đường cung:
# người bán
Sự gia tăng số lượng người bán làm tăng lượng
cung tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường cung S
sang phải.
26
Sự dịch chuyển đường cung: Kỳ vọng
Ví dụ:
Những sự kiện tại Trung Đông dẫn đến kỳ vọng giá
dầu sẽ cao hơn.
Vì thế, doanh nghiệp dầu tại Texas giảm nguồn cung
hiện tại, giữ một số hàng vào kho để bán lại sau này
với giá cao hơn.
Đường cung S dịch chuyển sang trái.
Nhìn chung, người bán có thể điều chỉnh nguồn
cung khi kỳ vọng của họ vào tương lai giá sẽ thay
đổi (đối với hàng hóa không dễ hư hỏng).
27
Tóm lại
Các biến số ảnh hưởng đến Cung
Biến số
Giá …di chuyển dọc đường cung S
Giá đầu vào …dịch chuyển đường cung S
Công nghệ …dịch chuyển đường cung S
# Người bán …dịch chuyển đường cung S
Kỳ vọng …dịch chuyển đường cung S
28
2.4. SỰ KẾT HỢP CỦA CUNG VÀ CẦU
P
$6.00 D S Cân bằng:
P tại mức giá này
$5.00
lượng cung bằng
$4.00 lượng cầu.
$3.00
$2.00
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
29
2.4.1. GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG
Mức giá làm cân bằng lượng cung và lượng cầu
P
$6.00 D S P QD QS
$5.00 $0 24 0
$4.00 1 21 5
$3.00 2 18 10
3 15 15
$2.00
4 12 20
$1.00
5 9 25
$0.00 Q 6 6 30
0 5 10 15 20 25 30 35
30
2.4.1. GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG
Lượng cung và lượng cầu tại mức giá cân bằng
P
$6.00 D S P QD QS
$5.00 $0 24 0
$4.00 1 21 5
$3.00 2 18 10
3 15 15
$2.00
4 12 20
$1.00
5 9 25
$0.00 Q 6 6 30
0 5 10 15 20 25 30 35
31
2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu
P Ví dụ:
$6.00 D Thặng dư S
Nếu P = $5,
$5.00
thì
$4.00 QD = 9 lattes
$3.00 và
$2.00
QS = 25 lattes
Kết quả là dư thừa
$1.00
16 lattes
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
32
2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
33
2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu
34
2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi lượng cầu cao hơn lượng cung
P
$6.00 D S Ví dụ:
Nếu P = $1,
$5.00
thì
$4.00 QD = 21 lattes
$3.00 và
QS = 5 lattes
$2.00
Kết quả là thiếu hụt
$1.00 16 lattes
$0.00 Thiếu hụt Q
0 5 10 15 20 25 30 35
35
2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi lượng cầu cao hơn lượng cung
36
2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi lượng cầu cao hơn lượng cung
Đối mặt với sự thiếu
P
$6.00 D S hụt, người bán tăng
giá sản phẩm.
$5.00
Vì sẽ làm QD giảm
$4.00 Và QS tăng
$3.00 Giá tiếp tục tăng cho
$2.00 đến khi thị trường đạt
trạng thái cân bằng.
$1.00
Thiếu hụt
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
37
2.4.3. SỰ THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
1.
1. Xác
Xácđịnh
địnhsự
sựkiện
kiệnlàm
làmdịch
dịchchuyển
chuyểnđường
đường
cung/cầu
cung/cầuhoặc
hoặccả
cảhai.
hai.
2.
2. Xác
Xácđịnh
địnhcác
cácđường
đườngdịch
dịchchuyển
chuyểnsang
sangtrái
trái
hay
hayphải
phải
3.
3. Dùng
Dùngđồđồthị
thịcung
cungcầu
cầuđể
đểxem
xemsự
sựthay
thayđổi
đổi
mức
mứcgiá
giávà
vàsản
sảnlượng
lượngcân
cânbằng.
bằng.
Ví dụ: Thị trường xe ô tô Hybrid
P
Giá xe
S1
hybrid
P1
D1
Q
Q1
Lượng xe
hybrid
39
Ví dụ 1: Dịch chuyển đường cầu
Sự kiện phân tích:
Sự tăng giá gas. P
S1
Bước 1:
D dịch chuyển P2
và giá 2:
Bước gas ảnh hưởng đến
cầu hybrids. P1
D dịch chuyển sang phải
S không
vì giá gasdịch
caochuyển,
làm vì
giá gas hấp
hybrids không
dẫn ảnh
hơnhưởng
so
Bước
đểncác 3:
chi dòng
phí sản
với xe xuất
khác. D1 D2
Sự dịch chuyển là
hybrids.
nguyên nhân làm tăng Q
Q1 Q2
giá và số lượng xe tiết
kiệm năng lượng
40
Ví dụ 1: Dịch chuyển đường cầu
Chú ý: P
Khi P tăng, nhà sản S1
xuất cung số lượng
P2
lớn hybrids, mặc dù
đường cung S không
P1
dịch chuyển.
Sự kiện: P
giá gas tăng và S1 S2
tiến bộ công nghệ
giảm chi phí sản xuất
BƯỚC 3. P1
Tuy nhiên khi P2
cung tăng
D1 D2
nhiều hơn
cầu, P giảm. Q
Q1 Q2
45