Professional Documents
Culture Documents
Chapt 6 Dung Dịch
Chapt 6 Dung Dịch
DUNG DỊCH
MỤC TIÊU
K-K K-L
L-K L-L
R-K R-L
• Do sự hòa tan của các chất rắn, lỏng hay khí vào chất rắn
• Các tiểu phân chất tan đã xâm nhập vào mạng lưới tinh
thể của dung môi tạo thành pha tinh thể
6.2. DUNG DỊCH LỎNG
6.2.1. Quá trình hình thành dung dịch lỏng
6.2.2. Sự thay đổi tính chất nhiệt động khi tạo thành dung
dịch
Khi tạo thành dung dịch, các tính chất của hệ thay đổi
do thay đổi trạng thái tập hợp và tương tác giữa chất
tan và dung môi
Khi hòa tan CuSO4 khan (màu trắng) → dd CuSO4 màu
xanh dương
H2O
Khi trộn lẫn V(C2H5OH) = V(H2O) → V nhỏ hơn V
tổng khoảng 3,5%
Khi hòa tan tinh thể NH4NO3 vào nước thì thu
được dung dịch lạnh
Khi hòa tan KOH vào H2O thì thu được dd nóng
hơn
Vì quá trình hòa tan là quá trình tự xảy ra: ∆Ght < 0
∆Ght = ∆Hht – T.∆Sht < 0
Nếu ∆Hht <0 thì ∆Sht >0 hoặc ∆Sht <0, thông
thường ∆Sht <0: yếu tố entanpi quyết định
Quá trình hòa tan gồm 2 quá trình: Quá trình chuyển
pha và solvat hóa
∆Hht = ∆Hcf + ∆Hs
∆Sht = ∆Scf + ∆Ss
Quá trình solvat hóa làm giảm độ hỗn loạn của hệ ∆Ss
<0. Vậy ∆Sht >0 hay < 0 là phụ thuộc vào ∆Scf
Quá trình hòa tan chất khí vào chất lỏng: ∆Scf <0
(dung dịch giảm thể tích) → ∆Sht <0
Quá trình hòa tan chất rắn vào chất lỏng: ∆Scf >0 và
∆Scf >>∆Ss → ∆Sht >0
∆Hht = ∆Hcf + ∆Hs
Quá trình solvat hóa: ∆Hs < 0 nên ∆Hht > 0 hay <0
Quá trình hòa tan chất khí vào chất lỏng: ∆Hcf <0 (Quá
trình ngưng tụ khí) → ∆Hht <0
Quá trình hòa tan chất rắn vào chất lỏng có ∆Hcf >0. Nếu:
x 100%
Ví dụ: Hợp chất CuO, Cu chiếm 79,9% khối lượng, Oxi chiếm
20,1% khối lượng. Tính Đ(Cu) = ?
79,9 pkl của Cu kết hợp với 20,1 pkl của Oxi
Vậy X pkl 8 pkl
X = (8×79,9)/20,1 = 31,8
Vậy đương lượng của Cu: ĐCu = 31,8
Định luật đương lượng (ĐLĐL):
“Các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau theo những khối
lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng”
Gọi mA, ĐA là khối lượng và đương lượng của nguyên tố A
mB, ĐB B
A và B kết hợp với nhau:
mA DA mA mB
mB = DB hay
DA = D
B
m
= nD : Số đương lượng
D
Đương lượng và hóa trị
Ví dụ:
Zn(r) + CuSO4(dd) → ZnSO4(dd) + Cu(r)
Đ(Zn) = 65/2 = 32,5 Đ(CuSO4) = 160/2 = 80
a . 1000
CM =
M V
Nồng độ molan (Cm) bằng số mol chất tan trong 1000
gam dung môi
a: số gam chất tan
a . 1000 b: số gam dung môi
Cm =
M.b M: phân tử gam chất tan
Độ tan biểu diễn bằng số gam chất tan trong 100 gam
dung môi (Bảng 1)
Chất Độ tan
SbCl3 931,5
ZnCl2 432
KOH 112
NaCl 36
H3BO3 5
0,79
Ag2SO4 0,2
CaSO4 0,08
C6H6 0,0041
PbSO4 0,00052
MgO 0,00000013
AgI
Dung môi Độ tan của KI trong các dung môi khác
nhau
NH3 64,5
H2O 59,8
C6H6O2 33,01
14,97
CH3OH 1,302
CH3COCH3 0,307
CH3NO2 0,05
C6H5CN
6.2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
a) Ảnh hưởng của bản chất tan và dung môi
• Các chất béo tan tốt trong các dung môi không phân
cực (n-hexan)
• Muối ăn tan tốt trong H2O
b) Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất
Độ tan của chất khí lý tưởng trong chất lỏng
H <0
H > 0
H > 0
Nước Dd nước
nguyên đường
chất
Ví dụ: Tìm nhiệt độ bắt đầu sôi của của dung dịch 9g
đường glucose hòa tan trong 100g nước. Biết Ks của
nước là 0,52 kgoC/mol. ĐS: 100,26 oC
6.3.3.3. Nhiệt độ đông đặc của một chất lỏng
T = 0 oC, Pdd nước < 4,6 mmHg (Phbh R) dung dịch
nước chưa đông đặc giảm nhiệt độ
“Độ hạ nhiệt độ đông đặc của dung dịch loãng chất tan
không điện li tỷ lệ thuận với nồng độ molan chất tan
trong dung dịch”
Lý thuyết điện ly
Độ điện ly
Chất điện ly mạnh, yếu
Cân bằng trong dung dịch chất điện ly yếu, hằng
số điện ly
Khái niệm acid, base
Đại lượng đặc trưng độ mạnh của acid, base
Tính pH của dung dịch acid, base
6.4.1. Tính bất thường của dung dịch các acid,
base và muối
Cấu trúc
dạng ion
lk ion
Na O
C O NaHCO3 → Na+ + HCO3- (1)
lkCHT HCO3- → H+ + CO32- (2)
H O
Có cực
6.4.3. Độ điện ly,
Quá trình ion hóa
AmBn mAn+ + nBm-
Quá trình phân tử hóa
Ion hóa
AB A- + B+
Phân tử hóa
K phụ thuộc:
Bản chất chất điện ly
Dung môi
Nhiệt độ
Ion hóa
CH3COOH CH3COO- + H+
Phân tử hóa
BĐ C 0 0
PL C C C
CB C - C C C
Ví dụ:
Dung dịch CH3COOH 0,1M có [H+] = 0,0013 M. Tính độ điện
ly ? ĐS: 1,3%
Ví dụ
Dung dịch HCOOH 0,46% (d=1) có pH=3. Tính ? ĐS: 1,0%
6.4.6. Trạng thái của chất điện ly mạnh trong dung dịch
Tóm lại: Tất cả những tính chất của dd (tính dẫn điện)
phụ thuộc vào nồng độ ion đều thể hiện như là số ion
trong dd nhỏ hơn số tính theo sự điện ly hoàn toàn của
chất tan
Hoạt độ a-nồng độ hiệu dụng
a = f.C f: hệ số hoạt độ
a = f.C f: hệ số hoạt độ
H2O H+ + HO-
𝑲 =¿ ¿
[H2O] = const
K = [H+].[HO-] = 10-14
Dung dịch trung tính: [H+] = [HO-] = 10-7 M
pOH = -lg[HO-] = 14 - pH
6.5.3. Độ mạnh tương đối của cặp acid-base liên hợp
Với một cặp acid – base liên hợp: acid càng mạnh thì
base liên hợp với nó càng yếu
6.5.4. Đại lượng đặc trưng độ mạnh của acid, base
A + H2O B + H3O+
𝑲 𝒂 =[ 𝑩 ] .¿ ¿
Chỉ số acid pKa pKa = -lgKa
B + H2O A + HO-
[ 𝑨 ] .[ 𝑯𝑶 −]
𝑲 𝒃=
[ 𝑩]
[ 𝑨 ] .[ 𝑯𝑶 −]
𝑲 𝒂 =[ 𝑩 ] .¿ ¿ 𝑲 𝒃=
[ 𝑩]
pKa + pKb = 14
Acid càng mạnh (Ka càng lớn) thì base liên hợp
càng yếu (Kb càng nhỏ)
6.6. Tính pH của các dung dịch acid, base
6.6.1. Tính pH của dd acid mạnh, nồng độ Ca
HCl H+ + Cl-
Ca Ca
pH = -lg[H+] = -lgCa
77
6.6.2. Tính pH của dd base mạnh, nồng độ Cb
pH = 14 + lgCb
𝟏
HA H +
+ A- 𝒑𝑯 = (𝒑 𝑲 𝒂 − 𝒍𝒈 𝑪 𝒂 )
𝟐
𝟏 𝟏
𝒑𝑯 =𝟏𝟒 − 𝒑 𝑲 𝒃 + 𝒍𝒈 𝑪 𝒃
𝟐 𝟐
Ví dụ: Tính pH và phần trăm ion hóa của dung
dịch NH3 0,2M. Biết rằng hằng số baz của NH3 ở
25oC là Kb = 1,8.10-5.
ĐS: pH = 11,28 , = 0,95%
6.7. Chất điện ly ít tan
TAmBn = [An+]m.[Bm-]n
Tích số tan (T) là đại lượng đặc trưng cho tính tan của
chất điện ly khó tan, tại một nhiệt độ nhất định, chất có
tích số tan càng bé càng kém tan
6.7.2. Mối quan hệ giữa tích số tan (T) và độ tan (S)
𝑺=
√
𝒎+𝒏 𝑻𝑨𝑩𝒏
𝒎
𝒎 𝒏
𝒎 𝒏
Ví dụ: Tính độ tan của Ag2CrO4 trong nước ở nhiệt độ
to. Biết tích số tan của Ag2CrO4 ở to là 2.10-12?
Q = [An+]m.[Bm-]n T
Ví dụ: Trộn 1L dung dịch Pb(CH3COO)2 0,05 M với 1L
dung dịch KCl 0,5 M. Kết tủa PbCl2 có xuất hiện
không? Biết TPbCl2 = 2,4.10-4. ĐS: Q = 1,56.10-3
Ví dụ: Trộn một thể tích dung dịch AgNO3 10-5 M với
một thể tích dung dịch NaCl 10-5 M, kết tủa AgCl có
xuất hiện không? Biết TAgCl = 1,6.10-10. ĐS: Q =
0,25.10-10