You are on page 1of 19

Cơ chế hoạt động

3.1: Mô hình hoạt động

3.2: Cơ chế hoạt động


Mô hình hoạt động:
AFS sử dụng mô hình client/server computing

● Server machines: lưu trữ dữ liệu và thực hiện


các dịch vụ cho máy khách.

● Client machines: thực hiện tính toán cho người


dùng và truy cập dữ liệu và dịch vụ do máy chủ
cung cấp.
AFS chia các máy trên mạng thành hai lớp cơ bản, file server
machines and client machines, và gán các máy khác nhau
nhiệm vụ và trách nhiệm
 File server machines lưu trữ tệp trong hệ thống tệp phân tán và quá trình máy chủ chạy trên máy máy chủ tệp
sẽ phân phối và nhận tệp. Máy chủ tệp AFS chạy một số quy trình máy chủ. Mỗi quy trình có một chức năng
đặc biệt như:
• Duy trì cơ sở dữ liệu quan trọng đối với quản trị AFS
• Quản lý bảo mật
• Xử lý khối lượng

 Client machines thường làm việc trực tiếp cho người dùng, cung cấp sức mạnh tính toán và các công cụ cho
mục đích chung khác nhưng cũng có thể là các máy chủ khác sử dụng dữ liệu được lưu trữ trong AFS để cung
cấp các dịch vụ khác
• Khách hàng cũng cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào các tệp được lưu trữ trên máy chủ tệp
• Khách hàng chạy Trình quản lý bộ nhớ cache, thường là sự kết hợp của một mô-đun hạt nhân và một quy trình
đang chạy cho phép chúng giao tiếp với các quy trình máy chủ AFS đang chạy trên máy chủ tệp và vào bộ đệm
tệp.
3.2. Cơ chế hoạt động

Các quá trình client được giao tiếp với một nhân (kernel)
UNIX với các thiết lập thông thường của system calls.

― Irene M. Pepperberg
a. Khi mở
Quá trình client giao tiếp với nhân (kernel) UNIX thông qua các
system calls. Khi FileName trỏ đến một tệp trong không gian tệp
chia sẻ, yêu cầu được chuyển đến Venus

Venus thực hiện dịch tên đường dẫn thành các fid (định danh cấp
thấp) và ánh xạ chúng đến các volume và server tương ứng. Nếu
cần, Venus liên lạc với server để lấy thông tin vị trí volume.

Sau đó, Venus chuyển một bản sao của tệp và một callback
promise cho máy trạm, ghi lại callback promise.

Khi tệp được lưu trữ và được tìm thấy, một bản sao được tạo trên
đĩa cục bộ và Venus trả lại xử lý cho quá trình client.
b. Khi đọc/ghi
Thực hiện đọc, ghi bình thường UNIX trên bản
sao cục bộ.
c. Khi đóng
Khi đóng bản sao cục bộ sau đó Kernel sẽ thông báo
cho Venus rằng tập tin đã được đóng lại

Nếu bản sao cục bộ đã được thay đổi,Venus gửi 1 bản


sao chép vào Vice Server.
.

Vice sẽ thay thế nội dung của file và gửi 1 callback


cho tất cả các máy client đang giữ callback promises
trên file.
.
05. Ưu và nhược điểm

This is where you section ends. Duplicate this set of slides as many times you need to go over all your sections.
■ Hiệu suất mạng tốt hơn.

■ Xác thực người dùng.

5.1 Ưu điểm
■ Hệ thống tệp toàn cầu.

■ Quản trị dễ dàng hơn.

■ Quyền kiểm soát đối với tệp.

■ Bản sao lưu dễ dàng khôi phục.

■ Bảo mật
Hiệu suất mạng tốt hơn

AFS được thiết kế cho các mạng lớn hơn để nó


nhanh hơn và hiệu quả hơn.

AFS được thiết kế cho các mạng lớn hơn để nó


nhanh hơn và hiệu quả hơn.

Máy khách lưu trữ các tệp mà chúng truy cập vào
đĩa cục bộ. Nếu máy khách cập nhật tệp, máy sẽ
cập nhật bản sao cục bộ và gửi bản cập nhật đến
máy chủ.
Xác thực người dùng. Hệ thống tệp toàn cầu

AFS xác thực người dùng, không phải máy móc. Điều Mỗi tổ chức sử dụng AFS và được kết nối với
này cho phép những người có tài khoản AFS truy cập Internet rất có thể có một ô. Kiểm tra trong thư
tệp tài khoản của họ từ bất kỳ máy nào gắn hệ thống mục /afs/ để biết hệ thống tệp của các tổ chức khác.
lưu trữ AFS, chẳng hạn như những máy trong cụm
Terman.
Quản trị dễ dàng hơn
Vì AFS là một hệ thống phân tán, quản trị viên có
thể tập trung vào máy chủ thay vì máy khách vì
máy khách vẫn lấy tất cả thông tin của họ từ máy
chủ.

→Giúp việc cập nhật và bảo trì phần mềm dễ dàng


hơn nhiều.
.
Quyền đối với tệp
 AFS cho phép kiểm soát tốt hơn quyền đối với tệp trong thư mục của một
người.
 Cá nhân có thể cấp đặc quyền cho cá nhân hoặc nhóm do người dùng tạo
Lý tưởng cho các dự án nhóm

 Người dùng AFS cần học một bộ lệnh mới và quyền đối với tệp khác với
những quyền mà họ có thể đã sử dụng trong NFS

 Một điểm khác biệt quan trọng: AFS không hỗ trợ các quyền dựa trên
tệp, quyền AFS chỉ áp dụng cho các thư mục.
 Các quyền AFS được đề cập trong phần Cài đặt Quyền.
Bản sao lưu

Mỗi đêm, máy chủ AFS tạo một bản sao lưu tài khoản của
bạn mà bạn có thể truy cập. Điều này đôi khi cho phép
bạn phục hồi các tệp bạn đã vô tình xóa hoặc ghi đè.

― Irene M. Pepperberg
Và cuối cùng nhưng
không kém phần quan
trọng:

Bảo mật
AFS kết hợp với Kerberos cung cấp khả năng bảo mật tuyệt vời vì nó xác thực người dùng và công việc
chứ không phải máy móc (điều này làm giảm khả năng giả mạo IP). Nó cũng cung cấp mã hóa thông qua
Kerberos , do đó giúp giảm nguy cơ ai đó đánh cắp mật khẩu của bạn ra khỏi các gói
5.2 Nhược điểm
● AFS không sử dụng ngữ nghĩa tệp Unix: nó ● Xác thực có thể gây ra vấn đề: Nhu cầu xác
chỉ hỗ trợ quyền thư mục. thực mọi thứ và mọi người đôi khi có thể
ây nhầm lẫn cho những người đã quen gây ra vấn đề cho những người không biết
với các bộ quyền chmod Unix tiêu chuẩn. cách xử lý xác thực.

● Một số tệp đặc biệt được sử dụng trong Unix ● AFS yêu cầu gia hạn hàng năm
tiêu chuẩn không được hỗ trợ trong AFS. Ví
dụ bao gồm liên kết cứng và tệp thiết bị.
Editable Icons
Free themes and templates for Google Slides
or PowerPoint

Sharing is caring!
NOT to be sold as is or modified!
Read FAQ on slidesmania.com
Do not remove the slidesmania.com text on the sides.

You might also like