Professional Documents
Culture Documents
VL Tram
VL Tram
MỤC TIÊU
1. Trình bày được thành phần và tính chất của một
số vật liệu trám răng cơ bản.
2. Trình bày được ứng dụng của vật liệu trong từng
kỹ thuật trám răng.
3. Ứng dụng được kiến thức về vật liệu trong thực
hành nha khoa
NỘI DUNG
1. Yêu cầu chung của vật liệu trám răng
2. Eugenate
3. Glass Ionomer Cement
4. Composite
1. YÊU CẦU CHUNG
CÁC LOẠI VẬT LIỆU TRÁM
- Vật liệu trám lót
- Vật liệu trám tạm
miệng.
1. YÊU CẦU CHUNG
1.1. YÊU CẦU VỚI VẬT LIỆU TRÁM
- Độ dẫn nhiệt thấp
- Có tác dụng phòng ngừa, chống lại nguy cơ tái phát
Phase hữu cơ
Phase vô cơ
Phase liên kết
4. COMPOSITE
4.2. Thành phần:
CH3
CH2 C C O CH3
O
Đặc điểm:
Đều có liên kết đôi carbon ở các đầu làm tăng khả
bis-GMA và UDMA
4. COMPOSITE
Các hạt độn
- Thành phần hạt độn:
+ 70-80% trọng lượng.
+ 60-70% thể tích
+ Tỷ lệ % thể tích < Tỷ lệ % trọng lượng
(Đậm độ của hạt độn > Đậm độ của matrix)
- Đa dạng về cấu tạo, hình dạng,kích thước → Thay đổi
đặc tính vật lý, cơ học.
4. COMPOSITE
Các hạt độn
-
Hạt Silica (SiO2): thành phần cơ bản (chất nối kết hợp tốt
nhất với các hạt silica)
+ Thạch anh (quartz): bền vững, cứng nhưng khó đánh
bóng.
+ Thủy tinh (glass)/ sứ: độ cứng kém thạch anh.
- Kết hợp các ion khác để tạo tính chất cần thiết:
+ Lithium-Alumium làm cho glass dễ nghiền thành hạt
nhỏ, không cản quang.
+ Barium, Strontium, Zinc, Ytterbium: tạo tính cản quang.
+ YbF3: phóng thích Fluor.
4. COMPOSITE
Các hạt độn
Kích thước:
-Cực lớn (megafill) > 100 µm
-Lớn (macrofill) 10 - 100 µm
-Trung bình (midifill) 1 - 10 µm
Tác dụng kết dính các hạt độn vào trong khung nhựa.
Cho phép khung nhựa polymer (mềm dẻo hơn) chuyển
ứng suất đến các hạt động cứng chắc hơn
4. COMPOSITE
CHẤT KHƠI MÀO – CHẤT GIA TỐC
- Chất khơi mào:
+ nhiệt
+ amin tam cấp
+ ánh sáng xanh
4. COMPOSITE
CHẤT KHƠI MÀO – CHẤT GIA TỐC
4. COMPOSITE
- Phân loại
Composite hạt
Composite vi thể Composite lai
độn lớn
+ 2 loại hạt độn: nhỏ & cực nhỏ: 0,04µm và > 1-5µm
+ Có khả năng chống gãy vỡ cao
+ Có thể làm nhẵn bóng
-> Dùng cho các răng chịu lực nhai
4. COMPOSITE
- Phân loại
4.1. Theo kích thước hạt độn
- Composite lai với hạt độn cực nhỏ:
- Composite dẻo
- Composite lỏng
4. COMPOSITE
- Phân loại
4.3. Theo phản ứng trùng hợp
Độ giãn nở do nhiệt.
Độ cứng.
+ Loại đèn
+ Độ dày lớp vật liệu
+ Loại và màu Composite
Ở độ sâu 2 mm, cường độ ánh sáng bị giảm 10-100
lần.
Thời gian chiếu đèn ngắn → composite dễ bị tan.