You are on page 1of 11

Bài 1: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất ti vi có giá trị thặng dư được sản xuất mỗi

năm là 2250 đơn vị tiền tệ; thời gian lao động tất yếu của công nhân trong doanh
nghiệp bằng 4/7 thời gian lao động; giá trị tư bản bất biến chiếm 6,3/7,5 tổng giá trị
tư bản. Yêu cầu:
1) Xác định tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
2) Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm 80% giá
trị tư bản bất biến, được sử dụng trong 12 năm và năng suất lao động của doanh
nghiệp là 2500 sản phẩm/năm. (giả sử giá cả bằng giá trị).
3) Giá trị thặng dư thu được trong năm được doanh nghiệp sử dụng cho tích lũy tư
bản là 65%. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy
với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
4) Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau tích lũy tư bản thay đổi thế nào so với trước khi
tích lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư bản là 90%?
Bài 2: Tư bản ứng trước của một nhà tư bản là 15246 đơn vị tiền tệ; Tư
bản khả biến chiếm tỷ lệ 1,5/15,4 tổng giá trị tư bản; thời gian lao động
thặng dư gấp 2,4 lần thời gian lao động tất yếu; giá trị thặng dư dành lại
cho tiêu dùng là 1716 đơn vị tiền tệ; số còn lại được sử dụng cho tích lũy
tư bản (giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm). Hãy:
2.1. Xác định số lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi
tích lũy tư bản với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
2.2. Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau khi tích lũy tư bản thay đổi
thế nào so với trước khi tích lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau khi tích
lũy tư bản là 180%?
Bài 3: Một doanh nghiệp tư bản ngành may mặc có số liệu về chi phí sản xuất trong năm 2022 như sau:
- Khấu hao máy móc, thiết bị mỗi năm: 3,5 triệu USD.
- Chi phí cho nguyên liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu: 3 triệu USD, ba tháng mua một lần.
- Khấu hao kho tàng, nhà xưởng, các công trình khác phục vụ cho sản xuất mỗi năm: 2,5 triệu USD.
- Trả lương công nhân và lao động quản lý một tháng: 0,5 triệu USD.
(Với giả định giá cả bằng giá trị)

Yêu cầu:
1, Xác định giá trị tư bản bất biến, giá trị tư bản khả biến và giá trị tư bản cố định, giá trị tư bản lưu động
mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm.
2, Xác định giá trị của hàng hóa được sản xuất trong năm và cấu tạo hữu cơ của tư bản (biết rằng thời
gian lao động thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu và tư bản cố định có thời gian sử dụng là 15
năm).
3, Xác định giá trị mỗi sản phẩm biết rằng mỗi năm doanh nghiệp sản xuất được 100000 sản phẩm.
4, Giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi, nếu doanh nghiệp dành 50% giá trị thặng dư để tích lũy,
mở rộng sản xuất cho năm 2023 thì lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2023 là bao nhiêu?
Bài 4: Thời gian lao động thặng dư bằng 1/3 thời gian lao động; cấu tạo hữu cơ của tư
bản là 2,2/1. Tính tỷ suất lợi nhuận.
Bài 5: Giả sử tỷ suất giá trị thặng dư của một tư bản là 80%, tỷ suất lợi nhuân là 20%.
Tính cấu tạo hữu cơ của tư bản này.

Bài 6: Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất:


- Ngành A: tư bản bất biến là 12994 và chiếm tỷ lệ 7,3/8,5 tổng giá trị tư bản; thời
gian lao động thặng dư gấp 1,35 lần thời gian lao động tất yếu;
- Ngành B: tư bản đầu tư: 11130; Giá trị sức lao động chiếm tỷ lệ 1,3/10,5 tổng giá
trị tư bản; tỷ suất lợi nhuận 26%;
- Ngành C: tư bản đầu tư: 12282, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 12,3/1,5; tỷ suất lợi
nhuận là 32%.
Hãy:
1) Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội.
2) Tính lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất của mỗi ngành.
(Giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm)
Bài 7: Một doanh nghiệp tư bản có chi phí sản xuất trong năm 2021 là 350 tỷ đồng,
trong đó khấu hao tư bản cố định chiếm 20% chi phí sản xuất; giá trị tiền lương trả cho
công nhân bằng 1/7 giá trị tư bản lưu động; thời gian lao động thặng dư gấp 1,5 lần
thời gian lao động tất yếu; tư bản cố định được sử dụng trong 12 năm; tỷ lệ giá trị
thặng dư dành cho tiêu dùng là 30%, số còn lại sử dụng cho tích lũy tư bản mở rộng sản
xuất vào năm 2022.
Hãy:
1) Xác định tổng giá trị tư bản của doanh nghiệp và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
2) Xác định tổng số giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2021 (giả
sử giá cả bằng giá trị).
3) Xác định số lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2022 với cấu tạo hữu cơ
không thay đổi.
Bài 8: Một doanh nghiệp tư bản có tổng số tư bản vào năm 2023 là 1560 tỷ đồng;
trong đó giá trị tư bản cố định chiếm 40% giá trị tư bản và được sử dụng trong 16
năm; giá trị nguyên, nhiên liệu sử dụng gấp 5 lần giá trị tiền lương trả cho công nhân
trong năm; thời gian lao động thặng dư gấp 1,5 lần thời gian lao động tất yếu; tỷ lệ giá
trị thặng dư dành cho tiêu dùng là 40%, số còn lại sử dụng cho tích lũy tư bản mở rộng
sản xuất vào năm 2024. (giả sử giá cả bằng giá trị).
Hãy:
1) Xác định giá trị tư bản bất biến của doanh nghiệp và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
2) Xác định chi phí sản xuất và giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm
2023.
3) Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2024 (với cấu tạo hữu cơ
của tư bản không thay đổi).
Bài 9: Giá trị thặng dư được doanh nghiệp sử dụng cho đầu tư mới (tích luỹ
tư bản) là 897 triệu đồng, chiếm 65% giá trị thặng dư thu được; thời gian
lao động tất yếu của công nhân bằng 4/3 thời gian lao động thặng dư; quỹ
tiền lương chiếm 1,3/6,5 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
1) Xác định số lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích
lũy tư bản với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
2) Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau tích lũy tư bản thay đổi thế nào so
với trước khi tích lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư bản là 85%?
Bài 10: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất ti vi thu được giá trị thặng dư mỗi năm
là 1804 đơn vị tiền tệ, thời gian lao động tất yếu bằng 5/4 thời gian lao động thặng
dư, giá trị tư bản khả biến chiếm tỷ lệ 1,1/15,6 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
1) Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm 80%
giá trị tư bản bất biến, được sử dụng trong 10 năm và năng suất lao động của
doanh nghiệp là 2500 sản phẩm/năm. (giả sử giá cả bằng giá trị).
2) Giá trị thặng dư thu được sau khi dành lại cho tiêu dùng là 868 đơn vị tiền tệ sẽ
được dùng cho tích lũy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả
biến sau khi tích lũy.
3) Giả sử toàn bộ tư bản lưu động của doanh nghiệp đều là vốn vay ngân hàng với
tỷ suất lợi tức 0,5%/tháng thì lợi nhuận doanh nghiệp trong năm là bao nhiêu
Bài 11: Năm 2020, tiền công mà một doanh nghiệp tư bản phải trả cho công
nhân trong mỗi tháng là 15 tỷ đồng. Giá trị nguyên, nhiên liệu, vật liệu phụ
sử dụng trong năm 2020 bằng 80% tổng số giá trị tư bản lưu động. Khấu
hao tư bản cố định trong năm là 45 tỷ đồng và tư bản cố định có thời gian
sử dụng là 12 năm. (giả định giá cả bằng giá trị hàng hóa). Yêu cầu:
1) Xác định tổng số tư bản của doanh nghiệp và chi phí sản xuất của năm
2020.
2) Xác định giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2020
với giả thiết thời gian lao động thặng dư gấp 1,5 lần thời gian lao động
tất yếu.
3) Xác định tỷ suất lợi nhuận và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
4) Giả sử doanh nghiệp sử dụng 40% giá trị thặng dư của năm 2020 để
tích lũy tư bản thì quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến của doanh
nghiệp năm 2021 là bao nhiêu (cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi).
Bài 12: Giá trị mới do lao động trong doanh nghiệp tạo ra là 180 tỷ đồng và chiếm
20% giá trị của hàng hóa sản xuất trong năm; Thời gian lao động thặng dư gấp 2
lần thời gian lao động tất yếu; giá trị nguyên, nhiên vật liệu sử dụng trong năm
gấp 8 lần giá trị tiền lương. (giả sử giá cả bằng giá trị hàng hóa và tư bản cố định
của doanh nghiệp có thời gian sử dụng 10 năm).
1)Tính tổng giá trị tư bản mà doanh nghiệp đang sử dụng và chi phí sản xuất trong
năm
2) Xác định tỷ suất lợi nhuận và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
3) Giả sử doanh nghiệp sử dụng 15,8 tỷ đồng giá trị thặng dư thu được cho tiêu
dùng, giá trị thặng dư còn lại được sử dụng cho tích lũy tư bản thì quy mô tư bản
bất biến và tư bản khả biến sau tích luỹ là bao nhiêu (giả định cấu tạo hữu cơ của
tư bản không đổi).
Bài 13: Khối lượng giá trị thặng dư thu được bằng 25% tổng giá trị tư bản
đầu tư, giá trị tư bản bất biến gấp 3 lần tư bản khả biến. Tính tỷ suất giá trị
thặng dư của tư bản này.
Bài 14: Tính tốc độ chu chuyển của các tư bản sau:
- Tư bản A: thời gian chu chuyển 6 năm
- Tư bản B: thời gian chu chuyển 8 tháng
- Tư bản C: thời gian chu chuyển 2,5 tuần
- Tư bàn D: thời gian chu chuyển 26 ngày

You might also like