You are on page 1of 62

SINH LÝ

CHUYỂN DẠ
LABOR
TS.BS PHAN GIA ANH B Ả O
M Ụ C TIÊU

1. Cơ chế khởi phát chuyển dạ


2. Sinh lý cơn co TC, thay đổi CTC trong CD
3. Ảnh hưởng của CD với thai
4. Đáp ứng của thai với CD
Đ Ị NH NGHĨA

CD: quá trình sinh lý làm


xóa mở CTC, đẩy thai, phần
phụ của thai ra khỏi đường
sinh dục của người mẹ.
CD đủ tháng: đầu tuần 38-
cuối tuần 42 (Lưu ý: hiện
nay Tuổi thai đủ tháng được
quy định là từ Tròn 37 tuần
đến tròn 41 tuần)
C Ơ CH Ế KH Ở I PHÁT CHUY Ể N D Ạ

PROSTAGLANDIN
Vai trò cơ bản trong khởi phát CD
Có trong: nước ối, màng rụng, cơ TC
Tăng dần trong thai kỳ, đỉnh lúc CD
Góp phần chín muồi CTC
 Phá ối, NT ối, lóc ối,…=> PG tăng đột ngột => CD
Ngày nay PG được ứng dụng để Phát khởi chuyển dạ
Cho đến nay, Cơ chế phát sinh chuyển dạ tự nhiên vẫn chưa
được hiểu hết.
PG còn có trong tinh dịch!
ESTROGEN
Tăng nhạy cảm của cơ trơn
Tăng tốc độ truyền hoạt động điện tb Hỗ trợ cơn
co TC
Tăng PG

PROGESTERON
 Ức chế cơn co TC=> vai trò trong CD chưa rõ
 Cuối thai kỳ: P giảm=> thay đổi tỷ lệ E/P theo
chiều hướng tăng=> Khởi phát chuyển dạ
BI Ế N Đ Ổ I E2, P4
TRONG VÀ CU Ố I THAI KỲ
MẸ
Màng rụng tổng hợp PG, tuyến yên giải phóng Oxytocin
Chuyển dạ: Oxytocin tăng, đạt đỉnh trong pha sổ thai

THAI
Thai vô sọ, giảm sản tuyến thượng thận=> Thai kỳ
kéo dài
Thai tăng sản tuyến thượng thận=> Sinh non
 Vai trò c ủ a tuy ế n th ượ ng th ậ n thai!
NORMAL LABOR
C Ơ CH Ế PHÁT
KH Ở I CHUY Ể N
DẠ
SINH LÝ C Ơ N CO T Ử CUNG;
THAY Đ Ổ I C Ổ T Ử CUNG TRONG CHUY Ể N D Ạ
CƠN CO TỬ CUNG
Động lực chính của CD:
=> Xóa mở CTC; thai nhi đi xuống
Monitoring sản khoa: cơn co TC có hình chuông
Thông số:
- Tần số: số cơn co TC/10 phút.
- Cường độ (mmHg)
- Trương lực cơ bản (mmHg)
- Thời gian co, thời gian nghỉ
Hiệu quả co TC: Điều hòa cơn co TC:
- Thúc đẩy thai về phía - E:  cơn co TC
đoạn dưới TC
- P:  cơn co TC
- Giãn đoạn dưới, thành
- PG:  cơn co TC
lập đầu ối
- Xóa mở CTC - O:  cơn co TC
- Yếu tố thần kinh: 
cơn co TC
CARDIOTOCOGRAPHY CTG
SỰ HÌNH THÀNH ĐOẠN DƯỚI
Eo TC bình thường
Cấu tạo bởi 2 lớp cơ: cơ ngang, cơ dọc (không có cơ
đan)
Con so: hình thành vào cuối thai kỳ; con rạ: hình
thành lúc bắt đầu CD

Xuất hiện vài ngày trước CD


Mềm, ngắn, hướng ra trước. Khám có thể xđ được
SỰ XÓA, MỞ CTC
Dưới td của cơn co TC, áp lực của ngôi thai
Xóa CTC: bắt đầu từ lỗ trong. Đánh giá độ xóa cổ tử
cung bằng cách ước lượng bằng phần trăm (%)
Mở CTC: 1-10cm. Khám bằng cách dùng hai ngón
tay viền quanh lỗ ngoài CTC
Con so: xóa trước=> mở sau.
Con rạ: vừa xóa vừa mở
THÀNH LẬP ĐOẠN DƯỚI
CÁC GIAI ĐO Ạ N C Ủ A CHUY Ể N D Ạ

 Giai đoạn 1: Xóa, mở CTC


- Pha tiềm tàng (latent phase): CTC mở 0-3cm
- Pha tích cực (active phase): CTC mở 3-10cm
CÁC NGHIÊN CỨU GẦN ĐÂY CHO THẤY PHA TÍCH
CỰC THỰC SỰ BẮT ĐẦU VÀO LÚC CTC MỞ 5-6CM!
 Giai đoạn 2: Sổ thai
 Giai đoạn 3: Sổ rau
Thời gian của chuyển dạ bình thường
Giai đoạn Con so Con rạ
I 6-18h 2-10h
II 30 phút- 1h 5-30 phút
III 0-30 phút 0- 30 phút
S Ự THÍCH Ứ NG C Ủ A THAI V Ớ I CHUY Ể N D Ạ

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THAI


Cơn co TC
Lực cơ học tác dụng lên thai và dây rốn
Thay đổi chuyển hóa của mẹ

GIẢM OXY
CỦA THAI
1. Cơn co tử cung
Cơn co TC max:
- Lưu lượng động mạch TC:  30%
- Áp lực buồng ối > áp lực hồ huyết (30mHg)
- Tuần hoàn gián đoạn 15-60 giây (chèn ép TM trở về).
- Máu ở hồ huyết có dự trữ oxy=> tạm thời cho thai và
PO2 ở hồ huyết giữ ổn định ở 40mmHg.
 Sổ thai:
- Tần số, cường độ cơn co TC 
- Áp lực buồng ối: 100-120 mmHg
- Tuần hoàn động mạch TC, hồ huyết: gián đoạn=>
PO2, PCO2.
 Hệ quả:
- Thai bt + cơn co TC bt (CD)=> không ảnh hưởng
- Thai bt+ cơn co TC quá dày/ quá dài: đe doạ
- Rau suy/ kém tưới máu=> trao đổi oxy => thai
suy
- Thai yếu/kém phát triển=> thai kém chịu đựng
với cơn co TC bt
Sự bình thường của CD phụ thuộc: cơn co TC, thai,
rau.
 Thay đổi tim thai theo cơn co TC:
2. Lực cơ học tác dụng lên thai và dây rốn
Màng ối còn: áp lực thành TC không ả/h trực tiếp
đến thai và dây rốn.
Ối vỡ: áp lực chèn ép vào đầu thai nhi  2-3 lần=>
dây rốn bị chèn ép
Trong trường hợp ối vỡ sớm, nước ối thoát hết ra
ngoài thì Cơn co TC sẽ làm TC bóp chặt thai nhi
khó xuống và dễ bị thiếu oxy do dây rốn cũng bị ép
3. Thay đổi chuyển hóa của mẹ
Nhiễm toan chuyển hóa:
- Cơn co TC dày, mạnh
 Nhiễm kiềm hô hấp:
- Tăng thông khí phổi do mẹ thở nhanh và gắng
sức trong khi đẻ
 Nhiễm toan hô hấp:
- Mẹ rặn lúc sổ thai, thanh môn mẹ đóng=> tăng
PCO2
 Chỉ định thở oxy cho mẹ: giảm oxy ở mẹ.
 Rối loạn huyết động:
- Nằm ngửa: TC lệch phải=> chèn ép TM chủ
dưới=>  HA=>  máu đến rau thai
- Cơn co TC mạnh/rặn=> chèn ép ĐM chủ dưới,
ĐM đùi=>  máu động mạch TC=> suy thai.
- Hạ HA mẹ do liệt hạch: gây tê ngoài màng cứng
- Đau và lo lắng trong CD: tăng tiết cortisol và
catecholamine=> tác dụng co mạch TC, tăng nhiễm
acide lactic
Thuốc: ức chế trung tâm hô hấp, ức chế cơ tim thai
(Barbiturat, Dolargan…).
ĐÁP ỨNG CỦA THAI VỚI KÍCH THÍCH
Hậu quả của kích thích:  oxy thai, dẫn đến:
Thay đổi chuyển hoá ở thai, chuyển hóa kỵ khí
Thay đổi tim mạch ở thai,
1. Thay đổi chuyển hóa ở thai
Giảm oxy thai=> nhiễm toan CH ở thai
Thai thích ứng:
- Glycogen ở gan: hoạt hoá và chuyển hoá thành
năng lượng (chuyển Glycogen thành Glucose)
- Thiếu oxy vừa phải: thai bt thích ứng bằng
cách sử dụng glycogen của thai
- Thai kém phát triển, không có dự trữ glycogen
sẽ chịu đựng kém vì thiếu oxy.
- Quá trình sử dụng Glucose (Glycolysis) trong
điều kiện thiếu oxy lactic acid toan ch hóa
2. Thay đổi tim mạch ở thai
Thai giảm oxy:
- Giai đoạn sớm: hệ Adrenergic=> tăng HA, tăng
nhịp tim thai
- Giai đoạn muộn: nhiễm toan=> nhịp tim thai
giảm
Phân bố lại lượng máu riêng cho từng vùng, trung
tâm hóa tuần hoàn, ứ trệ tuần hoàn não, phù não,
giải phóng Thromboplastin tổ chức gây xuất huyết
não ở trẻ sơ sinh (mặc dù không có sang chấn lúc đẻ)
3. Một số thay đổi ở thai trong CD
Gđ xoá mở CTC: tim thai 110-160lần/phút,
nhanh, không bao giờ chậm không có lý do
Gđ sổ thai: tim thai giảm
NHỮNG BIẾN ĐỔI TIM THAI TRONG KHI CHUYỂN DẠ
TỐT NHẤT NÊN ĐƯỢC THEO DÕI LIÊN TỤC BẰNG
MONITORING SẢN KHOA
Ngoài ra:
- pH = 7,25
- P02 = 10mmHg
- PC02 = 45mmHg
- Tăng Catecholamin, Cortisol, ACTH và TSH,
Angiotensin, Renin, Vasopressin máu
INTERPRETATION
Đ Ầ U DÒ DOPPLER
B Ắ T TÍN HI Ệ U TIM THAI
CÁCH Đ Ặ T CATHETER ĐO ÁP L Ự C TRONG
BU Ồ NG T Ử CUNG (1)
CÁCH Đ Ặ T CATHETER ĐO ÁP L Ự C TRONG
BU Ồ NG T Ử CUNG (2)
S Ự THÍCH Ứ NG C Ủ A TR Ẻ S Ơ SINH SAU Đ Ẻ

THAI TRONG TỬ CUNG


Các cơ quan chưa hoạt động hoàn toàn
Thân nhiệt thai: sự truyền nhiệt của mẹ, sự chuyển
hóa của thai, rau và nước ối
Tuần hoàn: vận hành theo cách riêng do sức cản
ngoại vi thấp
- Tuần hoàn rau thai.
- Mỗi tâm thất chỉ chịu một phần của cung
lượng tim.
- 3 chỗ thông (ống Arantius, lỗ Botal, ống động
mạch).
HÔ HẤP
Sổ thai: ngực thai nhi bị chèn ép=> tống 20ml dịch hô
hấp trên
Lồng ngực lấy lại thể tích, đưa vào phổi một lượng
không khí lớn khởi phát phản xạ hô hấp
Sự bài tiết adrenalin của thai trong lúc đẻ=> giảm sự
bài tiết dịch ở phổi và làm thuận lợi cho sự hấp thu dịch
Phổi: áp lực > 40-100 cmH2O=> vỡ PN/TKMP
SV tìm hiểu thêm về Nhịp thở đầu tiên và những biến
đổi tim mạch vào thời điểm đó. Vai trò của Surfactant
TUẦN HOÀN
Hô hấp đầu tiên => giãn mạch. Hệ quả:
- PC02, P02 =>  lưu lượng máu phổi
- Cắt đứt tuần hoàn rau tăng sức cản đại tuần
hoàn.
Áp lực đm phổi < đm chủ => đm đảo ngược, trái-
phải=> máu: đm chủ-đm phổi
Video:
BÀI 7. TU?N HOÀN CHU SINH.mp4
TIÊU HÓA
Phản xạ mút

THẬN
HA đm  => lưu lượng máu đm thận  =>  lọc
cầu thận

NĂNG LƯỢNG
Glucose từ rau bị cắt => sử dụng glucogen của gan,
huỷ lipid bằng oxy hoá mỡ xám của trẻ sơ sinh.
THÂN NHIỆT
Co mạch ở da,  chuyển hoá => sưởi ấm
Sự sinh nhiệt: oxy hoá mỡ xám

THẦN KINH
Hệ thần kinh thực vật ưu thế => trẻ sơ sinh ăn ngủ,
cử động không ý thức, tuỳ thuộc bữa bú và hô hấp
CÂU HỎI ?
KH Ở I PHÁT CHUY Ể N D Ạ

You might also like