Professional Documents
Culture Documents
6. SINH LÝ CHUYỂN DẠ
6. SINH LÝ CHUYỂN DẠ
CHUYỂN DẠ
LABOR
TS.BS PHAN GIA ANH B Ả O
M Ụ C TIÊU
PROSTAGLANDIN
Vai trò cơ bản trong khởi phát CD
Có trong: nước ối, màng rụng, cơ TC
Tăng dần trong thai kỳ, đỉnh lúc CD
Góp phần chín muồi CTC
Phá ối, NT ối, lóc ối,…=> PG tăng đột ngột => CD
Ngày nay PG được ứng dụng để Phát khởi chuyển dạ
Cho đến nay, Cơ chế phát sinh chuyển dạ tự nhiên vẫn chưa
được hiểu hết.
PG còn có trong tinh dịch!
ESTROGEN
Tăng nhạy cảm của cơ trơn
Tăng tốc độ truyền hoạt động điện tb Hỗ trợ cơn
co TC
Tăng PG
PROGESTERON
Ức chế cơn co TC=> vai trò trong CD chưa rõ
Cuối thai kỳ: P giảm=> thay đổi tỷ lệ E/P theo
chiều hướng tăng=> Khởi phát chuyển dạ
BI Ế N Đ Ổ I E2, P4
TRONG VÀ CU Ố I THAI KỲ
MẸ
Màng rụng tổng hợp PG, tuyến yên giải phóng Oxytocin
Chuyển dạ: Oxytocin tăng, đạt đỉnh trong pha sổ thai
THAI
Thai vô sọ, giảm sản tuyến thượng thận=> Thai kỳ
kéo dài
Thai tăng sản tuyến thượng thận=> Sinh non
Vai trò c ủ a tuy ế n th ượ ng th ậ n thai!
NORMAL LABOR
C Ơ CH Ế PHÁT
KH Ở I CHUY Ể N
DẠ
SINH LÝ C Ơ N CO T Ử CUNG;
THAY Đ Ổ I C Ổ T Ử CUNG TRONG CHUY Ể N D Ạ
CƠN CO TỬ CUNG
Động lực chính của CD:
=> Xóa mở CTC; thai nhi đi xuống
Monitoring sản khoa: cơn co TC có hình chuông
Thông số:
- Tần số: số cơn co TC/10 phút.
- Cường độ (mmHg)
- Trương lực cơ bản (mmHg)
- Thời gian co, thời gian nghỉ
Hiệu quả co TC: Điều hòa cơn co TC:
- Thúc đẩy thai về phía - E: cơn co TC
đoạn dưới TC
- P: cơn co TC
- Giãn đoạn dưới, thành
- PG: cơn co TC
lập đầu ối
- Xóa mở CTC - O: cơn co TC
- Yếu tố thần kinh:
cơn co TC
CARDIOTOCOGRAPHY CTG
SỰ HÌNH THÀNH ĐOẠN DƯỚI
Eo TC bình thường
Cấu tạo bởi 2 lớp cơ: cơ ngang, cơ dọc (không có cơ
đan)
Con so: hình thành vào cuối thai kỳ; con rạ: hình
thành lúc bắt đầu CD
GIẢM OXY
CỦA THAI
1. Cơn co tử cung
Cơn co TC max:
- Lưu lượng động mạch TC: 30%
- Áp lực buồng ối > áp lực hồ huyết (30mHg)
- Tuần hoàn gián đoạn 15-60 giây (chèn ép TM trở về).
- Máu ở hồ huyết có dự trữ oxy=> tạm thời cho thai và
PO2 ở hồ huyết giữ ổn định ở 40mmHg.
Sổ thai:
- Tần số, cường độ cơn co TC
- Áp lực buồng ối: 100-120 mmHg
- Tuần hoàn động mạch TC, hồ huyết: gián đoạn=>
PO2, PCO2.
Hệ quả:
- Thai bt + cơn co TC bt (CD)=> không ảnh hưởng
- Thai bt+ cơn co TC quá dày/ quá dài: đe doạ
- Rau suy/ kém tưới máu=> trao đổi oxy => thai
suy
- Thai yếu/kém phát triển=> thai kém chịu đựng
với cơn co TC bt
Sự bình thường của CD phụ thuộc: cơn co TC, thai,
rau.
Thay đổi tim thai theo cơn co TC:
2. Lực cơ học tác dụng lên thai và dây rốn
Màng ối còn: áp lực thành TC không ả/h trực tiếp
đến thai và dây rốn.
Ối vỡ: áp lực chèn ép vào đầu thai nhi 2-3 lần=>
dây rốn bị chèn ép
Trong trường hợp ối vỡ sớm, nước ối thoát hết ra
ngoài thì Cơn co TC sẽ làm TC bóp chặt thai nhi
khó xuống và dễ bị thiếu oxy do dây rốn cũng bị ép
3. Thay đổi chuyển hóa của mẹ
Nhiễm toan chuyển hóa:
- Cơn co TC dày, mạnh
Nhiễm kiềm hô hấp:
- Tăng thông khí phổi do mẹ thở nhanh và gắng
sức trong khi đẻ
Nhiễm toan hô hấp:
- Mẹ rặn lúc sổ thai, thanh môn mẹ đóng=> tăng
PCO2
Chỉ định thở oxy cho mẹ: giảm oxy ở mẹ.
Rối loạn huyết động:
- Nằm ngửa: TC lệch phải=> chèn ép TM chủ
dưới=> HA=> máu đến rau thai
- Cơn co TC mạnh/rặn=> chèn ép ĐM chủ dưới,
ĐM đùi=> máu động mạch TC=> suy thai.
- Hạ HA mẹ do liệt hạch: gây tê ngoài màng cứng
- Đau và lo lắng trong CD: tăng tiết cortisol và
catecholamine=> tác dụng co mạch TC, tăng nhiễm
acide lactic
Thuốc: ức chế trung tâm hô hấp, ức chế cơ tim thai
(Barbiturat, Dolargan…).
ĐÁP ỨNG CỦA THAI VỚI KÍCH THÍCH
Hậu quả của kích thích: oxy thai, dẫn đến:
Thay đổi chuyển hoá ở thai, chuyển hóa kỵ khí
Thay đổi tim mạch ở thai,
1. Thay đổi chuyển hóa ở thai
Giảm oxy thai=> nhiễm toan CH ở thai
Thai thích ứng:
- Glycogen ở gan: hoạt hoá và chuyển hoá thành
năng lượng (chuyển Glycogen thành Glucose)
- Thiếu oxy vừa phải: thai bt thích ứng bằng
cách sử dụng glycogen của thai
- Thai kém phát triển, không có dự trữ glycogen
sẽ chịu đựng kém vì thiếu oxy.
- Quá trình sử dụng Glucose (Glycolysis) trong
điều kiện thiếu oxy lactic acid toan ch hóa
2. Thay đổi tim mạch ở thai
Thai giảm oxy:
- Giai đoạn sớm: hệ Adrenergic=> tăng HA, tăng
nhịp tim thai
- Giai đoạn muộn: nhiễm toan=> nhịp tim thai
giảm
Phân bố lại lượng máu riêng cho từng vùng, trung
tâm hóa tuần hoàn, ứ trệ tuần hoàn não, phù não,
giải phóng Thromboplastin tổ chức gây xuất huyết
não ở trẻ sơ sinh (mặc dù không có sang chấn lúc đẻ)
3. Một số thay đổi ở thai trong CD
Gđ xoá mở CTC: tim thai 110-160lần/phút,
nhanh, không bao giờ chậm không có lý do
Gđ sổ thai: tim thai giảm
NHỮNG BIẾN ĐỔI TIM THAI TRONG KHI CHUYỂN DẠ
TỐT NHẤT NÊN ĐƯỢC THEO DÕI LIÊN TỤC BẰNG
MONITORING SẢN KHOA
Ngoài ra:
- pH = 7,25
- P02 = 10mmHg
- PC02 = 45mmHg
- Tăng Catecholamin, Cortisol, ACTH và TSH,
Angiotensin, Renin, Vasopressin máu
INTERPRETATION
Đ Ầ U DÒ DOPPLER
B Ắ T TÍN HI Ệ U TIM THAI
CÁCH Đ Ặ T CATHETER ĐO ÁP L Ự C TRONG
BU Ồ NG T Ử CUNG (1)
CÁCH Đ Ặ T CATHETER ĐO ÁP L Ự C TRONG
BU Ồ NG T Ử CUNG (2)
S Ự THÍCH Ứ NG C Ủ A TR Ẻ S Ơ SINH SAU Đ Ẻ
THẬN
HA đm => lưu lượng máu đm thận => lọc
cầu thận
NĂNG LƯỢNG
Glucose từ rau bị cắt => sử dụng glucogen của gan,
huỷ lipid bằng oxy hoá mỡ xám của trẻ sơ sinh.
THÂN NHIỆT
Co mạch ở da, chuyển hoá => sưởi ấm
Sự sinh nhiệt: oxy hoá mỡ xám
THẦN KINH
Hệ thần kinh thực vật ưu thế => trẻ sơ sinh ăn ngủ,
cử động không ý thức, tuỳ thuộc bữa bú và hô hấp
CÂU HỎI ?
KH Ở I PHÁT CHUY Ể N D Ạ