You are on page 1of 7

HƯỚNG DẪN VÀ QUY ĐỊNH

TRÌNH BÀY TIỂU LUẬN CUỐI KỲ


MÔN: QUẢN TRỊ HỌC
GVHD: NGUYỄN THỊ HỒNG
Đề tài cuối kỳ

Phân tích môi trường hoạt động kinh doanh của


một doanh nghiệp, từ đó, lập bảng phân tích
SWOT, và đề xuất các giải pháp chiến lược cho
doanh nghiệp đó.
QUY ĐỊNH CHUNG

•Sinh viên được quyền làm nhóm (tối đa 5 người) hoặc cá nhân
•Trang bìa ghi rõ: tên đề tài, danh sách thành viên nhóm
•Điểm cuối kỳ sẽ là điểm của các thành viên (trên trang bìa bài tiểu luận)
•Bài tiểu luận định dạng file pdf (không cần in ra giấy)
•Sinh viên nộp vào Trang học trực tuyến utexlms.hcmute.edu.vn, mục Bài tiểu luận
cuối kỳ
•Thời gian nộp: hạn chót 7 ngày kể từ buổi học tuần thứ 15
Hình thức trình bày
•Khổ giấy: A4
•Trang bìa: ghi rõ danh sách nhóm và đề tài.
•Trang mục lục
•Phần nội dung: 10-15 trang (sinh viên không cần viết: lời cảm ơn, phần mở đầu, cơ sở lý luận, tóm tắt)
•Tài liệu tham khảo
•Phụ lục (hình ảnh, đường link video, v.v…) (nếu có)
•Lề trên, dưới, trái, phải: 2 cm
•Font chữ: Time New Romance
•Cỡ chữ: 13
•Cách dòng: 1.5 line
Phần nội dung (gợi ý)
◦ 1. Tổng quan về doanh nghiệp (1-2 trang)
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
1.2 Tổng quan về các SBU của doanh nghiệp

2. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ….(6-8 trang)
2.1 MT vĩ mô
2.2 MT vi mô
2.3 MT nội bộ

3. Các giải pháp chiến lược (3-5 trang)


3.1 SWOT
3.2 Các giải pháp chiến lược
RUBRIC ĐÁNH GIÁ BÀI TIỂU LUẬN
Tiêu chí
(tỷ trọng) 0-2.5 điểm 2.6 - 5.0 điểm 5.1- 7.5 điểm 7.6- 10 điểm
không đúng cấu trúc đúng cấu trúc bài theo quy đúng cấu trúc bài, có phát triển
bài theo quy định, trình định, và có phát triển các các phần mục chi tiết, và trình
cấu trúc, bày đề mục và trình đúng cấu trúc bài nhưng sơ phần mục chi tiết, nhưng bày các đề mục rõ ràng, triển
trình bày bày trang tệ, khó nắm sài, cách trình bày trang và cách trình bày đề mục thiếu khai ý và nội dung rõ ràng, dễ
bài (20%) bắt bài đề mục tệ, không rõ ràng rõ ràng nắm bắt bài
trình bày được theo văn cá trình bày được theo văn cá
không trình bày được nhân, nhưng có nhiều lỗi (4 nhân, nhưng có một số ít lỗi
bằng văn phong của cá lỗi trở lên) khi triển khai ý, (1 đến 3 lỗi) khi triển khai ý, trình bày được theo văn cá
nhân, nhiều lỗi trong thiếu cơ sở, nguồn phân thiếu cơ sở, nguồn phân tích nhân, các ý triển khai có cơ
trích nguồn, trình bày tích thiếu rõ ràng, có tham thiếu rõ ràng, có tham khảo sở, nguồn phân tích rõ ràng,
bảng biểu thiếu rõ khảo được các ý kiến phân được các ý kiến phân tích có tham khảo được các ý kiến
ràng, không đưa ra tích khác, và nêu được ý khác, và nêu được ý kiến cá phân tích khác, và nêu được ý
được các luận cứ, cơ kiến cá nhân cho từng vấn nhân cho từng vấn đề được kiến cá nhân cho từng vấn đề
sở phân tích để đưa ra đề được phân tích, nhưng phân tích, nhưng có một số ít được phân tích, có trích nguồn
nội dung các ý kiến nhân định cá có lỗi trích nguồn, và trình lỗi trích nguồn, và trình bày rõ ràng, bảng biểu trình bày có
(40%) nhân bày bảng biểu bảng biểu tên bảng biểu, nguồn số liệu
RUBRIC ĐÁNH GIÁ BÀI TIỂU LUẬN
Tiêu chí
(tỷ trọng) 0-2.5 điểm 2.6 - 5.0 điểm 5.1- 7.5 điểm 7.6- 10 điểm
bài có sự tham khảo, khảo bài có sự tham khảo, khảo sát
sát thực tế của chính cá thực tế của chính cá nhân thực bài có sự tham khảo,
bài chưa có sự tham nhân thực hiện, nhưng cá hiện, cá nhân có vận hành trong khảo sát thực tế, và cá
khảo, khảo sát thực tế, và nhân chưa vận hành trong thực tế, nhưng chưa có sự triển nhân có vận hành, có sự
vận hành của chính cá thực tế, chưa triển khai các khai các giải pháp kinh doanh triển khai và đánh giá lại
nhân thực hiện, các giải giải pháp thực tế, và chưa có thực tế, chưa có đánh giá lại sau giải pháp sau khi triển
pháp sơ sài, còn chung đánh giá giải pháp thực tế, khi triển khai giải pháp trên thực khai thực tế. Giải pháp
tính thực tế chung, và còn tính lý các giải pháp còn chung tế, các giải pháp còn chung cụ thể rõ ràng và chi tiết,
(20%) thuyết chung, và còn tính lý thuyết chung, và còn tính lý thuyết mang tính thực tế
có tính lặp lại, các giải
pháp không có tính sáng các giải pháp không có tính các giải pháp có tính
tạo nhân văn, không đáp sáng tạo nhân văn, chỉ giải các giải pháp có tính sáng tạo sáng tạo nhân văn, giải
ứng hay không giải quyết quyết được thực trang doanh nhân văn, giải quyết được tình quyết được các vấn đề
được các vấn đề nhức nghiệp nhưng không đáp hình thực tế của doanh nghiệp, của doanh nghiệp, và
nhối của xã hội và không ứng hay không giải quyết nhưng không đáp ứng hay không đáp ứng và giải quyết
tính sáng giải quyết được cho thực được các vấn đề nhức nhối giải quyết được các vấn đề nhức được các vấn đề nhức
tạo (20%) trạng của doanh nghiệp của xã hội nhối của xã hội nhối của xã hội

You might also like