Professional Documents
Culture Documents
Tailieuchung Chuong 5 9455
Tailieuchung Chuong 5 9455
1
Vector không gian – Hệ tọa độ abc và
Trục pha B
Trục pha A
a
B’
C’
A’
Trục pha C
A B C
3
Vector không gian – Hệ tọa độ abc và
b
Trục pha B
Trục pha C
b
Trục pha B
Fcs
Fbs
Fas
Các vector sức từ động trong trường hợp: t 60o
Trục pha A
a
Trục pha C
4
Vector không gian – Hệ tọa độ abc và
b
Vector sức từ động tổng Fss được định nghĩa là:
FSs
FSS
j 0o j120o j 240o
F Fas e
s
s
Fbs e Fcs e
s t
FSs a
5
Vector không gian – Hệ tọa độ abc và
A B C
FSS
s t
Trong trường hợp dòng xoay chiều ba pha cân bằng và hình sin,
vector Fss có biên độ không đổi và quay với vận tốc tương ứng
với tần số nguồn cung cấp. 7
Vector không gian – Hệ tọa độ abc và
FSs FSs
9
Vector không gian – Hệ tọa độ abc và
FSS
s t
Trong trường hợp khác, ví dụ khi có hài bậc 5 (cỡ 5%) trong sóng
dòng điện, vector Fss có biên độ và vận tốc quay thay đổi.
10
Vector không gian – Hệ tọa độ abc và
FSs FSs
Khái niệm vector không gian có thể mở rộng cho các đại lượng
khác.
j 0o j120o j 240 o
Vector dòng stator: i i e
s
s
s
as i e s
bs i e s
cs
j 0o j120o j 240 o
Vector dòng stator: v v e
s
s
s
as v e s
bs v e s
cs
j 0o j120o j 240 o
Vector từ thông stator: Φ e
s
s
s
as es
bs e s
cs
12
Phép chuyển đổi hệ tọa độ abc và
Một vector, ví dụ vector dòng i ss có thể triển khai trong hệ tọa độ
abc hay hệ tọa độ .
Vậy:
j 0o j120o j 240o
i i e
s
s
s
as i e s
bs i es
cs is s jis s
j 0o j120o j 240o
i v e
s
s
s
as v e s
bs v e s
cs vs s jvs s
j 0o j120o j 240o
Φ e
s
s
s
as e s
bs e s
cs s s j s s
13
Phép chuyển đổi hệ tọa độ abc và
Các thành phần trong hệ trục tọa độ abc và hệ tọa độ có thể quy
đổi qua lại với ma trận chuyển đổi tương ứng.
Ví dụ: chuyển các thành phần của i ss từ hệ tọa độ abc :
1 1 i s
1
is s as
2 2 s
s ibs
i s 3 3 s
0 2 2 ics
Và chuyển các thành phần của i ss từ hệ tọa độ abc:
2
0
iass 3 s
s 1 1 i s
ibs 3 s
i s 3 i s
cs 1 1
3
3 14
Phương trình dòng áp trong hệ tọa độ
R
Phương trình điện áp stator:
i
dΦ ss Ri
v R i
s
s
s
s s
dt
dΦ
Phương trình điện áp rotor: v L e
dt
dΦ rr
v R i
r
r
r r
r r
dt
15
Phương trình dòng áp trong hệ tọa độ
Lưu ý là phương trình điện áp stator thành lập trong hệ tọa độ gắn
với stator (đứng yên trong không gian), còn phương trình điện áp
rotor thành lập trong hệ tọa độ gắn với rotor (quay trong không
gian với tốc độ của rotor).
b b
v rr
a
Hệ trục tọa
độ rotor
Hệ trục tọa a
độ stator
16
Phương trình dòng áp trong hệ tọa độ
Các đại lượng rotor có thể quy đổi về stator như sau:
j
e
i rs i rr Với:
a T1
Ns
v rs a T1e j v rr a T1
Nr
: tỉ số vòng dây quấn stator/rotor,
Φ rs a T1e j Φ rr
t : là tốc độ quay của rotor
Rr a R 2
T1
r
r
v rs Rr i rs ( p j )Φrs
Vector từ thông:
Φ ss Ls Lm i ss
s
Φ r Lm Lr i rs
18
Phương trình dòng áp trong hệ tọa độ
Phuơng trình điện áp cho động cơ được viết lại:
v ss Rs pLs pLm i ss
s
v r ( p j ) Lm Rr ( p j ) Lr i rs
Trong đó:
Lm: điện cảm hỗ tuơng,
Ls: điện cảm stator = Lls + Lm,
Lr: điện cảm rotor = Llr + Lm,
Lls: điện cảm tản stator, Llr: điện cảm tản rotor,
19
Phương trình dòng áp trong hệ tọa độ
s is
v s 0 Rs pLs o pLm s
vs r pLm Lm Rr pLr Lr is r
s s
v r Lm pLm Lr Rr pLr i r
Lưu ý là với động cơ không đồng bộ, thông thuờng rotor đuợc
ngắn mạch nên:
v rs 0 vs r 0; vs r 0
20
Phương trình momen động cơ
21
Mô hình động của động cơ KĐB
22
Mô hình động của động cơ KĐB
Các phương trình này có thể mô tả bằng sơ đồ mạch điện như hình:
v S
S pΦ S Lm
pΦ S jΦ rS
S r
23
Mô hình động của động cơ KĐB
Lưu ý đây là mạch tương đương mô hình động của động cơ không
đồng bộ (có thể áp dụng để phân tích trạng thái quá độ hoặc xác
lập của động cơ).
Mạch tương đương của động cơ ở trạng thái xác lập có thể suy ra
từ mô hình này với giả thiết là dòng, áp 3 pha trong động cơ ở chế
độ xác lập, có dạng hình sin và cân bằng.
24
Mạch tương đương xác lập của động cơ
KĐB suy ra từ mô hình động
Khi dòng/áp 3 pha trong động cơ có dạng hình sin và cân bằng,
vector dòng/áp có thể biểu diễn bằng vector quay như sau:
v ss 1.5 2Vˆs e jS t
25
Mạch tương đương xác lập của động cơ KĐB suy
ra từ mô hình động
Thay các đại lượng vector trên vào phương trình điện áp mô tả
động cơ, lưu ý là:
d s d
dt
i s 1.5 2 Iˆs e jS t j S 1.5 2 Iˆs e jS t
dt
d s d
dt
i r 1.5 2 Iˆr e jS t jS 1.5 2 Iˆr e jS t
dt
Và:
v rs 0
26
Mạch tương đương xác lập của động cơ KĐB suy
ra từ mô hình động
27
Mạch tương đương xác lập của động cơ KĐB suy
ra từ mô hình động
Hệ phương trình trên có thể biểu diễn bởi mạch tương đương như
hình dưới đây.
IˆS Rs Lls Llr Rr/s Iˆr
VˆS ˆ
jS Lm ˆ
jS r
S
M 3PLm Im Iˆs Iˆr* 28
Phương trình động cơ trong hệ tọa độ xoay dq
Trong điều kiện vận hành xác lập, các thành phần của vector
dòng/áp biểu thị trong hệ tọa độ có dạng xoay chiều với
tần số s.
Các hệ thống điều khiển thường dùng các tín hiệu đặt có
dạng một chiều thay đổi theo thời gian.
Vì vậy, các đại lượng dòng/áp xoay chiều này không thích
hợp khi điều khiển.
Tuy nhiên, nếu biểu diễn các vector dòng/áp này trong hệ
trục tọa độ quay đồng bộ với vector (vận tốc quay s), ở chế
độ xác lập, các thành phần của vector dòng/áp trong hệ trục
tọa độ mới sẽ có giá trị không đổi theo thời gian.
29
Phương trình động cơ trong hệ tọa độ xoay dq
v ss v es e jS t
Và: q b
S
v ve
e s jS t v SS
d
s s
Hệ trục tọa
Lưu ý:
độ dq
v e
vs e
e ds
30
Phương trình động cơ trong hệ tọa độ xoay dq
31
Phương trình động cơ trong hệ tọa độ xoay dq
Lưu ý:
s: tốc độ đồng bộ, : tốc độ quay của rotor
sl: tốc độ trượt = s-.
Phương trình momen:
2 2
M PLm iqs idr idsiqr PLm Im i es i er*
e e e e
3 3
32
Nguyên lý điều khiển vector ĐC KĐB
Momen sinh ra trong động cơ là kết quả tương tác giữa dòng phần ứng
và từ trường sinh ra trong phần kích từ của động cơ.
Cấu tạo của động cơ DC cho phép điều khiển độc lập từ trường và
dòng phần ứng của động cơ Có thể điều khiển độc lập từ thông và
momen động cơ. Vì vậy, động cơ DC có chất lượng đáp ứng rất cao.
33
Nguyên lý điều khiển vector ĐC KĐB
Điều khiển vector nhằm điều khiển động cơ KĐB như một động cơ DC,
nghĩa là từ thông và momen động cơ có thể điều khiển độc lập với nhau.
34
Nguyên lý điều khiển vector ĐC KĐB
Phương trình momen động cơ KĐB (biểu thị qua dòng stator và từ thông
rotor):
2 P Lm e e
M
3Rr r
iqs dr idse eqr
1 Lm e 1 e e
ids dr sl qr
e
p r r
dr
1 Lm e 1 e e
iqs qr sl dr
e
p r r
qr
Lm
Trong đó: r
Rr
35
Nguyên lý điều khiển vector ĐC KĐB
Phương trình momen động cơ KĐB cho thấy sự phức tạp khi điều
khiển động cơ vì mô hình động cơ là phi tuyến và các biến có quan hệ
lẫn nhau (cross coupling).
Nếu có thể điều khiển một số biến sao cho chúng luôn bằng zero, mô
hình động cơ có thể trở nên tuyến tính và dễ điều khiển hơn.
36
Nguyên lý điều khiển vector ĐC KĐB
d
Φr
Hệ trục tọa
độ dq
Mô hình động cơ có thể đơn giản hóa:
r
2 P Lm e e a
M dr iqs k edr iqse Hệ trục tọa
3Rr r độ ab
Điều kiện eqr 0 có thể thỏa khi hệ trục tọa độ xoay dq quay đồng bộ với
vector từ thông rotor Φer , và vector này nằm trên trục d của hệ tọa độ dq.
37
Nguyên lý điều khiển vector ĐC KĐB
1
r
e
- edr
i
ds
Lm
+
1
x
PLm
M
r p 3Lr
e
i
qs
39
Nguyên lý điều khiển vector ĐC KĐB
Từ thông rotor er edr có thể điều khiển thông qua thành phần dòng
stator idse .
Ta có: e
iqs x
PLm
M
edr Lm 3Lr
G ( p) e
ids r p 1 edr
G(p)
e
ids
40
Nguyên lý điều khiển vector ĐC KĐB
Tóm lại, nếu có thể điều khiển sao cho: edr const , động cơ KĐB có thể
được điều khiển như một động cơ DC với phương trình momen:
M k edr iqse
Trong đó:
Từ thông edr điều khiển thông qua thành phần dòng stator idse ,
Momen động cơ điều khiển thông qua thành phần dòng stator iqse .
41
Nguyên lý điều khiển vector ĐC KĐB
Hai phương pháp kinh điển thường dùng trong điều khiển vector (điều
khiển định hướng trường) động cơ KĐB:
Điều khiển trực tiếp: dùng cảm biến đo trực tiếp từ thông động cơ,
Điều khiển gián tiếp: suy ra từ thông động cơ qua cảm biến đo vị trí
rotor.
42
Điều khiển vector ĐC KĐB kiểu trực tiếp
Nguyên lý:
Đo từ thông khe hở không khí của động cơ (dùng cảm biến),
Tính ra vector từ thông rotor Φer r r
ngược lại. Như vậy, hệ trục tọa độ xoay dq quay đồng bộ với vector từ
thông rotor Φer , và vector này nằm trên trục d của hệ tọa độ dq.
q b
S
Φr d
Hệ trục tọa
độ dq
r
Hệ trục tọa a
độ ab 43
Điều khiển vector ĐC KĐB kiểu trực tiếp
Tính vector từ thông rotor Φer từ vector từ thông khe hở không khí Φ mS :
tĩnh ):
Lr S
Φ
S
r Φ m Llr i ss
Lm
iSS Rs Lls Llr Rr i rS
v S
S pΦ S
S pΦ S Lm
pΦ S jΦ rS
m r
44
Điều khiển vector ĐC KĐB kiểu trực tiếp
Từ đây, suy ra các thành phần của Φ rS trong hệ trục tọa độ tĩnh :
Φ rS S r j S r
Lr S
S r m Llr is s
Lm
Lr S
r
S
m Llr is s
Lm
Từ vector Φ rS tính được, bằng phép chuyển hệ tọa độ vuông góc sang
hệ tọa độ cực, có thể tính được các thành phần r và r của Φer .
45
Điều khiển vector ĐC KĐB kiểu trực tiếp
r s
Khâu tính
r s
r
ias
e* ie*s ias*
i dq
ds ibs* ibs
e*
is ics*
iqse* abc
ics
46
Điều khiển vector ĐC KĐB kiểu trực tiếp
r s
Khâu tính
r
r
s
- ias
e*
+ i e*
i i*
*r ds
dq
s
as
ibs
ibs*
e*
i e*
i
s
M*
qs
ics*
+ abc ics
-
M
r
Khâu tính
Momen
r
Điều khiển vector động cơ KĐB với phương pháp điều khiển trực tiếp
47
Điều khiển vector ĐC KĐB kiểu gián tiếp
Nguyên lý:
Trong phương pháp này, góc r được tính toán dựa trên vận tốc trượt
Nếu gọi S* vận tốc đồng bộ cần thiết để duy trì hệ trục tọa độ xoay dq
quay đồng bộ với vector từ thông rotor Φer , góc r được tính toán như
sau:
t t t
r sl* dt dt sl* dt
0 0 0
Trong đó là góc quay của rotor và có thể đo được bằng cảm biến
gắn trên rotor.
Giá trị sl* cần thiết có thể tính ra từ dòng stator và thông số động cơ. 48
Điều khiển vector ĐC KĐB kiểu gián tiếp
1
i edr Lm i eS
e
r
Lr
Từ đây , có thể suy ra:
edr 1 r p Lm idS
e
49
Điều khiển vector ĐC KĐB kiểu gián tiếp
Từ hệ phương trình trên, có thể chứng minh được giá trị sl* tính như sau:
e*
1 i Lm
sl* qS
, r
r idS
e*
Rr
e*
Các tín hiệu idS e*
và iqS có thể tính ra từ giá trị từ thông đặt *r và momen
ias
r i e*
i e* ias*
1 ds s
*r Lm
p
r dq ibs* ibs
Cảm
e*
1 i
qs i e*
i* biến
s
M* abc cs
ics vị trí
k*r
r
sl* sl* + +
1
p
Điều khiển vector động cơ KĐB với phương pháp điều khiển gián tiếp
51
Điều khiển vector ĐC KĐB kiểu gián tiếp
Lm
r . Thông số này biến thiên đáng kể trong quá trình vận hành
Rr
động cơ.
52