You are on page 1of 28

NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC

PHẦN VĨ MÔ

Bài 3 – Tăng trưởng kinh tế dài hạn

Tham kh¶o:
 N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”,
chương 24

12/2005
Hoang yen
Những nội dung chính

I. Tăng trưởng và năng suất

II. Các yếu tố qui định năng suất

III. Các chính sách khuyến khích tăng


trưởng
I. Tăng trưởng và năng suất
 Mức sống của người dân một nước phụ
thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và
dịch vụ của nước đó
 Mức sống thay đổi liên tục theo thời gian
I. Tăng trưởng và năng suất
 Năng suất là sản lượng hàng hoá dịch vụ
được tạo ra từ một đơn vị đầu vào sản
xuất (lao động / thời gian)
 Năng suất lao động sẽ quyết định mức
sống của một nước
 Thước đo mức sống của một nước là tăng
trưởng GDP thực tế bình quân đầu người
Real GDP per Real GDP per
Person at Person at End Growth Rate
Country Period Beginning of Period of Period (per year)
J apan 1890-1997 $1,196 $23,400 2.82%
Brazil 1900-1990 619 6,240 2.41
Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27
Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99
Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95
China 1900-1997 570 3,570 1.91
Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76
United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75
Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65
United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33
India 1900-1997 537 1,950 1.34
Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03
Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78
Tăng trưởng kép và quy tắc 70
 Tăng trưởng bình quân hàng năm trông
có vẻ nhỏ, nhưng sẽ rất lớn nếu tích luỹ
nhiều năm
 Tăng trưởng kép là sự tích luỹ tăng
trưởng qua nhiều năm
Tăng trưởng kép và quy tắc 70
 Quy tắc 70 giải thích:
 Nếu một biến tăng trưởng với tốc độ x phần
trăm một năm, thì giá trị của nó sẽ tăng gấp
đôi sau 70/x năm
 Ví dụ: 5000 đôla đầu tư với lãi suất 10% một
năm, giá trị của khoản đầu tư này sẽ là 10,000
đôla sau:
70 / 10 = 7 năm
Tăng trưởng là quan trọng
 Tăng trưởng là sự gia tăng của sản lượng
thực tế
 Năng suất là lượng hàng hoá và dịch vụ
được tạo ra bởi một đơn vị đầu vào sản xuất
 Các yếu tố đầu vào sản xuất quyết định
năng suất và tăng trưởng
II. Các yếu tố qui định năng suất

 Tư bản hiện vật


 Vốn nhân lực
 Tài nguyên thiên nhiên
 Tri thức công nghệ
Các yếu tố đầu vào sản xuất
 Vốn/Tư bản hiện vật: bao gồm những máy
móc thiết bị và nhà xưởng phục vụ cho sản xuất
 Bản thân nó trước đây là đầu ra của sản xuất và
bây giờ được dùng như một đầu vào sản xuất
 Ví dụ:
 Máy móc thiết bị
 Nhà xưởng
 Văn phòng, trường học, bệnh viện
Các yếu tố đầu vào sản xuất

 Vốn nhân lực/ trình độ lao động: thuật


ngữ dùng để chỉ kỹ năng và kiến thức của
công nhân có được từ học tập, đào tạo và
kinh nghiệm

 Vốn nhân lực là yếu tố làm tăng năng suất


giống như tư bản hiện vật
Các yếu tố đầu vào sản xuất
 Tài nguyên thiên nhiên:là các đầu vào sản
xuất lấy từ thiên nhiên như đất đai, sông
ngòi, mỏ khoáng
 Tài nguyên tái tạo được: cây cối, rừng

 Tài nguyên không tái tạo được: than, dầu…

 Tài nguyên nhân tạo: năng lượng mặt trời


Các yếu tố đầu vào sản xuất

Tài nguyên thiên nhiên là một đầu vào


quan trọng nhưng không nhất thiết là
thiếu nó sẽ không tăng trưởng được
Các yếu tố đầu vào sản xuất
 Tri thức công nghệ:là cách thức tốt nhất để
sản xuất hàng hoá và dịch vụ

 Vốn nhân lực là yếu tố trung chuyển tri


thức công nghệ vào quá trình sản xuất dùng
tư bản hiện vật
Hàm sản xuất
 Hàm sản xuất là sự mô tả việc kết hợp các
yếu tố đầu vào để tạo ra hàng hoá và dịch vụ
Y = A ƒ(L, K, H, N)
Y = sản lượng hàng hoá và dịch vụ
A = công nghệ sản xuất sẵn có
L = lượng lao động
K = lượng tư bản hiện vật
H = lượng vốn nhân lực
N = lượng tài nguyên thiên nhiên
ƒ( ) là hàm kết hợp 4 yếu tố sản xuất
Hàm sản xuất và năng suất
 Chia 2 vế cho L

Y/ L = A F(L/L=1, K/ L, H/ L, N/ L)
trong đó:
Y/L = sản lượng tạo ra bởi 1 công nhân
K/L = lượng tư bản hiện vật cho 1 công nhân
H/L = lượng vốn nhân lực trên 1 công nhân
N/L = lượng tài nguyên thiên nhiên trên 1 công nhân
Các yếu tố quyết định năng suất

Năng suất Y/L phụ thuộc vào lượng tư bản


hiện vật cho 1 công nhân K/L, vốn nhân
lực cho 1 công nhân H/L, tài nguyên thiên
nhiên cho 1 công nhân N/L, và công nghệ
sản xuất hiện có A
III. Chính sách khuyến khích tăng trưởng
1. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong
nước
2. Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài
• Đầu tư trực tiếp
• Đầu tư gián tiếp
3. Phát triển giáo dục, đào tạo
(tiếp)
1. Bảo vệ quyền sở hữu và giữ ổn định
chính trị
2. Thúc đẩy tự do thương mại
3. Kiểm soát gia tăng dân số
4. Khuyến khích hoạt động nghiên cứu và
phát triển (R&D)
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
South Korea South Korea
Singapore Singapore
Japan Japan
Israel Israel
Canada Canada
Brazil Brazil
West Germany West Germany
Mexico Mexico
United Kingdom United Kingdom
Nigeria Nigeria
United States United States
India India
Bangladesh Bangladesh
Chile Chile
Rwanda Rwanda
0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40
Growth Rate (percent) Investment (percent of GDP
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
 Tăng tiết kiệm là dành nguồn lực sản xuất
các hàng đầu tư (máy móc, thiết bị, nhà
xưởng)
 Lượng tư bản được sản xuất ra lại được
dùng vào việc sản xuất ra HH-DV
 Tăng lượng tư bản làm tăng K/L từ đó làm
tăng năng suất và tăng trưởng GDP thực tế
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
 Trong ngắn hạn:
 Một sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm dẫn đến tăng tỷ
lệ tăng trưởng
 Trong dài hạn:
 tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến tăng năng suất
và tăng thu nhập, nhưng không tăng sản lượng
nếu không có sự mở rộng tương ứng của các
nguồn lực khác
Thu hút đầu tư từ nước ngoài
 Đầu tư từ nước ngoài làm tăng tích luỹ tư bản
hiện vật trong nước
 Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
 Vốn được sử dụng và triển khai sản xuất bởi chủ
thể nước ngoài
 Đầu tư gián tiếp từ nước ngoài
 Vốn do chủ thể nước ngoài đầu tư nhưng quá trình
sản xuất lại được thực hiện bởi hãng kinh doanh
trong nước
Phát triển giáo dục, đào tạo
 Chính phủ phát triển các trường học và cơ
sở đào tạo
 Sau đó khuyến khích người dân tận dụng để
làm tăng kỹ năng và trình độ
 Thu hút lao động có trình độ trong nước và
nước ngoài vào quá trình sản xuất của đất
nước
Bảo vệ quyền sở hữu
và giữ ổn định chính trị
 Làm cho nhà đầu tư tin tưởng vào nơi
mà đồng vốn của mình đang hoạt động
 việc sở hữu các tài sản hữu hình và vô
hình không bị xâm phạm
Thúc đẩy tự do thương mại
 Theo một nghĩa nào đó, thương mại là một
dạng công nghệ (công nghệ bán hàng)
 Một nước dỡ bỏ những rào cản thương mại
sẽ tăng trưởng giống như một nước có sự
tiến bộ công nghệ
 Áp dụng các chính sách hướng ngoại thay
cho chính sách hướng nội
Kiểm soát gia tăng gia tăng dân số
 Dân số là yếu tố cơ bản của lực lượng lao
động
 Tăng dân số làm tăng lực lượng lao động
trong tương lai
 Tuy nhiên, tăng dân số làm giảm GDP thực
tế bình quân đầu người
Khuyến khích hoạt động
nghiên cứu và phát triển
 Tiến bộ công nghệ dẫn đến tăng mức sống
 Chính phủ khuyến khích hoạt động nghiên
cứu và phát triển bằng:
 các chương trình tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu,
 giảm thuế cho việc sản xuất dùng công nghệ
mới
 hệ thống công nhận và bảo hộ sáng chế

You might also like