You are on page 1of 26

Giao thức định tuyến OSPF

và mô phỏng

Điện tử 5-K50
Nhóm SV thực hiện:

3.Nguyễn Quang Dương.


4.Nguyễn Đức Khoa.
5.Đỗ Minh Sơn.
6.Hoàng Hoài Nam.
7.Nguyễn Việt Toàn.
LOGO
10/5/2009

Mục lục

 Mục lục
1. Định tuyến.
1.1. Khái niệm định tuyến.
1.2.Các kiểu định tuyến.
2. Giao thức định tuyến OSPF:
2.1. Khái niệm OSPF.
2.2.OSPF Message.
2.3. OSPF Packet Header.
2.4. Thiết lập Neighbour.
2.5. Thuật toán trong OSPF.
2.6.LSA.
2.7 DR và BDR trong môi trường đa truy cập.
3.Mô phỏng bằng Packet Tracer.
2
10/5/2009

Định tuyến

3
10/5/2009

Routing.

 Khái niệm định tuyến (Routing):

- Định tuyến là quá trình chọn lựa các đường đi trên một
mạng máy tính để gửi dữ liệu qua đó.

- Định tuyến chỉ ra hướng, đường đi tốt nhất (best path)từ


nguồn đến đích của các gói tin (packet) thông qua các node trung
gian là các router.

-Có 2 loại định tuyến: tĩnh và động.

-Trong định tuyến tĩnh,sau khi cấu hình đường đi là cố định.


Khi có thay đổi trong mạng phải cấu hình lại. Phù hợp với mạng
nhỏ.Rất khó triển khai trong mạng lớn.

4
10/5/2009

Dynamic Routing:
 Dynamic Routing:
- Định tuyến động chiếm ưu thế trên mạng
Internet ngày nay. Các đường đi tự động được cập
nhật bởi router. Đường đi đến đích có tính linh
hoạt.
 Các kiểu định tuyến động:
1. RIP(Routing Information Protocol).
2. IGRP(Interior Gateway Routing Protocol)
3. EIGRP(Enhanced IGRP)
4. OSPF(Open Shortest Path First)
5. IS-IS(Intermediate System-to-Intermediate System )
6. BGP (Border Gateway Protocol).
5
10/5/2009

Dynamic Routing:

 Các thuật toán tìm đường:

Distance Vector Link State

1 2

1. RIP (ver 1 &2). 1.OSPF.


2. IGRP. 2. IS-IS.
3. EIGRP.

6
10/5/2009

Khái niệm OSPF:


OSPF là giao thức định tuyến dạng Link-State dựa trên chuẩn mở được
phát triển để thay thế phương thức Distance Vector (RIP).
OSPF phù hợp với mạng lớn, có khả năng mở rộng, không bị loop trong
mạng.
Ưu điểm của OSPF:
1. Tốc độ hội tụ nhanh.
2.Hỗ trợ mạng con (VLSM).
3.Có thể áp dụng cho mạng lớn.
4.Chọn đường theo trạng thái đường link hiệu quả hơn distance vector.
5. Đường đi linh hoạt hơn.
6.Hỗ trợ xác thực (Authenticate).
 Trong 1 hệ thống dùng disistance vector (RIP) thì một mạng đích quá 15
router thì không thể đến được. Điều này làm kích thước mạng dùng RIP nhỏ,
khả năng mở rộng kém. OSPF thì không bị giới hạn về kích thước, tăng khả
năng mở rộng.
OSPF có thể cấu hình theo nhiều vùng (area), bằng cách này có thể giới
hạn lưu thông trong từng vùng. Thay đổi vùng này không ảnh hưởng đến vùng
khác . Do vậy khả năng mở rộng rất cao.

7
10/5/2009

Lịch sử phát triển giao thức OSPF:

Quá trình phát triển OSPF (bắt đầu nghiên cứu từ 1987).OSPF
được mô tả trong chuẩn của IETF (Internet Engineering Task Force).
OSPF có tính mở (công cộng), không mang tính độc quyền

1989 1991 1998 1999

OS
OS

OS

OS
IP
PF
PF

PF

V6
P
v2U

FV
Ve
Ve
r1

r2

pd

er3
ate

8
10/5/2009

OSPF Message.
- Một OSPF Message đã được đóng gói

9
10/5/2009

OSPF Packets:

Các loại gói tin OSPF:


1.Hello: Khởi tạo kết nối với router OSPF khác.
2.DBD (Database description): chứa danh sách ngắn gọn
database các router link-state, để kiểm tra tính đồng bộ dữ
liệu giữa các router.
3.LSR(Link State Request): Yêu cầu router gửi nhiều
thông tin về trạng thái đường link.
4.LSU(Link State Update): Gói tin trả lời lại LSR, chứa
các gói quảng bá Link-State.
5.LSAck: Khi LSU được nhận, LSAck sẽ được gửi.

10
10/5/2009

OSPF Packet Header:

11
10/5/2009

Thiết lập Neighbor


 Trước khi Router truyền trạng thái đường link của nó,nó cần phải biết
các router neighbor bằng cách gửi gói tin Hello.

12
10/5/2009

Thuật toán trong OSPF:


Khi Router nhận được các gói LSA, nó sẽ xây dựng link-state
database và dùng thuật toán Dijkstra's shortest path first (SPF) để tạo ra
SPF tree.Khi nhận thông tin mạng thay đổi  tính lại SPF.

13
10/5/2009

OSPF Metric:
Giá trị cơ sở để OSPF tính toán đường đi (OSPF metric) là cost

14
10/5/2009

Link-State Update (LSA)

Khi OSPF được khởi tạo hoặc có thay đổi trong mạng, các Router Ospf sẽ
truyền LSA trên mạng.
Gói LSA sẽ truyền đến tất cả các router trong mạng

15
10/5/2009

DR & BDR

Chọn DR & BDR để giải quyết vấn đề LSA bị gửi đi tràn lan trong mạng ảnh
hưởng đến bandwidth.
Trong môi trường đa truy cập, OSPF sẽ chọn 1 router được chỉ định
(Designated Router) để thu thập và quảng bá các gói LSA. Một router để dự
phòng khi DR bị lỗi (Backup Designated Router). Các Router khác sẽ là
DROther .
Thay vì gửi tràn lan trong mạng, các Router chỉ gửi LSA đến DR và DBR.
Sau đó DR sẽ gửi LSA của Router 1 đến các Router khác .
Các Router (DROther) gửi LSA đến DR & BDR thông qua địa chỉ multicast
( 224.0.0.6 ).
DR lại gửi LSA đến các router khác thông qua địa chỉ multicast 224.0.0.5.

16
10/5/2009

Hoạt động của DR

Cơ chế hoạt động của DR.

17
10/5/2009

Lựa chọn DR & BDR:


Quá trình chọn lựa DR và BDR sẽ theo quy tắc sau:
• DR: Router có số priority cao nhất.
• BDR : Router có số priority cao thứ 2.
• Trong trường hợp các Router có số priority bằng nhau thì
Router có số ID (router ID)cao nhất sẽ làm DR.

18
10/5/2009

Lựa chọn DR & BDR:


 Quá trình chọn DR & BDR được tiến hành ngay khi cổng của Router đầu
tiên được nối vào mạng đa truy cập và được cấu hình giao thức OSPF.

Quá trình này có thể mất vài phút, sau khi tất cả Router được bật, Router
với số ID lớn nhất có thể là DR.

Router ID: Dùng để chọn DR & BDR trong mạng. Router ID đơn giản là
địa chỉ IP, nó là duy nhất với mỗi Router. Nó được là chọn như sau:
1. Cấu hình trực tiếp từ Admin.
2. Nếu không được cấu hình, sẽ chọn địa chỉ IP lớn nhất của
cổng ảo (loopback interface).
3. Nếu không có loopback interface, địa chỉ IP lớn nhất của cổng
vật lý (đang hoạt động) sẽ được chọn làm Router ID.

Khi DR được chọn, nó sẽ vẫn là DR cho đến khi các điều kiện sau xảy ra:
1. Router DR bị lỗi.
2. OSPF trên DR bị lỗi..
3. Cổng (interface) trên DR bị lỗi.

19
10/5/2009

Thay đổi DR & BDR


 Trong trường hợp DR bị lỗi, BDR sẽ làm DR và sẽ có tiến trình lựa
chọn để chọn ra Router mới làm BDR.

20
10/5/2009

Thay đổi DR & BDR


Khi có Router có địa chỉ IP lớn nhất tham gia vào mạng thì DR và BDR vẫn
không thay đổi (không chọn lại DR, BDR).

21
10/5/2009

Thay đổi DR & BDR


Nếu Router DR cũ hết lỗi, tham gia vào mạng thì vẫn bị coi là DROther
(Router thành viên).

22
10/5/2009

Thay đổi DR & BDR


Khi Router BDR bị lỗi, một tiến trình sẽ chọn lựa các router còn lại (trừ
DR) để làm BDR (với Router ID lớn nhất).

23
10/5/2009

Thay đổi DR & BDR


Chỉ khi cả DR và BDR bị lỗi, OSPF sẽ tiến hành tính toán lựa chọn
lại DR và BDR.

24
10/5/2009

Mô phỏng

25
ĐT5-K50

LOGO
www.themegallery.com

You might also like