Professional Documents
Culture Documents
TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
Nội dung
Các thế hệ :
Thế hệ thứ nhất (1G)
W-CDMA: UTMS:
Number of subscribers
in the world (Jul 2001)
PDC
CDMA
7%
12%
US TDMA
10%
GSM
71%
Source: EMC World Cellular / GSM Association
ξ1. Lịch sử phát triển
Fourth Generation (4G)
Trong đó:
HLR: Home Location Register: bộ đăng ký định vị thường
trú
VLR: Visited Location Register: bộ đăng ký định vị tạm trú
Tế bào - cell
ξ3. Khái niệm tế bào
HỆ THỐNG GSM
Nội dung
Mạng thông tin di động mặt đất công cộng PLMN (Public Land
Mobile Network) theo chuẩn GSM được chia thành 3 (4) phân hệ
chính sau:
Phân hệ chuyển mạch - NSS
Network Switching Subsystem.
Phân hệ vô tuyến - RSS = BSS + MS
Radio SubSystem
Phân hệ vận hành và bảo dưỡng - OMS
Operation and Maintenance Subsystem
ξ2.1. Cấu trúc hệ thống GSM
Data
NSS NetwoRK
BSS
vlr iwf trau
msc bsc
auc hlr
pstn
omc
ms
SIEMENS
NIXDORF
SIEMENS
NIXDORF
Omc- s Me sim
Omc- r
IWF: InterWorking Function - Khối tương tác mạng EC: Echo Canceler - Khối triệt tiếng vọng
Kết nối mang thông tin báo hiệu /điều khiển Kết nối mang thông tin người sử dụng và báo hiệu
1. Trạm di động MS - Mobile Station
SIM: lưu giữ các thông tin nhận thực thuê bao và mật mã
hóa/giải mật mã hóa.
Các thông tin lưu giữ trong SIM:
Các số nhận dạng IMSI, TMSI
Khóa nhận thực Ki
Số hiệu nhận dạng vùng định vị LAI: (Location Area ID)
Khóa mật mã Kc
Danh sách các tần số lân cận
Phân hệ trạm gốc BSS
BSS
MSC trau
bsc
5
2
BTS BTS
BTS 1
BTS
4
BSC 3
BTS
6
BTS 7
* Vị trí của BTS so với BSC:
BTS BTS đặt gần: co-located BTS: 1
* Cấu hình kết nối các BTS: BTS ở xa: remote BTS: 2 ÷ 7
Hình sao: star - 1,2,3
Hình chuỗi: chain - 1,2,4,5
Mạch vòng: loop - 1,2, 4,6,7 ,3, 1
Bộ TRAU (XCDR)
MUX
2
3
đổi BSC
mã
4
GMSC
Bộ định vị thường trú HLR
“HLR là cơ sở dữ liệu tham chiếu lưu giữ lâu dài các thông tin về thuê
bao”.
• Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN.
• Các thông tin về thuê bao
• Danh sách dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng.
• Số hiệu VLR đang phục vụ MS
EIR: Equipment
Identity Register
3. Phân hệ vận hành và bảo dưỡng OMS
OMC:
Operation and
Maintenance
Center
Trung tâm vận hành và bảo dưỡng OMC
Cấu trúc mạng GSM
Vùng phủ sóng - Vinaphone
Miền Bắc
Vùng11
Vùng
KV1: Hà Nội và
các tỉnh phía Bắc
đến Quảng Bình
Vùng phủ sóng -
Vinaphone
Vùng33
Vùng
KV1: Các tỉnh miền Trung
từ Quảng trị đến Khánh
hòa và tỉnh Tây nguyên
Vùng phủ sóng - Vinaphone
Vùng22
Vùng
KV2: TP. Hồ Chí Minh
và các tỉnh phía Nam từ
Ninh thuận đến Cà mau
ξ2.2. Phân cấp vùng phục vụ
GSM Service Area
Vùng phục vụ PLMN
Vùng định vị LAI
và vùng phục vụ MSC/VLR
Số nhận dạng vùng định vị LAI
3 digits 2 digits 2 Bytes
Mobile
Mobile country Location Area
Network Code
Code (MCC) (MNC) Code (LAC)
transmitter
Channel Burst
Speech Decry- Deinter- Demod-
De- disasse-
decoding ption leaving ulator
Coding mbly
receiver
Phân cấp cấu trúc khung - Frame hierarchy
1 hyperframe = 2048 superframes = 2715648 TDMA frames
0 1 2 3 …… 2044 2045 2046 2047
3 h 28 min 53.76 s
0 1 ………. 24 25
26 * 51 = 1326 TDMA Frames
Khái niệm:
Các trạm thu phát gốc BTS lân cận được cấp
Trong đó:
A1 A1
Cluster A2 A2
A3 B1 A3 B1
B2 B2
C1 B3 C1 B3
C2 C2
C3 A1 C3
A2
B1 A3 B1
B2 B2
B3 B3
ξ5. Chu trình cuộc gọi và chuyển giao
Chu trình cuộc gọi
Cuộc gọi kết thúc tại MS
- bận (busy).
Chusequence:
Call trình cuộcMTC
gọi
0912345678
0912345678
Mobile Terminating Call (1)
HCM
TP. Ha Noi
Mobile Terminating Call (2)
Mobile Terminating Call (3)
Mobile Terminating Call (4)
Chuyển giao cuộc gọi – HO (Hand Over)
Phân loại chuyển giao theo cấp điều khiển
1
2 3 4
MS MS MS MS
MSC MSC
ξ2.9. GPRS
PSTN
MSC/ GMSC
BSC VLR
BTS
ME
SIM
PLMN
+
SD
MSC/ GMSC
BSC VLR PSTN
BTS
ME
SIM
PLMN
EIR HLR AUC
GGSN Internet
SGSN
+
SD
- Quản lý di động
- Mật mã và nén
- Đóng gói và truyền dẫn gói
Trải phổ
Base-band Spectrum Radio Spectrum
Code B
Code A
B
y
nc
B
ue
A
eq
Code A
A
Fr
B C C
A B B CB
A A A C
B
Time
Máy phát Máy thu
ξ3.1. Ưu điểm của CDMA