You are on page 1of 36

Tổng quan hệ thống

UMTS/WCDMA

1 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Nội dung

• Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động


• Tổng quan hệ thống UMTS/WCDMA
• Giới thiệu hệ thống mạng 3G NSN

2 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
Thế hệ 1 (1G)
• Ra đời đầu những năm 1980 sử dụng phương thức truy nhập FDMA và
điều chế tần số FM
• Đặc điểm:
o Dịch vụ thoại đơn thuần
o Chất lượng thấp
o Bảo mật kém
• Một số hệ thống điển hình
o NMT: Nordic Mobile Telephone sử dụng băng tần 450 Mhz triển
khai tại các nước Bắc Âu vào năm 1981
o TACS: Total Access Communication System triển khai tại Anh vào
năm 1985
o AMPS: Advanced Mobile Phone System triển khai tại Bắc Mỹ vào
năm 1978 tại băng tần 800 Mhz

3 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
Thế hệ 2 (2G)
• Triển khai từ đầu những năm 1990 với phương thức đa truy nhập theo thời
gian hoặc mã băng hẹp
• Hệ thống thống thông tin di động tế bào:
o Dung lượng tăng
o Chất lượng thoại tốt hơn
o Hỗ trợ các dịch vụ số liệu (data)
• Phương thức đa truy nhập: TDMA, CDMA băng hẹp
• Chuyển mạch kênh (Circuit Switching)
• Một số hệ thống điển hình:
• GSM (Global System for Mobile Phone) – TDMA. Triển khai tại Châu Âu.
• D-AMPS (IS-136 Digital Advanced Mobile Phone System) TDMA tại Mỹ.
• IS-95 (CDMA one) – CDMA. Triển khai tại Mỹ và Hàn Quốc.
• PDC (Personal Digital Cellular) – TDMA. Triển khai tại Nhật Bản.

4 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
Thế hệ 2.5 (2.5G)

• Đặc điểm:
o Các dịch vụ số liệu ra tăng
o Tốc độ bit data cao hơn
o Hỗ trợ kết nối Internet
• Phương thức đa truy nhập: TDMA, CDMA băng hẹp
• Chuyển mạch kênh (Circuit Switching) & chuyển mạch gói (Packet
Switching)
• Hệ thống:
• GPRS – General Packet Radio Services: Nâng cấp từ mạng GSM nhằm
hỗ trợ chuyển mạch gói (172 Kbps)
• EDGE – Enhance Data rate for GSM Evolution: Hỗ trợ tốc độ bit cao
hơn GPRS trên nền GSM (384 Kbps)

5 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
Thế hệ 3 (3G)

Năm 1999 liên minh viễn thông quốc tế ITU đã đưa ra tiêu chuẩn chung cho các
mạng di động tương lai gọi là ITM2000. Tiêu chuẩn thông tin di động quốc tế -
ITM 2000 sau này được gọi là 3G đã đưa ra các yêu cầu bao gồm:
o Tăng dung lượng hệ thống
o Tương thích ngược với các hệ thống thông tin di động trước đây (2G)
o Hỗ trợ đa phương tiện
o Dịch vụ gói tốc độ cao với các tiêu chuẩn về tốc độ dữ liệu được xác
định:
 > 2Mbps khi đứng yên hay trong khu nội thị
 > 384 Kbps ở trong khu vực ngoại vi
 > 144 Kbps ở khu vực nông thôn
 Với thông tin vệ tinh, khả năng phủ sóng rộng, tốc độ truyền số liệu sẽ thay đổi

6 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
3G UMTS/WCDMA
• UMTS (WCDMA):
o UMTS sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến W-CDMA, là giải pháp thích
hợp với các nhà mạng GSM, tập trung chủ yếu ở Châu Âu và 1 phần Châu Á
o FOMA thực hiện bởi công ty viễn thông NTTDoCoMo Nhật năm 2001. Tuy
dựa trên công nghệ W-CDMA nhưng nó không tương thích với UMTS
• CDMA2000 là thế hệ kế tiếp của chuẩn 2G CDMA và IS 95. Được quản lý bởi
3GPP2 và áp dụng bên ngoài khuôn khổ GSM tại Mỹ, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Một số công nghệ sử dụng trong CDMA2000 gồm 1xRTT, CDMA 2000-
1xEV-DO và 1xEV-DV. Cung cấp tốc độ dữ liệu từ 144 Kbps tới trên 3 Mbps
• TD-SCDMA (Time Division Synchronous Code Division) được phát triển
riêng tại Trung Quốc bởi công ty Datang và Siemens
• Wireband CDMA: Hỗ trợ tốc độ giữa 384 Kbps và 2 Mbps. Giao thức này sử
dụng trong mạng diện rộng WAN, tốc độ 384 Kbps và LAN với tốc độ 1,8
Mbps

7 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
Tiến trình phát triển

8 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
Tiến trình phát triển UMTS/WCDMA

9 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
Release Time Main feature of Release
Rel-99 3/2000 UMTS 3,84 Mcps (W-CDMA FDD & TDD)
Rel-4 03/2001 1,28 Mcps TDD (TD-SCDMA)
Rel-5 06/2002 HSDPA
Rel-6 03/2005 HSUPA (E-DCH)
Rel-7 12/2007 HSPA+ (64QAM DL, MIMO, 16QAM UL) LTE & SAE Feasibility Study,
Edge Evolution
Rel-8 12/2008 LTE Work item – OFDMA air interface
SAE Work item – New IP core Network
UMTS Femtoclls, Dual Carrier HSDPA
Rel-9 12/2009 Multi-stand Radio (MSR), Dual Carrier HSUPA, Dual Band HSDPA, SON,
LTE Femtocells (HeNB)
LTE-Advanced feasibility study, MBSFN
Rel-10 03/2011 LTE-Advanced (4G) work item, CoMP Study
Four carrier HSDPA
Rel-11 09/2012 CoMP, eDL MIMO, eCA, MIMO OTA, HSUPA TxD & 64 QAM MIMO,
HSDPA 8c & 4x4 MIMO SRN
Rel-12 03/2013 New carrier type, LTE-Direct, Active Antenna Systems
stage 1

10 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Tổng quan hệ thống UMTS/WCDMA

• Kiến trúc hệ thống


• Các phần tử trong hệ thống
• Các giao diện trong hệ thống
• Giao diện vô tuyến UMTS/WCDMA (Uu)
• HSPA và HSPA+

11 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Tổng quan hệ thống UMTS/WCDMA
Kiến trúc hệ thống

12 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Tổng quan hệ thống UMTS/WCDMA
Các phần tử mạng truy nhập vô tuyến
• BTS: Là trạm gốc 2G thực hiện chức năng thu/phát tín hiệu, lọc và khuếch đại tín
hiệu, điều chế và giải điều chế tín hiệu, giao tiếp với BSC thông qua giao diện Abis
và kết nối với MS thống qua giao diện Um.
• BSC: Là bộ điều khiển trạm gốc thực hiện điều khiển mạng vô tuyến, duy trì kết nối
giữa đầu cuối di động (MS) và phần chuyển mạch core.
• NodeB: Là trạm gốc 3G thực hiện chức năng thu/phát tín hiệu (Rx/Tx), lọc và
khuếch đại tín hiệu, điều chế và giải điều chế tín hiệu, giao tiếp với RNC thông qua
giao diện Iub và kết nối với thiết bị đầu cuối (UE) thông qua giao diện Uu, sử dụng
kênh WCDMA. Đồng thời phần tử này cũng tham gia quản lý tài nguyên vô tuyến.
Một NodeB phục vụ 1 hoặc nhiều cell. NodeB có thể hỗ trợ FDD hoặc TDD.
• RNC: Sở hữu và điều khiển các tài nguyên vô tuyến ở trong vùng của mình (các
NodeB được nối với RNC). RNC thực hiện điều khiển 1 hoặc nhiều NodeB và là
điểm truy nhập tất cả các dịch vụ do UTRAN cung cấp cho mạng lõi CN.

13 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Tổng quan hệ thống UMTS/WCDMA
Các phần tử mạng lõi
Mạng lõi được chia thành 2 miền chính:
o Miền mạng lõi chuyển mạch kênh: MSC, GMSC
o Miền mạng lõi chuyển mạch gói: SGSN, GGSN
o Ngoài ra còn có các thành phần khác như HLR, VLR, AuC, EiR, BG
• MSC: Thực hiện các chức năng chủ yếu như điều khiển cuộc gọi và điểu khiển di
động:
o Điều khiển cuộc gọi: MSC server thực hiện điều khiển các cuộc gọi đến từ miền CS.
Thực hiện kết nối báo hiệu mạng của người sử dụng và chuyển đổi vào mạng tương
ứng. MSC server cũng chứa VLR để lưu dữ liệu dịch vụ người sử dụng di động và
dữ liệu liên quan đến CAMEL.
o Điều khiển di động: Đặc điểm điểm cơ bản của thông tin di động là tính di động, vì
vậy MSC Server phải có khả năng quản lý tất cả các thuê bao nằm trong vùng MSC
và đảm bảo những thuê bao đó được roaming trong phạm vi của các MSC khác.

14 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Tổng quan hệ thống UMTS/WCDMA
Các phần tử mạng lõi
• GMSC: Thực hiện chức năng định tuyến cuộc gọi cho cuộc gọi. Các đường truyền
giữa GSM/UMTS/PLMN và PSTN/ISDN khác (hoặc mạng PLMN khác) sẽ ở mức
tổng đài trung kế quốc gia hay quốc tế. Tất cả các cuộc gọi vào mạng
GSM/UMTS/PLMN sẽ được định tuyến đến một hay nhiều tổng đài GMSC, GMSC
làm việc như một tổng đài trung kế cho mạng GSM/UMTS/PLMN.
• SGSN: Là điểm kết nối từ mạng truy nhập đến miền mạng gói PS của mạng lõi.
Trong mạng lõi của một nhà khai thác có nhiều SGSN, mỗi SGSN kết nối trực tiếp
với 1 số RNC. Mỗi RNC lại quản lý 1 số Node B và mỗi nodeB sẽ có một số UE
đang nối kết. SGSN quản lý tất cả các UE đang sử dụng dịch vụ data trong vùng của
nó. SGSN thực hiện cả chức năng điều khiển và chức năng xử lý lưu lượng cho
miền chuyển mạch gói.
• GGSN: Được sử dụng như làm một giao diện giữa miền mạng lõi gói với các mạng
IP bên ngoài (ví dụ, mạng Internet công cộng, mạng intranet thương mại…). SGSN
và GGSN được nối với nhau thông qua các router IP.

15 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Tổng quan hệ thống UMTS/WCDMA
Các phần tử mạng lõi
• HLR: Là cơ sở dữ liệu quản lý thuê bao di động, lưu giữ tất cả các dữ liệu về vị trí
của thuê bao được đăng ký cố định trong HLR (ở cả miền PS và CS). Một mạng
PLMN có thể chứa 1 hoặc nhiều HLR tùy thuộc vào số thuê bao di động, dung
lượng thiết bị và tổ chức mạng.
• VLR: Là cơ sở dữ liệu thứ hai trong mạng GSM, được nối đến một hoặc nhiều
MSC, có nhiệm vụ lưu giữ tạm thời số liệu thuê bao của các thuê bao hiện đang nằm
trong vùng phục vụ của MSC tương ứng và đồng thời lưu giữ số liệu về vị trí của
các thuê bao nói trên để cập nhật cho MSC với mức độ chính xác hơn HLR.
• AuC: Thực hiện chức năng kết hợp với HLR, lưu trữ khóa nhận dạng của từng thuê
bao đã đăng ký với HLR. Khóa nhận dạng dùng để tạo dữ liệu bảo mật cho thuê
bao.
• EIR: Là phần tử logic lưu giữ các IMEI (nhận dạng thiết bị di động quốc tế).

16 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Tổng quan hệ thống UMTS/WCDMA
Giao diện giữa các phần tử mạng
Kết nối Giao diện Kiểu giao diện Chức năng
Các giao diện trong mạng lõi
HLR – MSC Server C Báo hiệu Thực hiện định tuyến cuộc gọi
HLR – SGSN Gr Báo hiệu Thực hiện định tuyến cuộc gọi
HLR – GGSN Gc Báo hiệu Thực hiện định tuyến cuộc gọi
SGSN-GGSN Gn/Gp Dữ liệu/ Báo hiệu Hỗ trợ di động giữa SGSN và GGSN
MSC Server – MGW Mc Báo hiệu Dùng để điều khiển MGW
Các giao diện kết nối mạng lõi và mạng truy nhập
RNC – MSC Server IuCS Báo hiệu
RNC – MGW IuCS Dữ liệu Thực hiện kết nối cuộc gọi chuyển mạch kênh
RNC – SGSN IuPS Dữ liệu/ Báo hiệu Thực hiện kết nối cuộc gọi chuyển mạch gói
RNC – GGSN IuPS Dữ liệu Thực hiện kết nối cuộc gọi chuyển mạch gói
Các giao diện trong mạng truy nhập
RNC - NodeB Iub Dữ liệu/ Báo hiệu Thực hiện kết nối
BSC - BTS Abis Dữ liệu/ Báo hiệu Thực hiện kết nối

17 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giao diện vô tuyến UMTS/WCDMA (Uu)
Băng tần UMTS
• IMT-2000: 806-960 MHz, 1710-2025 MHz, 2110-2200 MHz và 2500-
2690 MHz
• W-CDMA/FDD: 1920-1980 MHz cho đường lên và 2110-2170 MHz cho
đường xuống:
o Độ rộng mỗi kênh là 5 MHz
o 3-4 kênh
o Nâng cao tốc độ và dung lượng
• W-CDMA/TDD: 1900-1920 MHz cho đường lên và 2010-2025 MHz cho
đường xuống. Độ rộng mỗi kênh là 5 MHz.
• Việt Nam: U1800 và U900 (WCDMA/FDD)

18 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giao diện vô tuyến UMTS/WCDMA (Uu)
Băng tần UMTS

19 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giao diện vô tuyến UMTS/WCDMA (Uu)
Lớp vật lý
• Mã hóa nguồn: AMR

• Mã hóa kênh: mã xoắn với dịch vụ thoại và mã Turbo với dịch vụ data

• Điều chế: QPSK, 16-QAM, 64-QAM (HSPA, HSPA+)

• Độ rộng kênh: 5MHz

• Tốc độ chip: 3.84 Mchips

• Tần số điều khiển công suất: 1500 Hz

• Phân tập tần số: Phương pháp thu Rake (phân tập đa đường)

• QoS: Giải thuật quản lý tài nguyên vô tuyến


20 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.
Giao diện vô tuyến UMTS/WCDMA (Uu)
Lớp vật lý

21 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giao diện vô tuyến UMTS/WCDMA (Uu)
Đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA)

22 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giao diện vô tuyến UMTS/WCDMA (Uu)
Quá trình trải phổ

23 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giao diện vô tuyến UMTS/WCDMA (Uu)
Thu Rake

24 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


HSPA và HSPA+

25 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


HSPA và HSPA+
• Truy nhập gói tốc độ cao cho WCDMA (uplink và downlink) được giới
thiệu ở Release 5 và Release 6
• HSPA và HSPA+:
o Nâng cao tốc độ dữ liệu đỉnh (tối đa 42Mbps cho đường xuống và
11Mbps cho đường lên)
o Giảm độ trễ
• Các công nghệ đặc trưng:
o ARQ, HARQ
o Lập lịch NodeB
o Kích thước khung ngắn hơn (2ms cho đường xuống và 2/10ms cho
đường lên)
o Điều chế mức cao: 16-QAM, 64-QAM
o Điều chế động thích ứng theo đường truyền
o MIMO
26 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.
Giới thiệu hệ thống mạng 3G NSN
Kiến trúc hệ thống

27 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giới thiệu hệ thống mạng 3G NSN
Các phần tử trong mạng

• NodeB (NSN WBTS – Flexi BTS)


• RNC
• OMS
• NetAct
• TransportNode, TP5000, …

28 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giới thiệu hệ thống mạng 3G NSN
Hệ thống quản lý và giám sát

• NodeB: WebUI hoặc


BTS Site Manager qua
giao diện BTS O&M
• RNC: qua giao diện
NWI3
• Hệ thống OMS và
NetAct

29 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giới thiệu hệ thống mạng 3G NSN
NodeB
• NSN WCDMA Base Stations hay còn gọi la Flexi WBTS có chức
năng thực hiện kết nối vật lý với thiết bị đầu cuối, chuyển tín hiệu
từ RNC đến thiết bị đầu cuối, cũng như thực hiện một số tính năng
quản lý tài nguyên vô tuyến.

• Flexi BTS có cấu trúc module


o System Module (Module hệ thống)

o RF Module (Module vô tuyến)

o RRH

o Transmision Sub-Module (Module truyền dẫn)

30 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giới thiệu hệ thống mạng 3G NSN
RNC
• Một số chức năng chính của RNC
o Quản lý tài nguyên vô tuyến
o Vận hành và bảo trì hệ thống vô tuyến
o Hỗ trợ cung cấp các dịnh vụ trên hệ thống vô
tuyến
o Truyền dẫn lưu lượng giữa các phần tử mạng RNC2600

o Thu thập số liệu để giám sát chất lượng hệ


thống vô tuyến

• Các loại RNC của NSN


o IPA-RNC
o mcRNC
mcRNC

31 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giới thiệu hệ thống mạng 3G NSN
OMS
o Quản lý cảnh báo
o Quản lý chất lượng hệ thống vô tuyến
o Quản lý cấu hình hệ thống vô tuyến
o Thực hiện các chức năng O&M đối với BTS

32 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Giới thiệu hệ thống mạng 3G NSN
NetAct
NetAct là một hệ thống các máy chủ được liên
kết với nhau, và kết nối với hệ thống vô tuyến
thông qua OMS để thực hiện các tính năng
quản lý giám sát hệ thống vô tuyến NSN:
o Quản lý cấu hình hệ thống
o Quản lý License
o Quản lý chất lượng hệ thống
o Giám sát vận hành hệ thống

33 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Kết luận
• Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
Các thế hệ (1G, 2G, 2.5G, 3G)
Tiến trình phát triển UMTS/WCDMA
• Tổng quan hệ thống UMTS/WCDMA
Kiến trúc hệ thống
Các phần tử trong hệ thống
Các giao diện trong hệ thống
Giao diện vô tuyến UMTS/WCDMA (Uu)
HSPA và HSPA+
• Giới thiệu hệ thống mạng 3G NSN

34 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


Q&A

35 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.


36 ©2016 VNPT Technology. All rights reserved.

You might also like