You are on page 1of 50

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI BÁO CÁO NHÓM 2


WCDMA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THANH TÙNG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 2
Mục lục và nhiệm vụ
I. GIỚI THIỆU VỀ WCDMA  Trần Xuân Mừng
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA  Lý Triều Quang
III. CÁC LỚP TRONG WCDMA  Nguyễn Thị Thu
IV. CÁC KÊNH TRONG WCDMA
1. Kênh Vật Lý  Ngô Phú Thành
2. Kênh Logic  Nguyễn Võ Phước Trí
V. ỨNG DỤNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM  Lý Triều Quang
WCDMA

Làm PowerPoint  Trần Xuân Mừng


I. GIỚI THIỆU VỀ WCDMA

1. Định nghĩa về WCDMA


WCDMA (Wideband Code Division Multiple
Access) là công nghệ mạng di động 3G sử
dụng phân chia mã rộng, cung cấp băng thông
lớn hơn và chất lượng cuộc gọi tốt hơn so với
các công nghệ 2G trước đó. Nó hỗ trợ cả cuộc
gọi thoại và truyền dữ liệu nhanh chóng, đã
đóng vai trò quan trọng trong phát triển mạng
di động 3G, và đã bị thay thế bởi các công
nghệ 4G và 5G tiên tiến hơn.
I. GIỚI THIỆU VỀ WCDMA
2. Lịch sử hình thành:
WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là một công nghệ di động 3G quan trọng
có lịch sử hình thành như sau: • Những Năm 1980 và 1990: Trong bối cảnh sự phát
triển nhanh chóng của công nghiệp di động, nhu cầu
về tốc độ truyền dẫn dữ liệu và dịch vụ Internet tăng
cao.
• Những Năm 1990 Đầu: WCDMA được nghiên cứu
và phát triển như một giải pháp 3G có tiềm năng để
đáp ứng nhu cầu này.
• Năm 1999: WCDMA được triển khai đầu tiên tại
Nhật Bản, đánh dấu sự xuất hiện của công nghệ 3G
và sự phát triển của cuộc cách mạng di động.
I. GIỚI THIỆU VỀ WCDMA
2. Lịch sử hình thành:

Đầu Những Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Hiện Nay
WCDMA (Wideband WCDMA được chấp WCDMA WCDMA được WCDMA vẫn được
Code Division Multiple thuận làm tiêu được triển triển khai rộng sử dụng rộng rãi
Access) được phát triển chuẩn quốc tế cho khai thử rãi tại châu Âu trên toàn cầu, nhưng
vào đầu những năm 2000 hệ thống di động thế nghiệm đầu và châu Á, với đang bị thay thế bởi
bởi các công ty điện hệ thứ ba (3G) bởi tiên tại Nhật việc phát triển các công nghệ di
thoại di động hàng đầu tổ chức tiêu chuẩn Bản bởi công các thiết bị di động mới hơn như
thế giới như Ericsson, viễn thông quốc tế ty NTT động và cơ sở LTE và 5G.
Nokia và Siemens. (ITU). DoCoMo. hạ tầng.
I. GIỚI THIỆU VỀ WCDMA

3. Lý do hình thành:
Tăng cường Dung Lượng và Tốc Độ Truyền
Dẫn: WCDMA cung cấp khả năng truyền dẫn dữ
liệu nhanh hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
về dung lượng mạng và tốc độ Internet trên di
động.
Hỗ Trợ Dịch Vụ 3G Đa Dạng: WCDMA cho
phép hỗ trợ đa dạng các dịch vụ di động như
cuộc gọi thoại, truyền dữ liệu, video call, và truy
cập Internet.
Tiêu Chuẩn Toàn Cầu: WCDMA được công nhận là một tiêu chuẩn toàn cầu, giúp người
dùng di động kết nối và sử dụng dịch vụ khi đi du lịch hoặc làm việc ở nhiều quốc gia
khác nhau.Hỗ Trợ Dịch Vụ 3G Đa Dạng: WCDMA cho phép hỗ trợ đa dạng các dịch vụ di
động như cuộc gọi thoại, truyền dữ liệu, video call, và truy cập Internet.
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA
1. Radio Resource Control (RRC)

Là giao thức quản lý tài nguyên sóng


radio và quản lý trạng thái kết nối
giữa UE và NodeB. Đảm bảo rằng
các tài nguyên radio được phân chia
và quản lý một cách hiệu quả.
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA

2. Radio Link Control (RLC):

Giao thức RLC Chịu trách nhiệm quản


lý và kiểm soát các liên kết radio giữa
UE và NodeB. Đảm bảo tính toàn vẹn
dữ liệu và quản lý luồng dữ liệu.
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA
3. Medium Access Control( MAC ) :
Giao thức MAC quản lý quyền truy cập vào mạng, xử lý việc truyền và nhận các khung dữ
liệu giữa UE và NodeB. Đảm bảo rằng các khung dữ liệu được truyền đi và nhận lại với độ ưu
tiên phù hợp.
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA
4. Packet Data Convergence Protocol( PDCP ):

Giao thức PDCP xử lý việc nén và giải nén


dữ liệu IP (Internet Protocol) trước và sau
khi nó được truyền qua mạng WCDMA.

Kỹ thuật nén tiêu đề có thể dựa trên nén tiêu đề


Các định dạng tiêu đề khác nhau được xác định,
IP (RFC 2507) hoặc Nén tiêu đề mạnh mẽ (RFC
phụ thuộc
3095). vào loại
Nếu PDCP dữcấu
được liệuhình
sẽ được vận chuyển.
cho Không nén,
nó sẽ gửi các Gói IP mà không nén; nếu không,
Trong LTE, có các định dạng tiêu đề ví dụ: cho
nó sẽ nén các gói theo cấu hình của nó bằng lớp
PDU
trên dữ liệu
và đính kèmPDCP
tiêu đềmặt
PDCP phẳng điều
và gửi gói.khiển với
PDCP SN dài (12 bit), cho PDU dữ liệu PDCP
mặt phẳng người dùng vớiPDCP SN ngắn (7 bit)
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA
II. 5. GPRS Tunneling Protocol (GTP):

Giao thức GTP được sử dụng để xác định các kết nối và tạo các turnel dữ liệu giữa các phần
của mạng di động để đảm bảo truyền dữ liệu trong mạng.
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA
6. Stream Control Transmission Protocol( SCTP) :

SCTP là một giao thức kết nối đáng tin cậy được sử dụng để truyền dữ liệu giữa các thực
thể trong mạng WCDMA. Nó đảm bảo tính toàn vẹn và độ tin cậy của dữ liệu.
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA
7. Giao thức RSCP (Radio System Control Protocol):
Giao thức này liên quan đến quản lý và kiểm soát hệ thống sóng radio trong mạng.

8. Giao thức O&M (Operations and Maintenance):


Giao thức này liên quan đến việc quản lý, theo dõi và bảo trì hệ thống mạng WCDMA.

9. Giao thức RANAP (Radio Access Network Application Part):


Giao thức này liên quan đến việc xác định các dịch vụ và chức năng trong hạ tầng mạng truy cập
radio.
10. Giao thức BSSGP (Base Station Subsystem GPRS Protocol):
Đây là giao thức liên quan đến truyền dẫn dữ liệu trong hạ tầng mạng GPRS (General Packet
Radio Service) và GPRS là một phần của mạng WCDMA.

11. Giao thức RANAP (Radio Access Network Application Part):


Giao thức này điều phối các chức năng trong trạm cơ sở (NodeB) và quản lý các kết nối giữa
NodeB và thiết bị di động.
III. CÁC LỚP TROMG WCDMA
1. Khái quát lại mô hình OSI và TCP/IP:
III. CÁC LỚP TROMG WCDMA
2. Khái quát mô hình WCDMA:
III. CÁC LỚP TROMG WCDMA
2. Khái quát mô hình WCDMA:
LỚP VẬT LÝ (L1)
Lớp vật lý được sử dụng để truyền dẫn ở giao diện vô tuyến
+ Kênh vật lý:
LỚP MẠNG :
truyền thông tin của các lớp cao trên giao diện vô tuyến
Chứa một giao thức điều khiển tài nguyên vô tuyến RRC, RRC thuộc mặt phẳng điều
được xác định bằng một tổ hợp tần số, mã định kênh và mã ngẫu nhiên hóa và pha
khiển, các giao thức lớp mạng khác như điều khiển cuộc gọi CC, quản lý tính di động
MM, SMS,.. là trong suốt đến UTRAN.
LỚP LIÊN KẾT NỐI SỐ LIỆU ĐƯỢC CHIA THÀNH CÁC LỚP CON:
+ L2/MAC: Điều khiển truy nhập môi trường MAC
+ L2/RLC: Điều khiển liên kết vô tuyến RLC
+ L2/BMC:Điều khiển quảng bá/ đa phương BMC
+ L2/PDCP: Giao thức hội tụ số liệu gói PDC
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
CÁC KÊNH TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
WCDMA ĐƯỢC CHIA LÀM 3 LOẠI:
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
1. Kênh logic
+ Khái Niệm: đây là một kênh được đặc trưng bởi loại dữu liệu dc truyền.
+ Phân Loại: Kênh lưu lượng và kênh điều khiển.

1.1. Các kênh lưu lượng:

+ Kênh lưu lượng riêng- DTCH (Dedicated Traffic Channel): Kênh lưu lượng
riêng là kênh hai chiều điểm đến và điểm riêng cho một UE để truyền thông tin
của người sử dụng. DTCH có thể tông tại cả ở đường lên lẫn đường xuống.

+ Kênh lưu lượng chung – CTCH (Common Traffic Channel): Kênh lưu lượng
chung là kênh một chiều điểm đa điểm để truyền thông tin của một người sử
dụng cho tất cả hay một nhóm người sử dụng quy định hoặc chỉ cho một người
sử dụng. Kênh này chỉ có ở đường xuống
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
1. Kênh logic
1.2 Các kênh Điều Khiển
+ Kênh điều khiển quảng bá – BCCH (Broadcast Control Channel): Đây là
kênh đường xuống để phát quảng bá thông tin hệ thống.
+ Kênh điều khiển tìm gọi – PCCH (Paging Control Channel): Kênh đường
xuống để phát quảng bá thông tin tìm gọi. Kênh PCCH được sử dụng để thông
báo cho các thiết bị di động rằng có cuộc gọi hoặc thông báo đến cho họ.
+ Kênh điều khiển chung – CCCH (Common Control Channel): Kênh hai
chiều để phát thông tin điều khiển giữa mạng và các UE. Được sử dụng khi
không có kết nối RRC hoặc khi truy nhập một ô mới
+ Kênh điều khiển riêng – DCCH (Dedicated Control Channel): Kênh hai
chiều điểm đến điểm để phát thông tin điều khiển riêng giữa UE và mạng.
Được thiết lập bởi thiết lập kết nối của RRC.
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
1. Kênh logic
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
1. Kênh logic

Sắp xếp các kênh logic lên các kênh truyền tải
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
+ Khái Niệm: là kênh được đặc trưng bởi lượng dữ liệu và dữ liệu đặc tính
được truyền đi bởi lớp vật lý.
+ Phân Loại: kênh truyền tải chung và kênh truyền tải riêng.
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
2.1 Kênh Truyền Tải Riêng( DCH ) :

Kênh truyền tải riêng DCH (Dedicated Channel) trong mạng di động WCDMA là một kênh
dành riêng cho việc truyền dẫn dữ liệu riêng biệt, như cuộc gọi thoại, truyền dữ liệu và các
dịch vụ lưu lượng cao. Nó cung cấp tính linh hoạt và chất lượng dịch vụ cao, điều này làm cho
nó phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi đáng tin cậy và hiệu suất tốt. Kênh DCH có khả năng
điều chỉnh tốc độ truyền dẫn dữ liệu để đáp ứng nhu cầu thay đổi của ứng dụng và cung cấp
đặc tính QoS cao, bao gồm độ trễ thấp và độ ổn định.
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
2.1 Kênh Truyền Tải Chung( CCH ) :
+ Kênh quảng
truy cập
bángẫu nhiên Reverse
Dedicated Channel Access
(BCH) Channel
: là kênh(RACH):
truyền tảikênh
đườngtruyền tải
xuống,
đườngnày
kênh lên,phát
kênh này được
quảng bá cácdùng đểtin
thông mang thông
về hệ tin yêu cầu của thiết bị di động
thông.
như truy cập vào mạng hay gọi điện….. Kênh này cũng được dùng để mang dữ
+ Kênh
liệu tìmdùng.
người gọi Paging Channel (PCH ): là kênh truyền tải đường xuống, kênh
này mang các bản tin tìm gọi đến các trạm di động.
+ Kênh truy
đườngnhậpxuống dùng
đường chung
xuống Dedicated
Forward Shared
Access Channel
Channel (DSCH):
(FACH): FACHKênhlà
DSCH là kênh
kênh truyền tải truyền
đường tải đường
xuống, xuống,
mang các được
thôngliên
tin kết
điềuvới mộtnhư
khiển hoặclànhiều kênh
các chỉ thị
riêng đường
từ trạm gốc. xuống và mang dữ liệu người dùng và thông tin điều khiển. Kênh
này được chia sẽ với vài UE
+ Kênh gói chung đương lên Common Packet Channel (CPCH): kênh truyền
tải đường lên, dùng để mang gói dữ liệu người dùng.
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
+ Khái niệm: Các kênh vật lý (PhCH: Physical Channel): Kênh mang số liệu
trên giao diện vô tuyến. Mỗi kênh vật lý có một trải phổ mã định kênh duy nhất
để phân biệt với kênh khác. Một người sử dụng tích cực có thể sử dụng các
kênh vật lý riêng, chung hoặc cả hai. Kênh riêng là kênh vật lý dành riêng cho
một UE còn kênh chung được chia sẻ giữa các UE trong một ô.

+ Phân Loại: Có 2 loại kênh vật lý là Kênh vật lý riêng DPCH( Dedicated
Physical Channel) và kênh vật lý chung CPCH( Common Physical Channel)
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.1. Kênh vât lý đường lên :
+ Kênh vật lý đường lên sử dụng ghép mã I-Q( In-phase và Quadrature) cho số liệu người
dùng và thông tin điều khiển lớp vật lý

+ Truyền dẫn đường lên có thể gồm một hay nhiều kênh DPDCH với hệ số trải phổ thay đổi và
một kênh DPCCH duy nhất với hệ số trải phổ cố định
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.1. Kênh vât lý đường lên :
3.1.1 Cấu trúc kênh DPDCH (Dedicated Physical Data Channe) và DPCCH
(Dedicated Physical Control Channel)

+ DPDCH: kênh số liệu vật lý dành


riêng để truyền dẫn DCH.
+ DPCCH: kênh điều khiển vật lý dành
riêng để truyền thông tin điều khiển
Layer 1 như: các bit hoa tiêu để hỗ trợ
đánh giá việc xác định kênh trong quá
trình phát hiện tương quan, các lệnh
điều khiển công suất phát-TPC, thông
tin phản hồi-FBI, và một bộ chỉ thị kết
hợp định dạng truyền dẫn TFCI.
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.1. Kênh vât lý đường lên :
3.1.2 Cấu trúc kênh PRACH (Physical Random Access Channel) và kênh
PCPCH (Physical Common Packet Channel):
+ PRACH: Kênh truy nhập ngẫu nhiên vật lý mang kênh truyền tải RACH
IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.1. Kênh vât lý đường lên :
3.1.2 Cấu trúc kênh PRACH (Physical Random Access Channel) và kênh
PCPCH (Physical Common Packet Channel):
+ Kênh gói chung vật lý (PCPCH):

Kênh gói chung vật lý (PCPCH) được


sử dụng để mang CPCH và đây là sự mở
rộng của RACH.Sự khác biệt chủ yếu
truyền số liệu ở RACH là kênh này có thể
dành trước nhiều khung, và có sử dụng
điều khiển công suất.CPCH đi cặp với
DPCCH đường xuống để cung cấp thông
tin điều khiển công suất nhanh.
IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2. Các kênh vật lý đường xuống:
+ Kênh vật lý đường xuống là các kênh được sử dụng để truyền dữ liệu từ trạm cơ sở đến thiết
bị di động.
IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.1. Kênh riêng đường xuống(DPCH: Dedicated Physical Channel):

Kênh DPCH đường xuống là một kênh vật lý được


sử dụng để truyền dữ liệu từ trạm cơ sở đến thiết bị
di động. DPCH được ghép kênh theo thời gian
thành hai kênh con:
Kênh truyền tải riêng (DPDCH) được sử dụng để
truyền dữ liệu từ NodeB xuống UE.
Kênh điều khiển vật lý riêng (DPCCH) được sử
dụng để truyền thông tin điều khiển từ NodeB
xuống UE, bao gồm
+ Các bit hoa tiêu để đồng bộ hóa thời gian giữa
NodeB và UE.
+ Các lệnh điều khiển công suất phát (TPC) để điều
chỉnh công suất phát của eNodeB.
+ Thông tin điều khiển kênh (TFCI) tùy chọn, được
sử dụng để điều chỉnh các thông số của DPCH. Cấu trúc khung DPCH cho đường xuống
IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.2. Kênh vật lý chung đường xuống:
+Kênh hoa tiêu chung (CPICH: Common Pilot Channel)
Kênh hoa tiêu chung (CPICH)
Common Pilot Channel: CPICH
được sử dụng để đo lường chất
lượng tín hiệu và đồng bộ hóa
thiết bị di động (UE) trong hệ
thống. Nó cung cấp một tín hiệu
tham chiếu cho UE để xác định
khoảng cách đến trạm cơ sở và
điều chỉnh công suất thu phát.

Cấu trúc khung kênh hoa tiêu


IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.3 Kênh vật lý điều khiển chung:
+ Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp (P-CCPCH: Primary Common Control
Physical Channel):

CPICH được sử dụng để đo lường


chất lượng tín hiệu và đồng bộ hóa thiết
bị di động (UE) trong hệ thống. Nó cung
cấp một tín hiệu tham chiếu cho UE để
xác định khoảng cách đến trạm cơ sở và
điều chỉnh công suất thu phát.

Cấu trúc khung S-CCPCH


IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.3 Kênh vật lý điều khiển chung:
+ Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp (S-CCPCH: Secondary Common
Control Physical Channel):

Một ô có thể có một hay nhiều S-


CCPCH. Được sử dụng để truyền
PCH và FACH
Có hai kiểu S-CCPCH: Kiểu có
TFCI và kiểu không có TFCI.
UTRAN xác định có phát TFCI hay
không, nếu có các UE phải hỗ trợ
việc sử dụng TFCI.

Cấu trúc khung S-CCPCH


IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.3 Kênh vật lý điều khiển chung:
+ Kênh đồng bộ (SCH: Synchrronization Channel):
Kênh đồng bộ (SCH) là tín hiệu đường xuống đượ;c sử dụng để tìm ô. SCH gồm hai kênh
con: SCH sơ cấp và thứ cấp. SCH chứa thông tin thiết bị di động biết vị trí thời gian trong
khung truyền dẫn. và tần số trung tâm của các kênh khác.

Cấu trúc khung SCH


IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.3 Kênh vật lý điều khiển chung:
+ Kênh vật lý dùng chung đường xuống (PDSCH: Physical Downlink Shared
Channel)
Kênh vật lý dùng chung đường xuống
(PDSCH): Kênh này được nhiều người sử
dụng dùng chung trên cơ sở ghép kênh mã. Vì
DSCH luôn liên kết với DCH nên PDSCH luôn
liên kết với DPCH.
Cấu trúc khung vô tuyến và khe thời
gian của PDSCH hoạt đống chứa dữ liệu dùng
chung như cuộc gọi điện thoại, tin nhắn, dữ
liệu Internet, và nhiều loại thông tin khác.
Có hai phương pháp báo hiệu để
thông báo cho UE về việc có số liệu cần giải
mã trên DSCH: Hoặc bằng trường TFCI hoặc
bằng báo hiệu lớp cao. Cấu trúc khung PDSCH
IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.3 Kênh vật lý điều khiển chung:
+ Kênh chỉ thị bắt (AICH): Acquisition Indication Channel):
Kênh chỉ thị bắt (AICH: Acquisition indicator Channel) là một kênh vật lý được sử
dụng để mang các chỉ thị bắt.
AICH thông báo cho thiết bị di động biết liệu có cuộc gọi đến hoặc cuộc gọi đi sẽ
được chấp nhận.

Cấu trúc khung AICH


IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.3 Kênh vật lý điều khiển chung:
+ Kênh chỉ thị tìm gọi (PICH: Page Indication Channel):
Kênh chung đường xuống đi cặp với S-CCPCH (khi kênh này mang PCH) để phát
thông tin kết cuối cuộc gọi cho từng nhóm cuộc gọi kết cuối.
PICH gửi thông điệp tới UE để báo hiệu về cuộc gọi đến và kích thước của khung
dữ liệu liên quan.

Cấu trúc khung PICH


IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.3 Kênh vật lý điều khiển chung:
+ CSICH: Kênh chỉ thị trạng thái CPCH (CPCH Status Indicator Channel):
CSICH chứa thông tin về trạng thái của kênh CPCH và có thể được sử dụng
để đảm bảo tính ổn định của kết nối.

Cấu trúc khung CSICH


IV. CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.2.3 Kênh vật lý điều khiển chung:
+ CD/CA-ICH Kênh chỉ thị phát hiện va chạm CPCH/ấn định kênh (CPCH
Collision Detection/ Channel Assignment Indicator Channel):
CD/CA-ICH thông báo cho UE về tình trạng va chạm trên kênh CPCH và
cung cấp thông tin về việc ấn định kênh nếu có va chạm.

Cấu trúc khung CD/CA-ICH


V. ỨNG DỤNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM

ỨNG DỤNG
ƯU Điểm & NHƯỢC ĐIỂM
V. ỨNG DỤNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM
1. ỨNG DỤNG CỦA WCDMA.

• Dịch vụ thoại và dữ liệu: cung cấp


dịch vụ thoại và dữ liệu với chất
lượng cao, dịch vụ thoại được cải
thiện đáng kể so với các hệ thống 2G,
với chất lượng âm thanh rõ ràng hơn
và ít nhiễu hơn.
• Truy cập Internet tốc độ cao:
WCDMA cung cấp truy cập Internet
tốc độ cao, lên đến 2 Mbps. Điều này
cho phép người dùng truy cập Internet
từ bất cứ đâu, bất cứ lúc nào.
V. ỨNG DỤNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM
1. ỨNG DỤNG CỦA WCDMA.

• Dịch vụ đa phương tiện:


WCDMA hỗ trợ các dịch vụ đa phương
tiện như video call, streaming video, và
download nhạc.
• Các ứng dụng doanh nghiệp:
WCDMA được sử dụng trong nhiều ứng
dụng doanh nghiệp, bao gồm truyền dữ
liệu, hội nghị truyền hình, và giám sát từ
xa.
V. ỨNG DỤNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM
 MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC.

Hình ảnh Chia sẻ hình ảnh, tải xuống hình ảnh

Công việc Truy cập email, họp trực tuyến

Giáo dục Học trực tuyến, truy cập tài liệu

Y tế Chẩn đoán từ xa, chăm sóc sức khỏe tại nhà

Ngân hàng Thanh toán trực tuyến, chuyển khoản

Âm nhạc Nghe nhạc trực tuyến, tải xuống nhạc

IoT Kết nối các thiết bị thông minh


V. ỨNG DỤNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM
2. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM

Ưu điểm Nhược điểm


Tốc độ truyền tải dữ liệu cao hơn Tiêu thụ năng lượng cao hơn mạng
mạng 2G 2G

Chất lượng thoại và dữ liệu tốt hơn


Cần thiết bị hỗ trợ
mạng 2G

Khả năng mở rộng cao Có thể bị nhiễu

Chi phí triển khai và vận hành thấp


KẾT LUẬN

WCDMA là một công nghệ quan trọng trong ngành viễn thông.
Nó đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ứng dụng di động
mới và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dùng.

WCDMA là một công nghệ tiên tiến đang thay đổi cách chúng ta
sống và làm việc. Nó đang mở ra một thế giới mới của các khả
năng di động, mang lại cho chúng ta sự kết nối và tiện lợi hơn bao
giờ hết.
THANK YOU

You might also like