Professional Documents
Culture Documents
Đầu Những Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Hiện Nay
WCDMA (Wideband WCDMA được chấp WCDMA WCDMA được WCDMA vẫn được
Code Division Multiple thuận làm tiêu được triển triển khai rộng sử dụng rộng rãi
Access) được phát triển chuẩn quốc tế cho khai thử rãi tại châu Âu trên toàn cầu, nhưng
vào đầu những năm 2000 hệ thống di động thế nghiệm đầu và châu Á, với đang bị thay thế bởi
bởi các công ty điện hệ thứ ba (3G) bởi tiên tại Nhật việc phát triển các công nghệ di
thoại di động hàng đầu tổ chức tiêu chuẩn Bản bởi công các thiết bị di động mới hơn như
thế giới như Ericsson, viễn thông quốc tế ty NTT động và cơ sở LTE và 5G.
Nokia và Siemens. (ITU). DoCoMo. hạ tầng.
I. GIỚI THIỆU VỀ WCDMA
3. Lý do hình thành:
Tăng cường Dung Lượng và Tốc Độ Truyền
Dẫn: WCDMA cung cấp khả năng truyền dẫn dữ
liệu nhanh hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
về dung lượng mạng và tốc độ Internet trên di
động.
Hỗ Trợ Dịch Vụ 3G Đa Dạng: WCDMA cho
phép hỗ trợ đa dạng các dịch vụ di động như
cuộc gọi thoại, truyền dữ liệu, video call, và truy
cập Internet.
Tiêu Chuẩn Toàn Cầu: WCDMA được công nhận là một tiêu chuẩn toàn cầu, giúp người
dùng di động kết nối và sử dụng dịch vụ khi đi du lịch hoặc làm việc ở nhiều quốc gia
khác nhau.Hỗ Trợ Dịch Vụ 3G Đa Dạng: WCDMA cho phép hỗ trợ đa dạng các dịch vụ di
động như cuộc gọi thoại, truyền dữ liệu, video call, và truy cập Internet.
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA
1. Radio Resource Control (RRC)
Giao thức GTP được sử dụng để xác định các kết nối và tạo các turnel dữ liệu giữa các phần
của mạng di động để đảm bảo truyền dữ liệu trong mạng.
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA
6. Stream Control Transmission Protocol( SCTP) :
SCTP là một giao thức kết nối đáng tin cậy được sử dụng để truyền dữ liệu giữa các thực
thể trong mạng WCDMA. Nó đảm bảo tính toàn vẹn và độ tin cậy của dữ liệu.
II. GIAO THỨC TRONG WCDMA
7. Giao thức RSCP (Radio System Control Protocol):
Giao thức này liên quan đến quản lý và kiểm soát hệ thống sóng radio trong mạng.
+ Kênh lưu lượng riêng- DTCH (Dedicated Traffic Channel): Kênh lưu lượng
riêng là kênh hai chiều điểm đến và điểm riêng cho một UE để truyền thông tin
của người sử dụng. DTCH có thể tông tại cả ở đường lên lẫn đường xuống.
+ Kênh lưu lượng chung – CTCH (Common Traffic Channel): Kênh lưu lượng
chung là kênh một chiều điểm đa điểm để truyền thông tin của một người sử
dụng cho tất cả hay một nhóm người sử dụng quy định hoặc chỉ cho một người
sử dụng. Kênh này chỉ có ở đường xuống
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
1. Kênh logic
1.2 Các kênh Điều Khiển
+ Kênh điều khiển quảng bá – BCCH (Broadcast Control Channel): Đây là
kênh đường xuống để phát quảng bá thông tin hệ thống.
+ Kênh điều khiển tìm gọi – PCCH (Paging Control Channel): Kênh đường
xuống để phát quảng bá thông tin tìm gọi. Kênh PCCH được sử dụng để thông
báo cho các thiết bị di động rằng có cuộc gọi hoặc thông báo đến cho họ.
+ Kênh điều khiển chung – CCCH (Common Control Channel): Kênh hai
chiều để phát thông tin điều khiển giữa mạng và các UE. Được sử dụng khi
không có kết nối RRC hoặc khi truy nhập một ô mới
+ Kênh điều khiển riêng – DCCH (Dedicated Control Channel): Kênh hai
chiều điểm đến điểm để phát thông tin điều khiển riêng giữa UE và mạng.
Được thiết lập bởi thiết lập kết nối của RRC.
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
1. Kênh logic
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
1. Kênh logic
Sắp xếp các kênh logic lên các kênh truyền tải
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
+ Khái Niệm: là kênh được đặc trưng bởi lượng dữ liệu và dữ liệu đặc tính
được truyền đi bởi lớp vật lý.
+ Phân Loại: kênh truyền tải chung và kênh truyền tải riêng.
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
2.1 Kênh Truyền Tải Riêng( DCH ) :
Kênh truyền tải riêng DCH (Dedicated Channel) trong mạng di động WCDMA là một kênh
dành riêng cho việc truyền dẫn dữ liệu riêng biệt, như cuộc gọi thoại, truyền dữ liệu và các
dịch vụ lưu lượng cao. Nó cung cấp tính linh hoạt và chất lượng dịch vụ cao, điều này làm cho
nó phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi đáng tin cậy và hiệu suất tốt. Kênh DCH có khả năng
điều chỉnh tốc độ truyền dẫn dữ liệu để đáp ứng nhu cầu thay đổi của ứng dụng và cung cấp
đặc tính QoS cao, bao gồm độ trễ thấp và độ ổn định.
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
2.1 Kênh Truyền Tải Chung( CCH ) :
+ Kênh quảng
truy cập
bángẫu nhiên Reverse
Dedicated Channel Access
(BCH) Channel
: là kênh(RACH):
truyền tảikênh
đườngtruyền tải
xuống,
đườngnày
kênh lên,phát
kênh này được
quảng bá cácdùng đểtin
thông mang thông
về hệ tin yêu cầu của thiết bị di động
thông.
như truy cập vào mạng hay gọi điện….. Kênh này cũng được dùng để mang dữ
+ Kênh
liệu tìmdùng.
người gọi Paging Channel (PCH ): là kênh truyền tải đường xuống, kênh
này mang các bản tin tìm gọi đến các trạm di động.
+ Kênh truy
đườngnhậpxuống dùng
đường chung
xuống Dedicated
Forward Shared
Access Channel
Channel (DSCH):
(FACH): FACHKênhlà
DSCH là kênh
kênh truyền tải truyền
đường tải đường
xuống, xuống,
mang các được
thôngliên
tin kết
điềuvới mộtnhư
khiển hoặclànhiều kênh
các chỉ thị
riêng đường
từ trạm gốc. xuống và mang dữ liệu người dùng và thông tin điều khiển. Kênh
này được chia sẽ với vài UE
+ Kênh gói chung đương lên Common Packet Channel (CPCH): kênh truyền
tải đường lên, dùng để mang gói dữ liệu người dùng.
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
2. Kênh Truyền tải
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
+ Khái niệm: Các kênh vật lý (PhCH: Physical Channel): Kênh mang số liệu
trên giao diện vô tuyến. Mỗi kênh vật lý có một trải phổ mã định kênh duy nhất
để phân biệt với kênh khác. Một người sử dụng tích cực có thể sử dụng các
kênh vật lý riêng, chung hoặc cả hai. Kênh riêng là kênh vật lý dành riêng cho
một UE còn kênh chung được chia sẻ giữa các UE trong một ô.
+ Phân Loại: Có 2 loại kênh vật lý là Kênh vật lý riêng DPCH( Dedicated
Physical Channel) và kênh vật lý chung CPCH( Common Physical Channel)
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.1. Kênh vât lý đường lên :
+ Kênh vật lý đường lên sử dụng ghép mã I-Q( In-phase và Quadrature) cho số liệu người
dùng và thông tin điều khiển lớp vật lý
+ Truyền dẫn đường lên có thể gồm một hay nhiều kênh DPDCH với hệ số trải phổ thay đổi và
một kênh DPCCH duy nhất với hệ số trải phổ cố định
IV.CÁC KÊNH TRUYỀN
3. Kênh Vật Lý
3.1. Kênh vât lý đường lên :
3.1.1 Cấu trúc kênh DPDCH (Dedicated Physical Data Channe) và DPCCH
(Dedicated Physical Control Channel)
ỨNG DỤNG
ƯU Điểm & NHƯỢC ĐIỂM
V. ỨNG DỤNG VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM
1. ỨNG DỤNG CỦA WCDMA.
WCDMA là một công nghệ quan trọng trong ngành viễn thông.
Nó đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ứng dụng di động
mới và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dùng.
WCDMA là một công nghệ tiên tiến đang thay đổi cách chúng ta
sống và làm việc. Nó đang mở ra một thế giới mới của các khả
năng di động, mang lại cho chúng ta sự kết nối và tiện lợi hơn bao
giờ hết.
THANK YOU