You are on page 1of 35

NHÓM 7

KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ


GMSK TRONG GSM

Giáo viên : Nguyễn Thanh Tùng


CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM

Nguyễn Phúc Bảo Khang (C) - 2051040118

Nguyễn Văn Hùng - 2051040108

Trần Minh Đạt - 2051040085

Trương Minh Đạt - 2051040086

Nguyễn Hoàng Quốc - 2051040151


Nội Dung I. Tổng quát về điều chế GMSK

II. Cấu trúc điều chế GMSK


Kiến thức bạn cần biết

III.GMSK TRONG GMS VÀ ƯU


NHƯỢC ĐIỂM

iv.KẾT LUẬN
Tổng Quát Về Điều Chế GMSK?
Điều chế GMSK là gì?
GMSK (Gaussian Minimum Shift
Keying) là một phương pháp điều chế tín
hiệu trong truyền thông không dây. Nó là
một phiên bản sửa đổi của PSK (Phase
Shift Keying), trong đó các bit dữ liệu
được biểu diễn bằng sự tăng hoặc giảm
xung lượng sóng mang.
Kỹ thuật điều chế GMSK (Khóa dịch chuyển tối
thiểu Gaussian), bắt nguồn từ MSK, hóa ra là
một phương pháp điều chế cực kỳ hữu ích vì
nó tối ưu hóa việc sử dụng băng thông, bằng
cách sử dụng bộ lọc tiền điều chế Gaussian,
do đó làm mịn tín hiệu được truyền đi.

Ngoài việc được sử dụng trong việc


truyền dữ liệu qua mạng điện, loại điều
chế này còn được sử dụng rộng rãi
trong mạng di động GSM và trong
truyền thông.
Sơ đồ điều chế chi tiết

GMSK
data

Bộ lọc Guassơ Điều chế MSK

Điều chế GMSK


Đặc điểm của điều chế GMSK ?
• Hiệu suất làm rõ cao: GMSK sử dụng
các phép biến đổi Gaussian để tạo ra tín
hiệu có băng thông hẹp và hiệu chỉnh
bước pha nhỏ. Điều này giúp giảm
nhiễu và nâng cao khả năng phục hồi tín
hiệu.
• Khả năng chịu đựng nhiễu tốt: GMSK
cho phép dùng băng thông tối ưu hóa
mà vẫn duy trì chất lượng truyền thông
cao. Nó có khả năng chịu đựng nhiễu
không tốt và các hiệu ứng nhiễu trên
kênh truyền thông.
Đặc điểm của điều chế GMSK ?
• Tốc độ truyền nhanh: GMSK có khả
năng truyền dữ liệu ở tốc độ cao mà
vẫn giữ được chất lượng tín hiệu tốt.
Điều này làm cho nó phổ biến trong
các hệ thống truyền thông không dây
như Bluetooth và GSM.
• Điều chế kỹ thuật số: GMSK là một
phương pháp điều chế kỹ thuật số,
đồng nghĩa với việc nó có thể được
thực hiện bằng các xử lý số, giúp đơn
giản hóa thiết kế và tích hợp vào các hệ
thống số hóa khác.
Cấu Trúc Điều Chế GMSK
Bộ lọc Gauss

Bộ lọc Gausser trong GMSK (Gaussian Minimum Shift


Keying) là một loại bộ lọc được sử dụng để làm mịn và
giảm nhiễu giữa các ký hiệu lân cận trong quá trình điều
chế và giải điều chế tín hiệu. Nó có hình dạng hàm Gauss,
Khái Niệm và được áp dụng để chuyển đổi dữ liệu số thành tín hiệu
sóng liên tục và tái tạo lại dữ liệu số từ tín hiệu sóng nhận
được. Bộ lọc Gauss giúp cải thiện hiệu suất truyền thông
và giảm thiểu hiện tượng nhiễu ISI (Inter-Symbol
Interference) trong GMSK.
Bộ lọc Gauss
• Do MSK là trường hợp đặc biệt điều chế FSK nên theo lí
thuyết thì phổ tần số của tín hiệu sẽ rộng vô hạn tức là chứa
các tất cả các tần số thấp đến tần số cao.
• Trong thực tế sử dụng tần số rộng vô hạn không hiệu quả và
gây lãng phí tài nguyên vì vậy cần sử dụng bộ lọc Gauss này
để thu hẹp phổ tần số và quyết định độ nén phổ đạt được điều
này giúp giảm đáng kể rộng phổ tần của tín hiệu FSK
• Khi sử dụng bộ lọc Gauss, phổ tần số của tín hiệu FSK sẽ được
thu hẹp lại, chỉ chứa một phần của phổ tần số ban đầu. Việc
thu hẹp phổ tần số này giúp giảm sự lãng phí tài nguyên và cải
thiện hiệu suất sử dụng phổ.
Bộ lọc Gauss
• Trong hệ thống GSM, trong việc sử dụng bộ lọc Gausser trong GMSK, có một tham số quan
trọng là BT (Bandwidth-Time product) được lựa chọn là 0,3. BT là tích của băng thông (B)
và thời gian (T) của tín hiệu.
• B là giải thông (bandwidth) tương đối của bộ lọc, được tính bằng 3 dB (decibels).
• Với tốc độ symbol điều chế khoảng 271 kb/s, nghĩa là có 271,000 symbol được truyền trong
một giây. Với BT = 0,3, mỗi bit dữ liệu sẽ được trải trên 3 symbol điều chế.
• Từ đó, ta có thể tính được giá trị của băng thông (B) và thời gian (T):
BT = 0,3
Tóm lại, trong GSM, sử dụng bộ lọc Gauss với BT = 0,3 và giải thông tương đối của bộ lọc là
3 dB. Tốc độ symbol điều chế là 271 kb/s, và mỗi bit dữ liệu được trải trên 3 symbol điều chế.
Bộ lọc Gauss
- Trong GMSK, độ rộng băng tần (B) và thời gian giữa các ký hiệu (T) có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
Công thức tính độ rộng băng tần B và thời gian giữa các ký hiệu T trong GMSK là:
B = (1 + α) / (2T)
Trong đó:
+ α là hệ số định rộng và thường có giá trị từ 0 đến 1.
+ Hệ số α xác định mức độ thay đổi tần số giữa các ký hiệu.
+ Giá trị α càng lớn, độ rộng băng tần càng lớn và tốc độ truyền tải dữ liệu càng cao,
nhưng cũng đồng nghĩa với việc tăng nhiễu và tiêu thụ năng lượng.
- Thời gian giữa các ký hiệu T được tính dựa trên độ rộng băng tần B và hệ số α theo công
thức:
T = (1 + α) / (2B)
- Quan hệ giữa độ rộng băng tần và thời gian giữa các ký hiệu trong GMSK cho phép điều
chỉnh tốc độ truyền tải dữ liệu và hiệu suất truyền tải trong hệ thống GMSK.
Bộ lọc Gauss

Bộ lọc tín hiệu đầu vào và đầu ra (BTd=0,5)

Bộ lọc tín hiệu đầu vào và đầu ra (BT = 0,3) Bộ lọc tín hiệu đầu vào và đầu ra (BT =0,5)

Hình ảnh dưới đây là tín hiệu trong miền thời gian có cùng đầu vào và các giá trị BT khác nhau
(0,3 và 0,5), có thể thấy sự khác biệt cho thấy sự hình thành xung xảy ra. Trong đó giá trị BT = 0,3
có dạng xung sắc nét hơn.
Bộ lọc Gauss
• Vai trò của bộ lọc Gauss trong GSM có vai trò quan trọng trong việc biến đổi
tín hiệu số thành tín hiệu analog phù hợp để truyền qua kênh RF. Điều này
đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chất truyền tải và hiệu suất
của hệ thống GSM.
• Tuy nhiên khi sử dụng bộ lọc Gauss sẽ tạo nên nhiễu ISI . Nhiễu symbol lân
cận, điều này xảy ra do độ trễ và độ mờ của bộ lọc Gauss. Khi sử dụng bộ lọc
Gauss, tín hiệu truyền qua bộ lọc sẽ bị làm mờ và lan truyền ra các ký hiệu lân
cận, gây ra sự trộn lẫn và nhiễu giữa các ký hiệu. Làm suy giảm hiệu suất
truyền bằng cách làm mất thông tin và gây ra lỗi trong quá trình giải mã
• Để giảm thiểu hiện tượng này, các phương pháp xử lý tín hiệu như
Equalization (điều chỉnh) có thể được áp dụng để khôi phục tín hiệu ban đầu
và loại bỏ nhiễu ISI.
Nguyên lý hoạt động của điều chế Gauss
• Điều chế Gauss trong GMSK (Gaussian Minimum Shift Keying) sử dụng bộ lọc Gausser
để chuyển đổi dữ liệu số thành tín hiệu sóng liên tục. Nguyên lý hoạt động của điều chế
Gausser trong GMSK như sau:
• 1. Dữ liệu số, ví dụ như các bit 0 và 1, được biểu diễn bằng chuỗi các ký hiệu mà mỗi ký
hiệu tương ứng với một giá trị pha và tần số của sóng.
• 2. Bộ lọc Gauss được sử dụng để tạo ra tín hiệu sóng liên tục từ chuỗi các ký hiệu. Bộ
lọc Gauss có hình dạng hàm Gauss, có khả năng làm mịn và làm giảm nhiễu giữa các ký
hiệu lân cận.
• 3. Tín hiệu sóng liên tục sau khi đi qua bộ lọc Gauss được truyền đi qua kênh truyền
thông.

4. Tại bên nhận, tín hiệu sóng nhận được được đưa qua bộ lọc Gauss tương tự để tái tạo
lại chuỗi các ký hiệu ban đầu.
5. Chuỗi các ký hiệu được giải mã để khôi phục lại dữ liệu số ban đầu.
Điều chế Gauss trong GMSK giúp giảm nhiễu giữa các ký hiệu lân cận và cải thiện
hiệu suất truyền thông. Nó được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống liên lạc di động,
bao gồm GSM.
Ưu điểm và nhược điểm của điều chế Gauuser
1. Hiệu suất truyền thông cao: GMSK cho phép truyền dữ liệu ở
tốc độ cao và đạt được hiệu suất truyền thông tốt hơn so với các
phương pháp điều chế khác.
2. Khả năng chống nhiễu tốt: Bộ lọc Gauss giúp giảm nhiễu giữa
Ưu Điểm các ký hiệu lân cận, giúp cải thiện chất lượng tín hiệu và độ tin
cậy của hệ thống truyền thông.
3. Tiết kiệm băng thông: GMSK sử dụng băng thông hiệu quả hơn
so với các phương pháp điều chế khác, giúp tối ưu hóa việc sử
dụng tài nguyên mạng

1. Yêu cầu phức tạp về kỹ thuật: GMSK đòi hỏi các bộ xử lý phức
tạp để thực hiện quá trình điều chế và giải điều chế, làm tăng chi phí
Nhược điểm và đòi hỏi năng lực tính toán cao hơn.
2. Độ trễ: Do sử dụng bộ lọc Gauss, GMSK có độ trễ cao hơn so
với các phương pháp điều chế khác, có thể gây ra hiện tượng nhiễu
ISI (Inter-Symbol Interference) và ảnh hưởng đến hiệu suất truyền
thông.
Điều chế MSK

GMSK (Minimum Shift Keying) là một phương pháp điều chế tín
hiệu trong GMSK (Gaussian Minimum Shift Keying). Trong MSK,
tín hiệu dữ liệu được biểu diễn bằng các xung có tần số dịch
chuyển tối thiểu (minimum shift), tức là chỉ có một chuyển đổi
Khái niệm tần số duy nhất giữa các trạng thái tín hiệu.
GMSK là một phiên bản của MSK, trong đó tín hiệu MSK được
điều chế bằng cách sử dụng hàm Gaussian để làm mềm chuyển
đổi tần số. Điều này giúp giảm tác động của hiện tượng đa
đường và nhiễu, cải thiện chất lượng tín hiệu và khả năng phục
hồi dữ liệu.
Điều chế MSK

Sơ đồ khối bộ điều bộ điều chế GMSK


Trong đó:
• Y = 1 -2X: Mạch biến đổi đơn cực và lương cực.
• Mạch biến đổi đơn cực (Unipolar):
• Mạch biến đổi đơn cực chuyển đổi các ký tự mã hóa thành tín hiệu unipolar.
• Trong tín hiệu unipolar, các bit 0 được biểu diễn bằng một mức tín hiệu không
đổi (ví dụ: 0V), trong khi các bit 1 được biểu diễn bằng một mức tín hiệu cao (ví
dụ: +1V).
• Mạch biến đổi đơn cực giúp tạo ra tín hiệu unipolar có dạng chuỗi các mẫu tần số
với tỷ lệ thay đổi tần số tối thiểu, tương thích với cấu trúc GMSK.
• Mạch biến đổi lưỡng cực (Bipolar):
• Mạch biến đổi lưỡng cực chuyển đổi các ký tự mã hóa thành tín hiệu bipolar.
• Trong tín hiệu bipolar, các bit 0 được biểu diễn bằng một mức tín hiệu không đổi
(ví dụ: 0V), trong khi các bit 1 được biểu diễn bằng một mức tín hiệu cao hoặc
thấp (ví dụ: +1V hoặc -1V).
• Mạch biến đổi lưỡng cực giúp tạo ra tín hiệu bipolar có dạng chuỗi các mẫu tần số
với tỷ lệ thay đổi tần số tối thiểu, tương thích với cấu trúc GMSK.
Trong đó:
• GF:bộ lọc Gausơ thông thấp.
• VCO : bộ dao động điều khiển bằng điện áp.
• Điều khiển tần số bằng điện áp: VCO có thể điều chỉnh tần số của tín hiệu
dao động dựa trên tín hiệu điện áp đầu vào. Khi tín hiệu điện áp tăng, tần số
của tín hiệu dao động cũng tăng và ngược lại.
• Điều khiển tần số để tạo GMSK: Trong GMSK, tần số của tín hiệu dao
động được điều khiển để tạo ra chuỗi các mẫu tần số với tỷ lệ thay đổi tần
số tối thiểu. VCO được điều khiển bởi một tín hiệu điện áp phù hợp để tạo
ra các mẫu tần số tương ứng với dữ liệu được điều chế.
• Sử dụng bộ lọc Gaussian: Trước khi tín hiệu từ VCO được sử dụng, nó
thường đi qua một bộ lọc Gaussian để làm mịn tín hiệu và giảm tác động
của nhiễu và đa đường.
Trong đó:
• Bộ tạo dạng cos và sin trong gmsk.
• Tín hiệu GMSK: Tín hiệu GMSK được biểu diễn bằng chuỗi các mẫu tần
số với tỷ lệ thay đổi tần số tối thiểu. Để tạo ra tín hiệu GMSK, cần tạo ra
các thành phần cosin và sin tương ứng.
• Phân chia tần số: Tín hiệu GMSK có thể được phân chia thành hai thành
phần: thành phần cosin và thành phần sin. Các thành phần này đại diện cho
pha và biên độ của tín hiệu GMSK.
• Sử dụng bộ tạo dạng cos và sin: Bộ tạo dạng cos và sin được sử dụng để tạo
ra các tín hiệu cosin và sin tương ứng. Các tín hiệu này có cùng tần số và
pha với tín hiệu GMSK, nhưng có biên độ khác nhau.
• Kết hợp thành tín hiệu GMSK: Sau khi tạo ra các thành phần cosin và sin,
chúng được kết hợp lại để tạo thành tín hiệu GMSK hoàn chỉnh. Thông qua
việc kết hợp các thành phần này, tín hiệu GMSK có thể biểu diễn dữ liệu
được điều chế.
Sóng mang có dạng điều chế
S(t)=A.cos()
Trong đó :
A : là biên độ ko đổi
𝑐 : là tần số góc của sóng mang
𝜔
𝜑 : là góc pha ban đầu
: góc pha phụ thuộc vào luồng số đưa
lên điều chế
Sóng mang có dạng điều chế
-iT)
• Wt sẽ thay đổi tuyến tính từ:
• 0 -> 𝜋/2 nếu bit điều chế giống bit trước ( tăng lên 𝜋/2 chu kì bit)
• 0-> −𝜋/2 nếu bit điều chế khác bit trước đó ( giảm đi 𝜋/2 chu kì bit )

• Tuy nhiên giũa pha và tần số có mỗi liên hệ mật thiết

)/dt
Nguyên lí hoạt động của điều chế MSK

Sử dụng tín hiệu dạng xung có tần số dịch chuyển tối thiểu để
biểu diễn dữ liệu. Tín hiệu dữ liệu được chia thành các bit liên Nguyên lý hoạt động
tiếp và mỗi bit được biểu diễn bằng một chuỗi các xung có tần của điều chế MSK
số dịch chuyển. trong GMSK là sử
Trong MSK, tần số dịch chuyển giữa các trạng thái tín hiệu là dụng tín hiệu xung có
nhỏ nhất có thể, thường là một nửa của tốc độ bit (bit rate). tần số dịch chuyển tối
Với mỗi bit dữ liệu, tần số của xung sẽ dịch chuyển lên hoặc thiểu để biểu diễn dữ
xuống tương ứng với giá trị bit 0 hoặc 1. liệu, và hàm Gaussian
Trong GMSK, để làm mềm chuyển đổi tần số và giảm tác động được sử dụng để làm
của hiện tượng đa đường và nhiễu, hàm Gaussian được sử mềm chuyển đổi tần
dụng để điều chỉnh tần số dịch chuyển. Hàm Gaussian có tần số và cải thiện chất
số trung tâm và độ rộng được chọn sao cho tối ưu hóa hiệu lượng tín hiệu.
suất truyền thông.
Ưu điểm và nhược điểm của điều chế MSK
- Hiệu quả băng thông: MSK có hiệu suất băng thông tốt hơn
so với các phương pháp điều chế khác. Do tần số dịch
chuyển tối thiểu, MSK giúp tiết kiệm băng thông và tăng khả
năng truyền dữ liệu trong một kênh truyền thông hẹp.
.

- Khả năng chống nhiễu: MSK có khả năng chống nhiễu


tốt hơn so với các phương pháp điều chế khác. Nhờ tần số
Ưu Điểm dịch chuyển tối thiểu, MSK giảm hiện tượng nhiễu tương
giao và nhiễu trên kênh truyền, cải thiện độ tin cậy của tín
hiệu.

- Phù hợp cho hệ thống di động: MSK có khả năng chịu


được các biến đổi tín hiệu và nhiễu trong môi trường di
động. Điều này làm cho MSK trở thành một lựa chọn phù
hợp cho các ứng dụng di động như viễn thông di động và
truyền thông không dây.
Ưu điểm và nhược điểm của điều chế MSK

- Độ phức tạp xử lý: Để thực hiện điều chế MSK trong GMSK,
cần phải sử dụng các thuật toán xử lý phức tạp để tạo ra tín hiệu
điều chế và phục hồi dữ liệu. Điều này có thể đòi hỏi sự tính
toán và xử lý tốn kém, đặc biệt khi xử lý dữ liệu ở tốc độ cao.
Nhược điểm
- Độ nhạy cảm với đa đường: Mặc dù MSK có khả năng chống
nhiễu tốt, nhưng nó vẫn có độ nhạy cảm với hiện tượng đa đường.
Hiện tượng đa đường có thể gây mất mát tín hiệu và ảnh hưởng
đến chất lượng truyền thông trong môi trường có nhiều đường
truyền.
GMSK TRONG GMS VÀ ƯU
NHƯỢC ĐIỂM
Lựa chọn điều chế GMSK trong hệ thống GSM được đưa ra
vì các lý do sau:
- Công suất phát lớn và bộ khuếch đại phi tuyến của trạm gốc: Trạm gốc trong hệ thống
GSM thường có công suất phát lớn và sử dụng bộ khuếch đại phi tuyến. Do đó, để hạn
chế ảnh hưởng của méo phi tuyến, phương pháp điều chế phải sử dụng FSK hoặc PSK.
Tuy nhiên, trong thực tế, việc sử dụng PSK có thể nhạy cảm với méo phi tuyến gây ra
bởi bộ khuếch đại công suất phi tuyến.
- Hiệu quả sử dụng phổ: Tín hiệu FSK có hiệu quả sử dụng phổ thấp, nhưng để hạn chế
phổ, phải sử dụng bộ lọc Gaussian. Tuy nhiên, việc hạn chế phổ như vậy dẫn đến hiện
tượng nhiễu ISI (Inter-Symbol Interference) làm giảm chất lượng liên lạc. Tuy nhiên,
việc xử lý ISI được giao phó cho quá trình san bằng và mã chống nhiễu. MSK chỉ là
một trường hợp đặc biệt của FSK, giúp giảm thiểu hiện tượng nhiễu ISI. Do đó, lựa
chọn điều chế GMSK trong hệ thống GSM là một giải pháp tối ưu, kết hợp hiệu quả sử
dụng phổ của FSK và khả năng chống nhiễu của PSK, đồng thời giảm thiểu ảnh hưởng
của méo phi tuyến từ bộ khuếch đại công suất phi tuyến.
Ưu nhược điểm của GMSK trong GSM
1. Hiệu suất truyền thông cao: GMSK là một phương pháp
điều chế liên tục, cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ cao và
độ chính xác cao. Điều này làm cho GMSK phù hợp cho các
ứng dụng yêu cầu truyền thông nhanh và tin cậy, như trong
viễn thông di động.
2. Khả năng chống nhiễu tốt: GMSK sử dụng bộ lọc Gaussian
Ưu Điểm để giảm nhiễu và nhiễu trên kênh truyền. Điều này giúp cải
thiện chất lượng tín hiệu và giảm thiểu hiện tượng nhiễu và
méo hóa.
3. Tiết kiệm băng thông: GMSK sử dụng chế độ truyền thông
theo hình dạng sóng hình sin và cosin, giúp giảm băng thông
cần thiết để truyền tải dữ liệu. Điều này làm cho GMSK phù
hợp cho các ứng dụng có băng thông hạn chế.
4. Tăng khả năng chống nhiễu của hệ thống thông tin.
Ưu nhược điểm của GMSK trong GSM
- Độ phức tạp tính toán cao: GMSK yêu cầu tính toán phức
tạp để thực hiện việc điều chế và phục hồi dữ liệu. Điều này
có thể tạo ra một gánh nặng tính toán đối với các thiết bị xử
lý tín hiệu.
- Khoảng cách truyền tải hạn chế: GMSK có khoảng cách
truyền tải hạn chế so với một số phương pháp điều chế khác.
NHƯỢC ĐIỂM Điều này có nghĩa là tín hiệu GMSK sẽ yếu dần theo khoảng
cách và có thể không thích hợp cho các ứng dụng yêu cầu
truyền thông xa.
- Độ phức tạp của hệ thống: GMSK yêu cầu một hệ thống
phức tạp để triển khai và vận hành. Điều này bao gồm sử
dụng bộ lọc Gaussian, bộ truyền tải tín hiệu và bộ thu, và các
thành phần khác để đảm bảo chất lượng truyền tải tốt nhất.
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
1. Đặc điểm chính của GMSK: GMSK là một biến thể của FSK (Frequency Shift Keying), trong đó tần
số của sóng mang biểu thị thông tin dựa trên các tín hiệu số. Tuy nhiên, GMSK có một biên độ biến
thiên thấp và phương pháp này sử dụng một bộ lọc Gaussian để làm mịn tín hiệu, làm cho tín hiệu có
dạng Gauss và giảm đáng kể đáp ứng bước nhảy tần số, giúp giảm nhiễu và tăng hiệu suất trong môi
trường nhiễu.
2. Ưu điểm:
- Khả năng chống nhiễu: GMSK có khả năng chống nhiễu tốt hơn so với các hình thức điều chế khác
như MSK (Minimum Shift Keying) do sự làm mịn tín hiệu bằng bộ lọc Gaussian.
- Tiết kiệm băng thông: GMSK có băng thông thấp hơn so với hình thức FSK thông thường, giúp tiết
kiệm tài nguyên tần số.
3. Ứng dụng:
- Hệ thống di động: GMSK được sử dụng trong các mạng di động như GSM để truyền dữ liệu giọng nói
và dữ liệu.
- Bluetooth: GMSK cũng được sử dụng trong công nghệ Bluetooth để kết nối các thiết bị không dây như
tai nghe, bàn phím, và chuột.
- Truyền thông không dây khác: GMSK có thể được sử dụng trong các ứng dụng truyền thông không dây
khác như các hệ thống vệ tinh, truyền hình số và nhiều ứng dụng IoT.

4. Khả năng triển khai: GMSK có cấu trúc phức tạp hơn so với một số hình thức điều chế khác như ASK
(Amplitude Shift Keying) và có thể đòi hỏi phần cứng và phần mềm phức tạp hơn để triển khai.

5. Tổng kết: GMSK là một phương pháp điều chế quan trọng trong truyền thông số với khả năng chống
nhiễu tốt và tiết kiệm băng thông. Nó đã được áp dụng rộng rãi trong các hệ thống không dây và có vai
trò quan trọng trong việc đảm bảo truyền thông ổn định và hiệu quả trong môi trường không dây đa
dạng.
Bạn có câu hỏi
nào không?
Hãy gửi cho chúng tôi! Chúng tôi hy vọng rằng bạn đã biết thêm điều gì đó mới.

You might also like